Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ UEH Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP xây dựng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 107 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH
*****

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XÂY DỰNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH
*****

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XÂY DỰNG VIỆT NAM
Chuyên ngành:

Tài chính – Ngân hàng



Mã số:

60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
TMCP Xây dựng Việt Nam” là kết quả của quá trình tự ngh iên cứu của riêng tơi,
hồn tồn khơng sao chép của bất kỳ một cơng trình nghiên cứu trước đó.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mỹ Linh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3

5.

Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 3

6.


Cấu trúc đề tài ........................................................................................................ 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................... 5
1.1. Tổng quan về rủi ro thanh khoản........................................................................... 5
1.1.1. Thanh khoản và rủi ro thanh khoản ............................................................ 5
1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ............................................ 5
1.1.3. Cung và cầu thanh khoản............................................................................ 6
1.1.3.1. Cung về thanh khoản............................................................................. 6
1.1.3.2. Cầu về thanh khoản ............................................................................... 7
1.1.4. Đánh giá trạng thái thanh khoản................................................................. 8
1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ............................................................. 8
1.2.1. Định nghĩa quản trị thanh khoản ................................................................ 8
1.2.2. Chiến lược quản trị thanh khoản ................................................................ 9
1.2.2.1. Đường lối chung về quản trị thanh khoản............................................. 9
1.2.2.2. Các chiến lược quản trị thanh khoản ................................................... 10
1.2.3. Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản .......................................... 13
1.2.3.1. Chú trọng yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản ........................... 13
1.2.3.2. Đảm bảo về tỷ lệ khả năng chi trả....................................................... 14
1.2.3.3. Dự báo thanh khoản ............................................................................ 14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản ........................ 137
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ......................................................... 18
1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ....................................................... 18
1.2.5. Kinh nghiệm về quản trị thanh khoản của các ngân hàng trên thế giới và

bài học rút ra cho quản trị thanh khoản tại Ngân hàng Việt Nam ...... 19
1.2.5.1. Sự sụp đổ của ngân hàng Northern Rock năm 2007 ........................... 20
1.2.5.2. Bài học rút ra từ nghiên cứu NH Northern Rock 2007 ....................... 21
1.2.5.3. Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng HSBC ............. 22
1.2.5.4. Bài học rút ra từ nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản ỏ
NH HSBC. ..................................................................................... 24
1.3. Mơ hình nghiên cứu............................................................................................. 25
1.3.1. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................... 25
1.3.2. Tiêu chí đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến Quản trị rủi ro thanh khoản
............................................................................................................. 26
1.3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................... 28
1.3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
1.3.4.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp ................................... 29
1.3.4.2. Phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Q uản trị rủi ro
thanh khoản ................................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG XÂY DỰNG VIỆT NAM ............................................................. 35
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam ............................................... 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 35
2.1.2. Quy mô và năng lực tài chính................................................................... 36
2.1.2.1.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của NH Xây dựng Việt Nam ........... 36
2.1.2.2.Tổng tài sản ......................................................................................... 36
2.1.2.3.Vốn chủ sở hữu.................................................................................... 37
2.1.3. Thị phần hoạt động ................................................................................... 37
2.1.3.1.Huy động vốn ...................................................................................... 37
2.1.3.2.Hoạt động tín dụng .............................................................................. 38
2.1.3.3.Hoạt động đầu tư ................................................................................. 39
2.1.3.Hoạt động quản trị rủi ro ........................................................................ 39


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

2.2. Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt
Nam ........................................................................................................................................... 40
2.2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý thanh khoản ..................................................... 40
2.2.1.1. Một số quy định của Ngân hàng Nhà Nước........................................ 40
2.2.1.2. Các quy định của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ............................. 40
2.2.1.3. Chiến lược quản trị thanh khoản ......................................................... 41
2.2.2. Tổ chức quản lý thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam .......... 41
2.2.3. Chỉ tiêu đo lường thanh khoản ................................................................. 42
2.2.3.1. Các chỉ tiêu theo quy định của NHNN ............................................... 42
2.2.3.2. Chỉ số đánh giá tính thanh khoản và quản trị thanh khoản của Ngân
hàng Xây dựng Việt Nam .............................................................. 43
2.2.4. Đánh giá khái quát về thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân
hàng Xây dựng Việt Nam ................................................................... 46
2.2.4.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................... 46
2.2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 47
2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh
khoản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ........................................................................... 49
2.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................................... 49
2.3.1.1. Các nhân tố tác động đến Quản trị rủi ro thanh khoản ....................... 49
2.3.1.2. Biến phụ thuộc – Quản trị rủi ro thanh khoản nói chung ................... 52
2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá...................................................................... 52
2.3.2.1.Đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố ......................................... 52
2.3.2.2.Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................... 53
2.3.3. Kết quả mơ hình hồi quy .......................................................................... 55
2.3.3.1. Ma trận hệ số tương quan.................................................................... 56

2.3.3.2. Kết quả phân tích mơ hình hồi quy theo phương pháp Enter ............. 57
2.3.3.3. Kết quả phân tích mơ hình hồi quy theo phương pháp Stepwise ....... 58
2.3.4. Do tìm vi phạm các giả định cần thiết trong mơ hình .............................. 59
2.3.4.1. Liên hệ tuyến tính ............................................................................... 59
2.3.4.2. Phương sai của phân dư không đổi ..................................................... 59
2.3.4.3. Phân phối chuẩn của phần dư ............................................................. 60
2.3.4.4. Tính độc lập của phần dư .................................................................... 61
2.3.4.5. Hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình ........................................... 62

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

2.3.4.6. Đánh giá kết quả mơ hình hồi quy ...................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XÂY DỰNG VIỆT NAM ............. 64
3.1. Về phía Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam .......................................................... 64
3.1.1. Xác định mục tiêu, chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản phù hợp........ 64
3.1.2. Tăng cường năng lực tiếp cận thị trường tài chính, xây dựng hệ thống
chính sách quản trị một cách hiệu quả và thích ứng với diễn biến của
môi trường kinh doanh........................................................................ 65
3.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản trị thanh khoản ..................... 66
3.1.4. Tái cơ cấu ngân hàng nhằm minh bạch hóa hoạt động và giảm thiểu sự chi
phối của các nhóm cổ đơng lớn .......................................................... 66
3.1.5. Xây dựng và hồn thiện lại Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản .......... 67
3.2. Về phía Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nước ................................................................ 69
3.2.1. Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô ............................................................ 69
3.2.2. Thực thi chính sách tiền tệ linh hoạt và vừa đủ........................................ 70

3.2.3. Cam kết tăng cường mức độ ủng hộ của nhà nước đối với lĩnh vực ngân
hàng và hoàn thiện các văn bản pháp quy........................................... 70
3.2.4. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác giám sát từ xa hoạt động của
các ngân hàng thương mại .................................................................. 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 72
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 75
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 77
Phụ lục 1: Phỏng vấn sơ bộ .......................................................................................... 77
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát ............................................................................................. 81
Phụ lục 3: Kiểm định Cronbach’s Alpha ..................................................................... 84
Phụ lục 4: Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................ 88
Phụ lục 5: Phân tích mơ hình hồi quy .......................................................................... 92
Phụ lục 6: Thống kê thông tin cá nhân ........................................................................ 94
Phụ lục 7: Vốn điều lệ khối ngân hàng TMCP đến 31/12/2012 .................................. 95
Phụ lục 8: Huy động, dư nợ cho vay và Đầu tư kinh doanh chứng khoán khối ngân
hàng TMCP ................................................................................................ 96

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ALCO:

Uỷ ban Quản lý Tài sản n ợ - Tài sản có

CP:


Cổ phần

DTBB:

Dự trữ bắt buộc

MTK:

Mất thanh khoản

NH:

Ngân hàng

NHCP:

Ngân hàng cổ phần

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTƯ:

Ngân hàng trung ương


RR:

Rủi ro

QTTK:

Quản trị thanh khoản

QTRRTK:

Quản trị rủi ro thanh khoản

RRTK:

Rủi ro thanh khoản

TMCP:

Thương mại cổ phần

TCTD:

Tổ chức tín dụng

VN:

Việt Nam

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vii

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 1.1: Các tiêu chí đo l ường................................................................................... 26
Bảng 1.2: Thang đo trong mơ hình nghiên cứu ........................................................... 28
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính c ơ bản của NH Xây dựng Việt Nam ................... 36
Bảng 2.2: Huy động TT1 của NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ............ 37
Bảng 2.3: D ư nợ của NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009 -2012.......................... 38
Bảng 2.4: Đầu tư của NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ......................... 39
Bảng 2.5: Chỉ tiêu thanh khoản NH Xây dựng Việt Nam theo quy định của NHNN 42
Bảng 2.6: Các chỉ số phản ánh thanh khoản NH Xây dựng Việt Nam giai đoạn 2009–
2012 .............................................................................................................. 46
Bảng 2.7: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Sức mạnh và uy tín của ngân hàng ...... 49
Bảng 2.8: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Chính sách phát triển của ngân hàng . 50
Bảng 2.9: Kiểm định Cronbach ’s Alpha biến Chính sách huy động và sử dụng vốn 50
Bảng 2.10: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Chính sách tăng cường kiểm sốt rủi
ro nội bộ ........................................................................................................ 51
Bảng 2.11: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Diễn biến môi trường ngành ............. 51
Bảng 2.12: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến Diễn biến môi trường kinh tế vĩ mô. 51
Bảng 2.13: Kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc ........................................... 52
Bảng 2.14: Tiêu chí đánh giá mức độ phù hợp của các nhân tố .................................. 53
Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá ......................................................... 53
Bảng 2.16: Ma trận hệ số tương quan .......................................................................... 56
Bảng 2.17: Kiểm định tính phù hợp của mơ hình – phương pháp Enter ..................... 57
Bảng 2.18: Kiểm định mức ý nghĩa của các biến độc lập – phương pháp Enter......... 57
Bảng 2.19: Kiểm định tính phù hợp của mơ hình – phương pháp Stepwise ............... 58
Bảng 2.20: Kiểm định mức ý nghĩa của các biến độc lập – phương pháp Stepwise ... 58

Bảng 2.21: Kiểm định hệ số tương quan hạng Spearman ............................................ 59

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1.1: Mơ hình các nhân tố ảnh h ưởng đến Quản trị rủi ro thanh khoản trường hợp
Ngân hàng Xây dựng Việt Nam ................................................................... 25
Hình 1.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 31
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NH Xây dựng Việt Nam ........................................... 35
Hình 2.2: Vốn huy động TCKT&dân c ư khối Ngân hàng TMCP đến 31/12/2012 ..... 38
Hình 2.3: Dư nợ cho vay khối Ngân hàng TMCP đến 31/12/2012 ............................. 39
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................... 55
Hình 2.5: Đồ thị phân tán Scatterplot .......................................................................... 59
Hình 2.6: Biểu đồ Histogram – mơ hình hồi quy rút gọn ............................................ 60
Hình 2.7: Đồ thị P -P Plot – mơ hình hồi quy rút gọn .................................................. 61
Hình 2.8: Đồ thị phân tán Scatterplot – Phần dư chuẩn hóa........................................ 61

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hơn 20 năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng

trưởng đáng kể cả về quy mô phát triển và chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng, đã
có những đóng góp tích cực cho q trình đổi mới và phát triển kinh tế Việt Nam. Bên
cạnh sự tăng trưởng và thuận lợi, ngành ngân hàng đang gặp rất nhiều khó khăn và
bộc lộ những điểm yếu kém nhất định, đó là phát triển vượt bậc song thiếu vững chắc.
Theo Tô Ánh Dương, 2013, hoạt động ngân hàng tự nó chứa đựng rất nhiều RR và
khi những RR đó tích tụ, trở nên q lớn do tác động của các yếu tố bên ngoài (bất ổn
kinh tế vĩ mô, khủng hoảng kinh tế thế giới, thị trường chứng khoán và thị trường bất
động sản lao dốc) hay các yếu tố bên trong như (quản trị rủi ro bất cập, quy trình tín
dụng khơng hồn chỉnh, đầu tư mạo hiểm, năng lực và đạo đức của nguồn nhân lực
ngân hàng khơng đáp ứng u cầu…) thì hệ thống ngân hàng sẽ không tránh khỏi đổ
vỡ. Bởi vậy, hoạt động ngân hàng cần phải luôn thông suốt, hiệu quả và an tồn để
duy trì sự vận hành trơi chảy các hoạt động trong nền kinh tế.
Theo các chuyên gia, trong 36 loại rủi ro hoạt động tài chính ngân hàng thì rủi
ro thanh khoản được coi là nguy hiểm nhất (trích từ Nguyễn Hồi, 2009). Thanh
khoản cũng ví như sức khỏe của ngân hàng, một ngân hàng muốn hoạt động được thì
phải ln bảo đảm khả năng thanh khoản. Hiện nay, thanh khoản của hệ thống ngân
hàng dù đang dần được cải thiện, nhưng chỉ mang tính tạm thời và chưa thật sự ổn
định, vấn đề thanh khoản tại nước ta chưa bao giờ được giải quyết ổn thoả, ln tìm
ẩn những nguy cơ gây đổ vỡ hệ thống, nhiều ngân hàng đứng trước nguy cơ đổ vỡ và
vấn đề ngân hàng lớn thừa thanh khoản, ngân hàng nhỏ thiếu thanh khoản vẫn diễn ra
và một trong những nguyên nhân có thể khiến rủi ro thanh khoản tăng là vấn đề nợ
xấu.
Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xây dựng Việt Nam (Ngân hàng Xây
dựng Việt Nam), công tác quản lý thanh khoản vẫn còn một số tồn tại nhất định, việc
quản lý thanh khoản đang trở nên lạc hậu trước xu thế phát triển chung và yêu cầu
của hội nhập. Thêm vào đó, Ngân hàng Xây dựng Việt Nam đang trong quá trình
thực hiện đề án tái cơ cấu, nên việc kế hoạch được nhu cầu thanh khoản bằng các
phương pháp mang tính ổn định và chi phí thấp đang là nhu cầu cấp bách hiện nay.
Đó chính là lý do tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng quản trị rủi ro thanh


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

khoản tại Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam”. Nghiên cứu được thực hiện đ ể đánh
giá thực trạng QTTK của Ngân hàng, thông qua việc khảo sát và thu thập số liệu, phân
tích dữ liệu thống kê để tìm ra các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro thanh khoản, qua
đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện QTRRTK tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
Mong rằng kết quả nghiên cứu sẽ giúp Ngân hàng đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm
đảm bảo thanh khoản, duy trì, ổn định hoạt động.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này được tập trung vào 03 vấn đề sau:
Thứ 1: Phân tích thực trạng hoạ t động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân

hàng Xây dựng Việt Nam.
Thứ 2: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản tại
Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
Thứ 3: Đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm giúp hoàn thiện quản trị rủi ro
thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam và có liên hệ so sánh với Khối

Ngân hàng TMCP. Tính đến thời điểm 31/12/2012, tồn hệ thống có 5 NHTM quốc
doanh (bao gồm cả 2 ngân hàng mới cổ phần hóa là Vietcombank và Vietinbank), 1
ngân hàng chính sách, 34 NHTM cổ phần, 50 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 4

ngân hàng liên doanh và 5 ngân hàng 100% vốn nước ngồi. Giữa các nhóm ngân
hàng này có sự phân hóa rõ nét về quy mơ, thị phần, đối tượng kh ách hàng cũng như
chiến lược phát triển.
Lãnh đạo các Phòng/Trung tâm Hội sở, Giám đốc Sở giao dịch/chi
nhánh/Phòng giao dịch đang làm việc tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng thời gian chủ
yếu từ năm 2009 – 2012 gồm dữ liệu có sẵn từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường
niên của Ngân hàng Xây dựng Việt Nam và khối ngân hàng TMCP và dữ liệu thông
qua điều tra khảo sát từ 210 lãnh đạo các Phòng/Trung tâm Hội sở, lãnh đạo Sở giao
dịch/chi nhánh/Phòng giao dịch/Quỹ Tiết kiệm.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

4.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp : mơ tả - giải thích, so sánh - đối chiếu,

phân tích tổng hợp, kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng hồi quy thông
qua phần mềm SPSS.
(i) Phương pháp định tính
Trên cơ sở các lý thuyết nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu và các nguồn tài liệu
thứ cấp, tác giả tiến hành thiết lập mơ hình nghiên cứu đề nghị và thiết kế các thang
đo sơ bộ về nhân tố ảnh hưởng QTRRTK.
Sau đó, tiến hành thảo luận trực tiếp cùng với 20 Trưởng/Phó Phịn g Trung tâm
hội sở đang làm việc tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam và phỏng vấn chuyên gia để
hoàn thiện Bảng câu hỏi điều tra trực tiếp về các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro

thanh khoản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
(ii) Phương pháp định lượng
Tiến hành đi ều tra dữ liệu nghiên cứu 210 lãnh đạo các Phòng/Trung tâm Hội
sở, lãnh đạo Sở giao dịch/chi nhánh/Phòng giao dịch /Quỹ tiết kiệm đang làm việc tại
Ngân hàng Xây dựng Việt Nam, sau đó tiến hành xử lý số liệu, kiểm định thang đo và
mơ hình nghiên cứu đề nghị.
Dựa vào kết quả kiểm định, tác giả tiến hành đo lường và đánh giá nhân tố ảnh
hưởng quản trị rủi ro thanh khoản Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
5.

Ý nghĩa của đề tài
Góp phần bổ sung và hệ thống hố những vấn đề mang tính lý luận về quản trị

rủi ro thanh khoản làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu những đề tài tương
tự đối với tất cả các NHTM.
Chỉ ra nguyên nhân gặp khó khăn về thanh khoản của Ngân hàng Xây dựng
Việt Nam, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá thanh khoản phù hợp với thực trạng tại Ngân
hàng Xây dựng Việt Nam. Xác định được các nhân tố thực sự có ảnh hưởng đến
QTRRTK tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam.
Nêu lên được những giải pháp và kiến nghị cụ thể phù hợp với tình hình thực
tế. Các giải pháp này sẽ được áp dụng trong quản trị rủi ro thanh khoả n tại Ngân
hàng Xây dựng Việt Nam.
6.

Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3 chương:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



4

(i) Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng
thương mại.
(ii) Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Xây dựng
Việt Nam.
(iii) Chương 3: Các biện pháp hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân
hàng Xây dựng Việt Nam.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về rủi ro thanh khoản
1.1.1. Thanh khoản và r ủi ro thanh khoản
Theo Trần Huy Hoàng (2007), Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài
sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn
phát sinh.
Một nguồn vốn được coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp
và thời gian huy động nhanh. Một tài sản được coi là có tính thanh khoản cao khi chi
phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh.
Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện khi ngân hàng sụt giảm hoặc mất
khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc khơng có khả năng
vay mượn để đáp ứng nhu cầu thanh toán.
1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010), tình trạng khó khăn về thanh
khoản của ngân hàng xuất phát từ n hững nguyên nhân chính như sau:

Thứ nhất, ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các
cá nhân và định chế tài chính khác; sau đó chuyển hố chúng thành những tài sản đầu
tư dài hạn. Cho nên, đã xảy ra tình trạng mất cân đối về kỳ hạn gi ữa nguồn vốn và sử
dụng vốn, mà thường gặp là dòng tiền thu hồi từ tài sản đầu tư nhỏ hơn dòng tiền chi
ra để trả tiền gửi đến hạn.
Thứ hai, sự thay đổi của lãi suất có thể tác động đến cả người gửi tiền và
người vay vốn. Khi lãi suất giảm, một số người gửi tiền rút vốn khỏi ngân hàng để
đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn; cịn những người đi vay tích cực tiếp cận
các khoản tín dụng vì lãi suất đã thấp hơn trước. Như vậy, rốt cuộc lãi suất thay đổi sẽ
ảnh hưởng trạng thái thanh khoản của ngân hàng. H ơn nữa, những xu hướng của sự
thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà ngân hàng có
thể đem bán để tăng thêm nguồn cung thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí
vay mượn trên thị trường tiền tệ.
Thứ ba, do ngân hàng thiếu quan tâm và chưa làm tốt công tác quản trị thanh
khoản: duy trì dự trữ ở mức độ quá thấp và không hợp lý, thiếu biện pháp để ngăn

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

chặn nguồn tiền gửi sụt giảm, chưa có phương án dự phịng hữu hiệu khi có hiện
tượng mức tiền gửi suy giảm đột biến, chưa linh hoạt trong kinh doanh nguồn vốn.
Thứ tư, do hoạt động kinh doanh của ngân hàng khơng có hiệu quả hoặc bị
thua lỗ kéo dài. Đây là nguyên nhân rất nghiêm trọng, vì bắt nguồn từ hiệu quả kinh
doanh khiến người dân mất lòng tin, hoài nghi và lo sợ mất vốn .
1.1.3. Cung và cầu thanh khoản
Theo Đặng Hữu Hạnh (2013), khả năng và yêu cầu về thanh khoản của một
NH được thể hiện trong nguồn cung và cầu thanh khoản.
1.1.3.1. Cung về thanh khoản

Mức cung về thanh khoản hay các dòng tiền thu vào bao gồm các nguồn sau:
-

Tiền gửi mới vào NH của khách hàng bao gồm các loại tiền gửi mới - tiền

gửi bổ sung hay kéo dài thời hạn tiền gửi mới. Tiền gửi loại này được xem là nguồn
cung thanh khoản quan trọng nhất của NH để duy trì được các nhu cầu thanh khoản
thường xuyên.
-

Khách hàng hoàn trả số tiền cho vay của NH: đây là nguồn cung thanh

khoản quan trọng thứ hai cung cấp các số vốn mới cho NH để NH đáp ứng được các
nhu cầu thanh khoản mới. Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của NH vì đem lại
nguồn thu lớn nhất cho NH tuy nhiên cũng mang lại nhiều rủi ro cho NH nếu người
vay không trả vốn gốc và lãi đúng hạn, hoặc ngay cả khi họ phá sản mất khả năng chi
trả cho NH.
-

Các thu nhập từ việc bán các dịch vụ không phải tiền gửi: thu nhập loại này

đến chủ yếu từ các dịch vụ như phát hành và thơng báo thư tín dụng L/C trong ngoại
thương, thực hiện bảo lãnh cho khách hàng, kinh doanh ngoại tệ, hoạt động cố vấn tài
chính, đầu tư cho khách hàng…
-

Bán các tài sản của NH: để đáp ứng các nhu cầu thanh khoản, NH có thể

bán ra các tài sản có tính thanh khoả n để có được lượng tiền mặt ngay. Các tài sản có
tính thanh khoản của NH chủ yếu bao gồm các loại như trái phiếu, tín phiếu kho bạc,

hoặc các trái phiếu, cổ phiếu của các NH và các cơng ty lớn có uy tín.
-

Vay mượn từ các thị trường tiền tệ: NH lúc thiếu hụt thanh khoản có thể đi

vay trên thị trường tiền tệ, bao gồm các khoản vay mới, gia hạn thời hạn vay và tuần
hoàn khoản nợ vay hay ký kết hạn mức tín dụng. Tuy nhiên cần lưu ý đối với các NH
lớn, có uy tín, việc vay mượn tương đối dễ dàng nhưng đối với các NH nhỏ, như tại

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

VN vào các tháng cuối năm 2011 và đầu năm 2012, việc vay mượn của NH loại này
gặp nhiều khó khăn, như phải có tài sản thế chấp, chịu lãi suất rất cao, vay mượn với
số lượng nhỏ. Trong các tháng cuối năm và đầu năm 2012 các NH nhỏ Việt Nam
thiếu hụt thanh khoản rất lớn, một phần vì NHNN khống chế trần lãi suất huy động tối
đa chỉ 14% so với những tháng trước đó của năm 2011 lên tới 18%.
1.1.3.2. Cầu về thanh khoản
Mức cầu về thanh khoản hay các dòng tiền chi ra diễn tiến qua các khoản mục
như sau:
-

Khách hàng rút tiền đã gửi: đây là các nhu cầu thanh khoản xảy ra hàng

ngày, ngay lập tức và vô điều kiện. Tiền gửi ngân hàng thuộc các loại:
+ Tiền gửi không kỳ hạn
+ Tiền gửi phát hành séc
+ Tiền gửi kỳ hạn có thể rút trước hạn (chịu lãi suất gửi rất thấp)

+ Tiền gửi kỳ hạn được thanh toán khi đáo hạn
-

Các nhu cầu vay tiền của các khách hàng có uy tín, lâu dài. Đây là khoản

cho vay mà ngân hàng muốn duy trì và đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng thân
quen của mình. Nhu cầu tín dụng của khách hàng bao gồm:
+ Cho vay mới
+ Gia hạn các khoản tiền vay đã đáo hạn phải trả vốn gốc và lãi
+ Sử dụng hạn mức tín dụng hay thực hiện cam kết
-

Hồn trả nợ vay: là quan hệ tín dụng được thực hiện trên thị trường tiền tệ

bao gồm:
+ Hoàn trả tiền vay từ các ngân hàng khác
+ Hoàn trả tiền vay từ NHTƯ và
+ Các thoả thuận mua lại
-

Các chi phí hoạt động và thuế phải gánh chịu trong việc kinh doanh các sản

phẩm và dịch vụ: bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động như trả lương, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội cho nhân viên, mua sắm các tài sản, phí sử dụng dịch vụ của
các tổ chức khác và trả tiền thuế các loại.
Thanh toán cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông NH bao gồm trả tiền cổ tức cho
các loại cổ phần đã được NH phát hành.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



8

1.1.4. Đánh giá trạng thái thanh khoản
Trạng thái thanh khoản ròng NPL (net liquidity position) của một ngân hàng
được xác định như sau:
NPL = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản
Có ba khả năng có thể xảy ra sau đây:
Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh khoản vượt quá cầu thanh khoản
(NPL>0), ngân hàng đang ở t rạng thái thặng dư thanh khoản. Nhà quản trị ngân hàng
phải cân nhắc đầu tư số vốn thặng dư này vào đâu để mang lại hiệu quả cho tới khi
chúng cần được sử dụng đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tương lai.
Thâm hụt thanh khoản: Khi cầu thanh khoản lớn hơn c ung thanh khoản
(NPL<0), ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thâm hụt thanh khoản. Nhà quản trị
phải xem xét, quyết định nguồn tài trợ thanh khoản lấy từ đâu, bao giờ thì có và chi
phí bao nhiêu.
Cân bằng thanh khoản: Khi cung thanh khoản cân bằng với cầ u thanh khoản
(NPL=0), tình trạng này được gọi là cân bằng thanh khoản. Tuy nhiên, đây là tình
trạng rất khó xảy ra trên thực tế.
1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản
1.2.1. Định nghĩa quản trị thanh khoản
Quản trị thanh khoản là hoạt động quản trị tài sản và nguồn vốn của ngân hàng
nhằm quản lý có hiệu quả của tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và danh mục
cấu trúc của nguồn vố n. Đáp ứ ng được các nhu cầu thanh toán, rút t iền của khách
hàng một cách nhanh chóng, cũng như nhu cầu vay mới của khách hàng. Là khả năng
mà ngân hàng dễ dàng huy động được vốn từ thị trường với một mức lãi suất hợp lý
không quá cao.
Bản chất của cơng tác QTTK trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung sau:
Thứ nhất: hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh
khoản. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt

hoặc thặng dư thanh khoản.
Thứ hai: thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch
với nhau. Một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó sẽ
càng thấp và n gược lại; mộ t ngân hàng có nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường
có chi phí huy động lớn (nên làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay).

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

Thanh khoản mang ý nghĩa thời điểm rất lớn, theo nghĩa, một số yêu cầu
thanh khoản là tức thời hoặc gần như tức thời. Chẳng hạn, một khoản tiền gửi lớn
đến hạn và khách hàng khơng có ý định tiếp tục duy trì số vốn này tại ngân hàng;
khi đó, ngân hàng buộc phải tìm kiếm các nguồn vốn có thể sử dụng ngay như vay
từ TCTD khác. Ngoài ra, yếu tố thời vụ, chu kỳ cũng rất đáng quan trọng trong việc
dự kiến cầu thanh khoản dài hạn. Ví dụ, cầu về thanh khoản thường rất lớn vào mùa
hè, cuối hè gắn với ngày tựu trường, ngày nghỉ và các kế hoạch du lịch của khách
hàng. Việc kế hoạch được những yêu cầu thanh khoản này, sẽ giúp ngân hàng hoạch
định được nhiều nguồn đáp ứng cầu thanh khoản dài hạn hơn là trong trường hợp
đối với cầu thanh khoản ngắn hạn.
Quản trị thanh khoản là một nghệ thuật điều khiển cung cầu thanh khoản trong
phạm vi hẹp c ủa các giới hạn an toàn và hạn mức cho phép. Đi ều này địi hỏi nhà
quản trị phải có năng lực và trình độ về chun mơn hay nghệ thuật của QTTK là cân
đối phù hợp được cung cầu vốn trong một giới hạn ràng buộc chặt chẽ.
1.2.2. Chiến lược quản trị thanh khoản
1.2.2.1.

Đường lối chung về quản trị thanh khoản


Một số nguyên tắc mang tính chỉ đạo sau cần được tôn trọng để quản trị
thanh khoản một cách hiệu quả:
Thứ nhất, nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát hoạt độ ng của
các bộ phận huy động vốn và sử dụng vốn để điều phối hoạt động của các bộ phận
này sao cho ăn khớp với nhau. Chẳ ng hạn, khi một khoản tiền gửi lớn đến hạn trong
vài ngày tới, thông tin này cần được chuyển ngay đến nhà QTTK, để có quyết sách
thích hợp chuẩn bị nguồn vốn đáp ứng nhu cầu này.
Thứ hai, nhà quản trị thanh khoản cần phải biết ở đâu, khi nào khách hàng gửi
tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung tiền gửi hay trả nợ vay, nhất là các khách
hàng lớn. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ giúp nhà QTTK dự kiến tr ước được phần
thặng dư hay thâm hụt thanh khoản và xử lý có hiệu quả từng trường hợp.
Thứ ba, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến
vấn đề thanh khoản phải được phân tích trên cơ sở liên tục, tránh để kéo dài quá lâu
một trong hai tình trạng thặng dư hay thâm hụt thanh khoản. Thặng dư thanh khoản
nên được đầu tư đúng lúc khi nó xảy ra nhằm tránh một sự giảm sút trong thu nhập

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


10

của ngân hàng; thâm hụt thanh khoản nên được xử lý kịp thời để giảm bớt sự căng
thẳng trong việc vay mượn hay bán tài sản.
1.2.2.2.

Các chiến lược quản trị thanh khoản

Để xử lý vấn đề thanh khoản, các n gân hàng có thể tiếp cận theo ba h ướng sau
đây:
-


Tạo ra nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (dựa vào tài sản “Có”)

-

Vay mượn từ bên ngồi (dựa vào tài sản “Nợ”) để đáp ứng nhu cầu thanh

-

Phối hợp cân bằng ở cả hai hướng nêu trên.

khoản.

(i) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản “Có”

-

Chiến l ược tiếp cận thanh tốn thực sự cịn gọi là học thuyết cho vay

thương mại: Khi thực hiện chiến lược này, ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn. Trong
trường hợp nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các khoản
cho vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến lược này là
ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn.
-

Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ còn gọi là chiến lược tiếp cận

thị trường vốn ngắn hạn: Chiến lược này đòi hỏi ngân hàng phải dự trữ thanh khoản
đủ l ớn dưới hình thức nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao, chủ yếu là tiền
mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng

sẽ bán lần lượt các tài sản dự trữ cho đến khi nhu cầu thanh khoản được đáp ứng.
Chiến lược QTTK theo hướng này thường được gọi là sự chuyển hoá tài sản, bởi vì
nguồn cung thanh khoản được tài trợ bằng cách chuyển đổi tài sản phi tiền mặt thành
tiền mặt.
Tài sản thanh khoản phải có các đặc điểm sau:
-

Phổ biến trên thị trường nên có thể chuyển hố ra tiền một cách nhanh

-

Giá cả ổn định để không ảnh hưởng đến tốc độ và doanh thu bán tài sản.

chóng.

-

Người bán có thể mua lại dễ dàng với giá không cao hơn nhiều so với giá

cả đã bán ra để khôi phục khoản đầu tư ban đầu.
Những tài sản có tính thanh khoản phổ biến bao gồm: trái phiếu kho bạc, các
khoản vay NHTƯ, trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân h àng khác, chứng khốn của
các cơ quan chính phủ, chấp phiếu của ngân hàng khác. Như vậy, trong chiến lược

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


11

quản trị thanh khoản dựa trên tài sản “Có”, một ngân hàng được coi là quản trị thanh

khoản tốt nếu ngân hàng này có thể tiếp cận nguồn cung thanh khoả n với chi phí hợp
lý, số lượng vừa đủ theo yêu cầu và kịp thời.
Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản “Có” có ưu điểm là ngân hàng
hoàn toàn chủ động trong việc tự đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho mình mà khơng bị
lệ thuộc vào các chủ thể khác. Tu y nhiên, chiến lược này cũng có những nhược điểm
sau:
-

Một khi bán tài sản tức là ngân hàng mất đi thu nhập mà các tài sản này tạo

ra. Như vậy, ngân hàng đã chịu chi phí cơ hội khi bán đi các tài sản đã đầu tư.
-

Phần lớn các trường hợp khi bán tài sản đều tố n kém chi phí giao dịch như

hoa hồng trả cho người mơi giới chứng khốn.
-

Tổn thất càng lớn cho ngân hàng nếu các tài sản đem bán bị giảm giá trên

thị trường, hoặc bị người mua ép giá do phải gấp rút bán để đáp ứng nhu cầu thanh
khoản.
-

Ngân hàng phải đầu tư nhiều vào các tài sản có tính thanh khoản cao, lại là

các tài sản có khả năng sinh lợi thấp nên tất yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng.
(ii) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản “Nợ”


Đây là chiến lược quản trị thanh khoản phổ biến được các ngân hàng lớn sử
dụng vào những năm 60 và 70 của thế kỷ trước.Trong chiến lược này, nhu cầu thanh
khoản được đáp ứng bằng cách vay mượn trên thị trường tiền tệ.Việc vay mượn chủ
yếu là để đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời và chỉ thực hiện khi c ó nhu cầu thanh
khoản phát sinh.
Nguồn tài trợ cho chiến lược này thường bao gồm: vay qua đêm, vay NHTƯ,
bán các hợp đồng mua lại, phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng mệnh
giá lớn, ...Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài sản “Nợ” được các ngân hàng
lớn sử dụng rộng rãi và có thể lên đến 100% nhu cầu thanh khoản.
Hạn chế của chiến lược này là ngân hàng bị phụ thuộc vào thị trường tiền tệ
khi đáp ứng nhu cầu thanh khoản (nhưng đồng thời cũng đem lại lợi nhuận cao nhất)
do sự biến động về khả năng cho vay và lãi suất trên thị trường tiền tệ. Hơn nữa, một
ngân hàng vay mượn quá nhiều thường bị đánh giá là có khó khăn về tài chính, khi
thơng tin này lan rộng ra, những khách hàng gửi tiền sẽ rút vốn hàng loạt hoặc ngân

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


12

hàng phải huy động vốn với chi phí cao gấp nhiều lần. Cùng lúc đó, các định chế tài
chính khác, để tránh rủi ro có thể gặp phải, sẽ thận trọng, dè dặt hơn trong việc tài trợ
vốn cho ngân hàng này để giải quyết khó khăn về thanh khoản.
(iii)Chiến lược cân đối giữa tài sản “Có” và tài sản “Nợ”

Như phân tích ở trên, cả hai chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản
“Có” và dựa vào tài sản “Nợ” đều có hạn chế: chịu chi phí cơ hội khi bán các tài sản
dự trữ hoặc bị phụ thuộc quá nhiều vào thị trường tiền tệ. Do đó, phần lớn các ngân
hàng thường dung hồ và kết hợp cả hai chiến lược trên để tạo ra ch iến lược quản trị
thanh khoản cân bằng.

Định hướng của chiến lược này là: các nhu cầu thanh khoản thường xuyên,
hàng ngày sẽ được đáp ứng bằng tài sản dự trữ như tiền mặt, chứng khoán khả mại,
tiền gửi tại các ngân hàng khác ...; các nhu cầu thanh khoản không thường xun
nhưng có thể dự đốn trước như nhu cầu thanh khoản theo thời vụ, chu kỳ, xu
hướng ... sẽ được đáp ứng bằng các thoả thuận trước về hạn mức tín dụng từ các
ngân hàng đại lý hoặc nhà cung ứng vốn khác; các nhu cầu thanh khoản đột xuất
không thể dự báo được đáp ứng từ việc vay mượn trên thị trường tiền tệ; các nhu
cầu thanh khoản dài hạn được hoạch định và nguồn tài trợ là các khoản vay ngắn và
trung hạn, ch ứng khốn có thể chuyển hoá thành tiền.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các nguồn dự trữ khác nhau khi
vận dụng chiến lược quản trị thanh khoản cân bằng:
Tính cấp thiết của nhu cầu thanh khoản: Một nhu cầu thanh khoản tức
thời sẽ được tài trợ bằ ng ngân quỹ dự trữ, vay qua đêm hoặc tái chiết khấu tại
NHTƯ.
Thời hạn nhu cầu thanh khoản: Một nhu cầu thanh khoản kéo dài vài
ngày, vài tuần hoặc vài tháng có thể được tài trợ bằng nguồn bán tài sản “Có” hay
vay trên thị trường tiền tệ.
Khả năng thâm nhập thị trường tài sản “Nợ”: Thường chỉ có các ngân
hàng lớn mới có thể tham gia thị trường tài sản “Nợ”; cho nên nhà quản trị ngân
hàng phải giới hạn phạm vi lựa chọn các thị trường tài sản “Nợ” mà ngân hàng
muốn tham gia.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


13

Chi phí và rủi ro: Lãi suất các nguồn vốn trên thị trường thay đổi hàng
ngày; do đó, các ngân hàng phải thường xuyên theo dõi thị trường để nắm bắt được
các thông tin về lãi suất và các điều kiện cho vay đi kèm.

Dự báo tỷ lệ lãi suất: Khi lập kế hoạch để xử lý tình trạng th âm hụt thanh
khoản dự kiến, nhà quản trị phải đưa ra các nguồn vốn có thể đáp ứng nhu cầu
thanh khoản với lãi suất mong đợi thấp nhất.
Triển vọng chính sách của ngân hàng trung ương và các khoản vay
mượn của kho bạc: Nhà quản trị cũng cần nghiên cứu động thái của NHTƯ, tình
hình ngân sách nhà nước để định hướng điều kiện tín dụng và dự đốn lãi suất trên
thị trường tiền tệ sẽ thay đổi ra sao. Chẳng hạn, một kế hoạch huy động vốn lớn của
chính phủ, hoặc việc thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm giảm hạn mức tín
dụ ng và gia tăng lãi suất. Khi đó, quản trị thanh khoản gặp khó khăn hơn và chi phí
lãi vay của ngân hàng cũng tăng tương ứng.
Các quy định liên quan đến nguồn vốn thanh khoản: Các quy định của
các cơ quan quản lý ngân hàng ngày càng có xu hướng quốc tế hoá nên ngân hàng
trong nước phải vận dụng một cách sáng tạo và phù hợp với thông lệ chung.
1.2.3. Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản
Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh
sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng là yếu tố vô cùng quan trọng.
1.2.3.1. Chú trọng yếu tố thời gian của vấn đề thanh khoản
Xét về thời gian, nhu cầu thanh khoản của một ngân hàng bao gồm cả trong
ngắn hạn và dài hạn.
Nhu cầu thanh khoản ngắn hạn gần như mang tính tức thời, bao gồm các khoản
tiền gửi giao dịch hoặc tiền gửi có kỳ hạn đến hạn, các công cụ huy động thuộc thị
trường tiền tệ… Để đáp ứng nhu cầu thanh khoản thuộc loại này, đòi hỏi ngân hàng
phải duy trì ở mức độ khá lớn các loại tài sản có tính thanh khoản cao.
Nhu cầu thanh khoản dài hạn do các nhân tố mang tính chất thời vụ, chu kỳ và
xu hướng tạo ra. Chẳng hạn nhu cầu rút tiền hay vay mượn của cá nhân thường đặc
biệt tăng cao vào các ngày cận kề với các dịp lễ hội trong năm để trang trải chi tiêu
mua sắm. Để đáp ứng loại nhu cầu thanh khoản này, đòi hỏi ngâ n hàng cần phải dự
phòng trước khả năng cung cấp vốn từ nhiều nguồn khác nhau và ở mức độ cao hơn
so với nhu cầu thanh khoản ngắn hạn.


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


14

1.2.3.2. Đảm bảo về tỷ lệ khả năng chi trả
Tổ chức tín dụng phải thường xuyên đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả đối với
đồng Việt Nam, đồng Euro, đồng Bảng Anh và đồng đô la Mỹ (bao gồm đơ la Mỹ và
các ngoại tệ khác cịn lại được quy đổi sang đồng đô la Mỹ theo tỷ giá liên ngân hàng
cuối mỗi ngày) như sau:
(i) Tỷ lệ tối thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng Nợ
phải trả.
(ii) Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” đến hạn thanh tốn trong 7
ngày tiếp theo kể từ ngày hơm sau và tổng tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau.
1.2.3.3. Dự báo thanh khoản
Có bốn ph ương pháp dự báo thanh khoản sau đây:
(i) Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

Phương pháp này bắt nguồn từ hai thực tế đơn giản sau:
Một là, khả năng thanh khoản của ngân hàng tăng khi tiền gửi tăng và cho vay
giảm.
Hai là, khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm khi tiền gửi giảm và cho
vay tăng.
Bất cứ khi nào cung thanh khoản và cầu thanh khoản không cân bằng với
nhau, ngân hàng có một độ lệch thanh khoản. Độ lệch này được xác định như sau:
Độ lệch thanh khoản (liquidity gap) =
= Tổng cung thanh khoản (1) - Tổng cầu thanh khoản (2)

Khi (1) > (2): Độ lệch thanh khoản dương, Ngân hàng phải nhanh chóng đầu

tư phần thanh khoản thặng dư này để sinh lợi.
Khi (1) < (2): Độ lệch thanh khoản âm, Ngân hàng phải tìm kiếm kịp thời các
nguồn tài trợ khác nhau với chi phí thấp nhất.
Trên thực tế, các bước cơ bản trong phương pháp tiếp cận nguồn vốn và
sử dụng vốn như sau:
-

Tiền vay và tiền gửi phải được dự báo trong khoảng thời gian hoạch định

thanh khoản đã cho (ngày, tuần, tháng, quý).
-

Những thay đổi về tiền vay và tiền gửi phải được tính tốn cho cùng

khoảng thời gian xác định đó.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


15

-

Nhà quản trị thanh khoản ước lượng trạng thái thanh khoản ròng của ngân

hàng, hoặc thặng dư hay thâm hụt dựa vào sự biến đổi của tiền gửi và cho vay.
Để xây dựng mơ hình dự báo về tiền gửi và tiền vay trong tương lai, nhà
quản trị có thể sử dụng các bi ến số thống k ê kinh tế và xác định mối quan hệ
giữa chúng với xu hướng vận động của tiền vay và tiền gửi :
Thay đổi dự kiến của tiền vay phụ thuộc vào các biế n số sau:

-

Tốc độ tăng trưởng dự kiến của GDP.

-

Lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến.

-

Tỷ lệ tăng trưởng về cung tiền của ngân hàng trung ương.

-

Tỷ lệ tăng trưởng của tín dụng thương mại.

-

Tỷ lệ lạm phát dự báo.

Thay đổi dự kiến của tiền gửi phụ thuộc vào các biến số sau:
-

Tăng trưởng về thu nhập cá nhân dự kiến.

-

Mức tăng bán lẻ dự báo.

-


Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền của ngân hàng trung ương.

-

Lợi suất dự kiến của tiền gửi trên thị trường tiền tệ.

-

Tỷ lệ lạm phát dự kiến.

Sau khi xây dựng được mơ hình dự báo nêu trên, ngân hàng có thể ước lượng
nhu cầu thanh khoản bằ ng cách tính:
Thanh khoản dự
kiến tháng (quý)

=

{Tổng cho vay
đầu kỳ - Tổng
cho vay cuối
tháng (quý)}

-

{Tổng tiền gửi
đầu kỳ - Tổng
tiền gửi cuối
tháng (quý)}


(ii) Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn

Phương pháp này được tiến hành theo trình tự hai bước:
Bước 1: Chia các khoản tiền gửi và các nguồn khác thành nhiều loại trên cơ sở
ước lượng xác suất rút tiền của khách hàng. Chẳng hạn, tiền gửi và các nguồn khác
của ngân hàng có thể chia thành ba loại:
-

Loại 1: Ổn định thấp.

-

Loại 2: Ổn định vừa phải.

-

Loại 3: Ổn định cao .

Bước 2: Xác định mức dự trữ thanh khoản cho từng loại tiền gửi trên cơ sở
ấn định tỷ lệ dự trữ thích hợp với trạng thái của chúng. Ví dụ:

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×