Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Sự tham gia của khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên tại khu du lịch Sa Pa, Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 110 trang )

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGUYỄN VIỆT ANH

SỰ THAM GIA CỦA KHÁCH DU LỊCH
TRONG VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TỰ NHIÊN TẠI KHU DU LỊCH SA PA,
TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC
MÃ SỐ: 831 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐỖ THỊ VÂN ANH

HÀ NỘI, NĂM 2021


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Sự tham gia của khách du lịch
trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên tại khu du lịch Sa Pa, tỉnh Lào Cai”


là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Đỗ Thị Vân Anh. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ cơng
trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả

Nguyễn Việt Anh


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở trường đến nay, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của quý Thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Để hồn thành luận văn này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và tập thể.
Lời đầu tiên tơi bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong
khoa Xã hội học, khoa Sau đại học và Ban giám hiệu trường Đại học Cơng
đồn đã cho tôi một môi trường học tập, nghiên cứu thuận lợi trong suốt hai
năm học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Đỗ Thị Vân Anh –
Trường Đại học Công Đồn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tôi
trong suốt thời gian làm luận văn.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Uỷ Ban Nhân Dân thị xã Sa Pa,
phịng Tài ngun – Mơi trường thị xã Sa Pa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cung cấp cho tơi những báo cáo, tài liệu hữu ích để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Đảng bộ, Ban giám đốc, lãnh đạo phịng Hành
chính – Tổng hợp Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai là nơi tôi
đang công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi tốt nhất để tơi được tham gia học
tập và hồn thành luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến người thân, gia đình, bạn bè,
đồng chí đồng nghiệp đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 3
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 8
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ................................................. 9

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 11
7. Câu hỏi nghiên cứu, Giả thuyết nghiên cứu.................................................. 12
8. Khung lý thuyết ............................................................................................. 12
9. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 13
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THAM GIA CỦA
KHÁCH DU LỊCH TRONG VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN ...... 14

1.1. Các khái niệm công cụ ............................................................................. 14
1.1.1. Khái niệm tham gia ................................................................................. 14
1.1.2. Khái niệm khách du lịch ......................................................................... 16
1.1.3. Khái niệm môi trường tự nhiên ............................................................... 16
1.1.4. Khái niệm bảo vệ môi trường ................................................................. 17
1.1.5. Khái niệm sự tham gia của khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường
tự nhiên .............................................................................................................. 18
1.2. Các lý thuyết vận dụng nghiên cứu ........................................................ 19
1.2.1. Lý thuyết hành động xã hội..................................................................... 19
1.2.2. Lý thuyết tương tác biểu trưng ................................................................ 20
1.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................. 22


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

1.3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................... 22
1.3.2. Đặc điểm về du lịch và môi trường ......................................................... 24
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KHÁCH DU LỊCH THAM GIA BẢO VỆ MÔI

TRƢỜNG TỰ NHIÊN TẠI KHU DU LỊCH SAPA – LÀO CAI ....................... 30

2.1. Mức độ nhận thức và thái độ của khách du lịch hiện nay về bảo vệ
môi trƣờng ....................................................................................................... 30
2.1.1. Mức độ nhận thức của khách du lịch về ô nhiễm môi trường do du lịch
gây ra ................................................................................................................. 30
2.1.2. Thái độ và nhận thức về hành vi gây ô nhiễm môi trường ..................... 35
2.1.3. Mức độ hiểu biết về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường tự nhiên .... 39
2.1.4. Nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường tự nhiên ....... 42
2.1.5. Nhận thức về chính sách bảo vệ môi trường của nhà nước .................... 45
2.2. Tình hình tham gia bảo vệ mơi trƣờng của khách du lịch tại SaPa –
Lào Cai ............................................................................................................. 47
2.2.1. Các hoạt động trực tiếp ........................................................................... 47
2.2.2. Các hoạt động gián tiếp ........................................................................... 54
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 58
Chƣơng 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC THAM GIA BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN CỦA KHÁCH DU LỊCH TẠI KHU DU LỊCH SA
PA – LÀO CAI .................................................................................................. 58

3.1. Yếu tố từ phía nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng .............................. 59
3.2. Yếu tố từ phía các cơng ty du lịch........................................................... 63
3.3. Yếu tố từ khách du lịch ............................................................................ 66
3.3.1. Trình độ học vấn ..................................................................................... 66
3.3.2. Độ tuổi ..................................................................................................... 73
3.3.3. Nghề nghiệp ............................................................................................ 79
3.3.4. Giới tính .................................................................................................. 81
Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 91



1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số lượng khách du lịch ở Sa Pa trong giai đoạn 2010-2019 ............ 27
Bảng 2.1: Mức độ nhận thức về tác động của du lịch đến mơi trường tự nhiên
theo giới tính ................................................................................. 31
Bảng 2.2: Mức độ nhận thức về tác động của du lịch đến mơi trường tự nhiên
theo trình độ học vấn ..................................................................... 33
Bảng 2.3: Mức độ nhận thức về tác động của du lịch đến môi trường tự nhiên
theo độ tuổi .................................................................................... 34
Bảng 2.4: Mức độ nhận thức về tác động của du lịch đến môi trường tự nhiên
theo nghề nghiệp ........................................................................... 35
Bảng 2.5: Đánh giá tầm quan trọng của hoạt động chia sẻ thông tin bảo vệ
môi trường lên các trang mạng xã hội theo độ tuổi ...................... 41
Bảng 2.6: Mức độ nắm được của khách du lịch về chính sách phát triển du
lịch gắn với phát triển du lịch sinh thái của nhà nước trên yếu tố 46
Bảng 3.1: Mức độ tham gia hoạt động thu gom rác thải của khách du lịch tại
Sa Pa trên yếu tố trình độ học vấn................................................. 68
Bảng 3.2: Mức độ tham gia hoạt động vứt rác thải đúng nơi quy định của
khách du lịch tại Sa Pa trên yếu tố độ tuổi .................................... 69
Bảng 3.3: Mức độ tham gia sử dụng các sản phẩm thân thiện mơi trường trong
q trình du lịch tại Sa Pa của khách du lịch trên yếu tố .............. 70
Bảng 3.4: Mức độ tham gia sử dụng các phương tiện di chuyển thân thiện mơi
trường trong q trình du lịch tại Sa Pa của khách du lịch trên yếu
tố trình độ học vấn ......................................................................... 71
Bảng 3.5: Mức độ tham gia tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho khách du

lịch khác của khách du lịch trên yếu tố trình độ học vấn .............. 72
Bảng 3.6: Mức độ tham gia hoạt động thu gom rác thải của khách du lịch tại
Sa Pa trên yếu tố độ tuổi................................................................ 73
Bảng 3.7: Mức độ tham gia hoạt động vứt rác thải đúng nơi quy định của
khách du lịch tại Sa Pa trên yếu tố độ tuổi .................................... 74


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

Bảng 3.8: Mức độ tham gia sử dụng các sản phẩm thân thiện mơi trường trong
q trình du lịch tại Sa Pa của khách du lịch trên yếu tố độ tuổi .. 75
Bảng 3.9: Mức độ tham gia sử dụng các phương tiện di chuyển thân thiện môi
trường trong quá trình du lịch tại Sa Pa của khách du lịch trên yếu
tố độ tuổi ........................................................................................ 76
Bảng 3.10. Mức độ tham gia tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho khách du
lịch khác của khách du lịch trên yếu tố độ tuổi ............................. 77
Bảng 3.11: Mức độ tham chia sẻ thông tin về bảo vệ môi trường lên các trang
mạng xã hội của khách du lịch tại Sa Pa ....................................... 78
Bảng 3.12: Mức độ tham gia hoạt động vứt rác thải đúng nơi quy định của
khách du lịch tại Sa Pa trên yếu tố nghề nghiệp ........................... 79
Bảng 3.13: Mức độ tham gia sử dụng các sản phẩm thân thiện mơi trường
trong q trình du lịch tại Sa Pa của khách du lịch trên yếu tố
nghề nghiệp ................................................................................... 80
Bảng 3.14: Mức độ tham gia sử dụng các phương tiện di chuyển thân thiện
mơi trường trong q trình du lịch tại Sa Pa của khách du lịch .... 82



1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Biểu kết quả khảo sát về mức độ nhận thức về tác động của du
lịch đến môi trường tự nhiên ......................................................... 30
Biểu đồ 2.2: Mức độ ảnh hưởng của các hành vi gây ô nhiễm môi trường (%)36
Biểu đồ 2.3: Biểu kết quả khảo sát về thái độ của khách du lịch trước những
hành vi gây ô nhiễm môi trường ................................................... 37
Biểu đồ 2.4: Biểu kết quả khảo sát về thái độ của khách du lịch trước những
hành vi sử dụng các sản phẩm không thân thiện với môi trường . 38
Biểu đồ 2.5: Biểu kết quả khảo sát về nhận thức của khách du lịch đối với các
hoạt động bảo vệ môi trường ........................................................ 39
Biểu đồ 2.6: Biểu kết quả khảo sát về nhận thức của khách du lịch về tầm
quan trọng của việc chia sẻ thông tin bảo vệ môi trường lên mạng
xã hội ............................................................................................. 40
Biểu đồ 2.7: Biểu kết quả khảo sát về nhận thức của khách du lịch về vai trị
và ý nghĩa của bảo vệ mơi trường tự nhiên với phát triển du lịch 43
Biểu đồ 2.8. Mức độ nắm được của khách du lịch về các chính sách bảo vệ
môi trường của nhà nước .............................................................. 45
Biểu đồ 2.9: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia hoạt động thu gom
rác thải tại Khu du lịch Sa Pa của khách du lịch ........................... 48
Biểu đồ 2.10: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia hoạt động vứt rác
thải đúng nơi quy định tại Khu du lịch Sa Pa của khách du lịch .. 49
Biểu đồ 2.11: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia sử dụng các sản phẩm
thân thiện với môi trường tại Khu du lịch Sa Pa của khách du lịch . 50
Biểu đồ 2.12: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia sử dụng các phương
tiện di chuyển thân thiên với môi trường (xe đạp, xe điện, đi bộ)

tại Khu du lịch Sa Pa của khách du lịch ........................................ 51
Biểu đồ 2.13: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia hoạt động dọn dẹp
vệ sinh khu du lịch tại Khu du lịch Sa Pa của khách du lịch ........ 53


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

Biểu đồ 2.14: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia tun truyền về bảo
vệ mơi trường cho khách du lịch khác tại Khu du lịch Sa Pa của
khách du lịch ................................................................................. 55
Biểu đồ 2.15: Biểu kết quả khảo sát về tình hình tham gia chia sẻ thông tin về
bảo vệ môi trường lên các trang mạng xã hội của khách du lịch
tại Sa Pa ......................................................................................... 56
Biểu đồ 3.1: Hình thức tiếp cận thơng tin của khách du lịch về bảo vệ môi
trường tự nhiên tại Sa Pa ............................................................... 60
Biểu đồ 3.2: Tầm quan trọng của các công ty du lịch trong công tác vận động
khách du lịch tham gia bảo vệ môi trường tại khu du lịch ............ 64
Biểu đồ 3.3: Biểu kết quả khảo sát về mức độ thuận lợi về tiếp cận thông tin
bảo vệ môi trường tự nhiên qua các công ty du lịch ..................... 64
Biểu đồ 3.4: Mức độ các công ty du lịch tuyên truyền cho khách du lịch tham
gia bảo vệ môi trường ................................................................... 65


1

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.

Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế kỷ 21, Việt Nam ta đang từng bước phát triển thành nước cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, q trình hội nhập quốc tế ngày càng được đẩy
mạnh và đạt được nhiều thành tựu to lớn được bạn bè Quốc tế ghi nhận. Bên
cạnh sự phát triển vượt bậc của đất nước thì cũng kéo theo nhiều hệ lụy đáng
lo ngại, môi trường bị ảnh hưởng là một trong số đó.
Hiện nay, vấn đề ơ nhiễm mơi trường đang là chủ đề nóng trên các mặt
báo và nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dân. Trong đó, đặc biệt là
vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đã và đang ngày càng trở nên nghiêm
trọng hơn. Thông qua các phương tiện truyền thơng, chúng ta có thể dễ dàng
thấy được các hình ảnh, cũng như các bài báo phản ánh về thực trạng môi
trường hiện nay. Việt Nam là 1 trong 10 quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh nhất
từ biến đổi khí hậu, những năm gần đây biến đổi khí hậu tồn cầu đã gây ra
những thiệt hại hết sức to lớn cho đất nước ta, nền kinh tế chậm phát triển, đời
sống người dân tại các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp thì hết sức khó khăn,
vất vả.
Chất lượng môi trường bị giảm thiểu không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khỏe, tính mạng con người mà còn ảnh hưởng đến giống nòi, con cháu
mai sau. Môi trường là yếu tố vô cùng quan trọng đối với con người. Chúng
ta không thể tồn tại nếu không có mơi trường tự nhiên, chính vì vậy mà việc
giữ gìn, bảo vệ mơi trường tự nhiên đang là xu hướng chung của cả đất nước
Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung.
Trong những năm gần đây, phát triển du lịch đang là xu hướng của các
quốc gia đang phát triển vì giá trị mà du lịch đem lại rất lớn. Phát triển du lịch
được Đảng và Nhà nước Việt Nam xem là một ngành kinh tế mũi nhọn vì đất
nước Việt Nam có nhiều ưu đãi về cảnh quan, thiên nhiên, tiềm năng du lịch

đa dạng và phong phú. Năm 2019, Việt Nam lần đầu tiên đón 18 triệu lượt
khách quốc tế, tăng 16,2% so với năm 2018. Giai đoạn từ 2015-2019, lượng


2

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng 2,3 lần từ 7,9 triệu lượt lên 18 triệu lượt,
tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 22,7% mỗi năm. Việt Nam liên tục nằm
trong nhóm những quốc gia có tốc độ tăng trưởng khách du lịch nhanh nhất
thế giới. Năm 2019, du lịch Việt Nam nhận giải thưởng Điểm đến di sản hàng
đầu thế giới do World Travel Awards trao tặng, Điểm đến Golf tốt nhất thế
giới do World Golf Awards trao tặng. Cùng với đó, World Travel Awards
cũng vinh danh Việt Nam là điểm đến hàng đầu châu Á 2 năm liên tiếp 20182019, Điểm đến văn hóa hàng đầu châu Á 2019, Điểm đến ẩm thực hàng đầu
châu Á 2019. Du lịch đã trở thành nhu cầu tất yếu, góp phần khơng nhỏ vào
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và cải thiện chất lượng đời
sống của người dân.
Với vị trí địa lý thuận lợi và các tiềm năng đa dạng, đặc biệt là có các
tài nguyên thiên nhiên đặc sắc như thời tiết mát mẻ quanh năm, có đỉnh Phan
Xi Păng – nóc nhà của Đơng Dương, do đó Sa Pa là một địa phương có vị thế
rất quan trọng trong chiến lược phát triển du lịch của Tỉnh Lào Cai nói riêng.
Trong những năm gần đây du lịch phát triển mạnh, số lượng khách du lịch
đến đây cũng tăng lên rất nhanh qua từng năm, năm 2018, Sa Pa đón khoảng
2 triệu 420 ngàn lượt khách du lịch, tăng 14% so với năm 2017, 7 tháng đầu
năm 2019, Sa Pa đón khoảng 3,3 triệu lượt khách du lịch, vượt tổng lượt
khách đến Sa Pa năm 2018. Tuy nhiên cùng với sự phát triển mạnh của du

lịch thì mơi trường tự nhiên ở đây cũng phải chịu sức ép rất lớn từ các hoạt
động phát triển du lịch, du lịch phát triển nhanh kéo theo lượng rác thải từ
hoạt động du lịch tăng nhanh, tạo áp lực lớn đến môi trường tự nhiên và môi
trường xã hội ở địa phương này. Chỉ tính riêng lượng rác thải sinh hoạt tại
trung tâm thị trấn Sa Pa hiện nay đã là 28 tấn/ngày, tăng gấp 5 lần so với năm
2014 là 5,3 tấn/ngày. Hiện tại môi trường tự nhiên tại khu du lịch Sa Pa – Lào
Cai vẫn giữ nguyên được những ưu đãi mà thiên nhiên ban tặng, tuy nhiên
nhìn vào lượng khách du lịch đến đây và lượng rác thải đang tăng rất nhanh
trong những năm gần đây có thể thấy chất lượng mơi trường tại đây cũng ít


3

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

nhiều bị ảnh hưởng bởi những hoạt động phục vụ công tác phát triển du lịch.
Để công tác phát triển du lịch tại Sa Pa theo hướng bền vững thì yếu tố
bảo vệ mơi trường cần đặc biệt được quan tâm. Việc thúc đẩy khách du lịch
chung tay vào công tác bảo vệ môi trường tự nhiên là yếu tố hàng đầu góp
phần bảo vệ sự nguyên vẹn của môi trường tự nhiên, chỉ khi khách du lịch nói
riêng và con người nói chung cùng chung tay bảo vệ mơi trường thì mơi
trường tự nhiên mới giữ được những nét đẹp vốn có của nó, ngơi nhà chung
của tất cả các lồi sinh vật mới có thể vững chắc.
Từ những yếu tố trên, việc đánh giá tình hình tham gia bảo vệ môi
trường của khách du lịch là rất cần thiết, việc đánh giá được thực trạng tham
gia bảo vệ môi trường của khách du lịch tại Sa Pa sẽ giúp cho chúng ta có cái
nhìn khái qt về mức độ tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên của khách du

lịch tại Sa Pa và từ đó đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế, giảm thiểu các tác
động tiêu cực của khách du lịch đến môi trường tự nhiên ở đây, góp phần vào
cơng tác bảo vệ môi trường và phát triển du lịch tại Sa Pa được bền vững, tôi
quyết định chọn đề tài “Sự tham gia của khách du lịch trong việc bảo vệ môi
trường tự nhiên tại khu du lịch Sa Pa, tỉnh Lào Cai” làm luận văn tốt
nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Xã hội học.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu về việc tham gia bảo vệ môi trường của con người nói
chung và khách du lịch nói riêng được nhiều tác giả trong nước và quốc tế
nghiên cứu, trên góc độ nghiên cứu tại các khu du lịch thì việc tham gia bảo
vệ môi trường của khách du lịch được các tác giả nghiên cứu chủ yếu trên
phương diện là một trong ba yếu tố để phát triển du lịch bền vững là kinh tế,
xã hội và môi trường.
- Luận án Tiến sỹ “Phát triển du lịch bền vững ở Phong Nha – Kẻ
Bàng” của tác giả Trần Tiến Dũng, Hà Nội, Năm 2007 [6] đã cho thấy: Tác
giả đã góp phần bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về phát triển du lịch bền
vững, đưa ra các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững và các khuyến nghị


4

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

đối với ngành du lịch trong việc phát triển du lịch bền vững, tác giả đã đánh
giá thực tiễn thực trạng phát triển của khu du lịch Phong Nha – Kẻ Bàng trong
thời gian nghiên cứu trên cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường. Trên
khía cạnh mơi trường, tác giả đã chỉ ra các nguyên tắc để phát triển du lịch

bền vững về môi trường như giảm thiểu rác thải từ khách du lịch cũng như
việc xác định việc số lượng khách du lịch tăng nhanh chóng cũng dẫn đến tình
trạng khơng kiểm sốt được, gây xuống cấp các cơ sở hạ tầng du lịch, ô
nhiễm môi trường cũng tăng nhanh. Luận án cũng xác định việc bảo vệ môi
trường, tăng đa dạng thiên nhiên là một trong các yếu tố làm cho du lịch được
phát triển bền vững. Luận án cũng đã đưa ra các giải pháp nhằm phát triển
ngành du lịch trở nên bền vững trên cả 3 khía cạnh: kinh tế, xã hội và mơi
trường. Tuy nhiên trong nhóm các giải pháp về môi trường tác giả chỉ tập
trung vào bảo tồn, tơn tạo thiên nhiên mà khơng có các giải pháp hướng đến
khách thể là khách du lịch, nếu chỉ tập trung vào việc bảo tồn, tôn tạo thiên
nhiên mà khơng có sự tham gia của khách du lịch, khơng có các chính sách
hạn chế tác động của khách du lịch đến mơi trường thì việc bảo vệ mơi trường
là hết sức khó khăn, đồng thời cũng sẽ làm ngành du lịch chậm phát triển.
- Luận án tiến sỹ “Phát triển du lịch bền vững ở tỉnh Phú Thọ” của tác
giả Dương Hoàng Hương, Hà Nội, Năm 2017 [12] đã cho thấy: Tác giả đã chỉ
rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch bền vững tại tỉnh Phú Thọ,
tác giả đã chỉ ra 05 yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững
là năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch; ý thức trách nhiệm của
khách du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch và cộng đồng dân cư địa phương; tài
nguyên du lịch; trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách đối với phát
triển du lịch và mức độ ổn định của môi trường pháp lý, chính trị - xã hội, an
ninh – quốc phòng của quốc gia và địa phương; sự liên kết và hợp tác giữa
các địa phương trong nước và quốc tế; liên kết, phối hợp giữa du lịch và các
ngành liên quan. Trên cơ sở đó tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra thực trạng du
lịch bền vững ở tỉnh Phú Thọ, so sánh với các khu vực có ngành du lịch phát


5

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã

4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

triển trên toàn thế giới và đánh giá theo các tiêu chí phát triển du lịch bền
vững và đưa ra các các định hướng và giải pháp phát triển du lịch bền vững
tại tỉnh Phú Thọ. Điểm nổi bật ở Luận án là đã chỉ ra ý thức trách nhiệm của
khách du lịch là một trong các yếu tố then chốt để phát triển du lịch bền vững,
chính ý thức trách nhiệm của du khách là yếu tố quan trọng bậc nhất trong
việc bảo vệ môi trường, một trong các yếu tố then chốt trong công tác phát
triển du lịch bền vững, từ đó đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường, phát
triển du lịch bền vững cho nhóm đối tượng là khách du lịch.
- Luận án tiến sỹ “Nghiên cứu phát triển du lịch bền vững tại tỉnh
Quảng Ninh trong bối cảnh biến đổi khí hậu” của tác giả Ngô Hải Ninh, Hà
Nội, Năm 2017 [17]. Luận án là cơng trình khoa học có hệ thống, tổng thể và
đầy đủ trên cơ sở tiếp cận phương pháp liên ngành và khu vực học về phát
triển du lịch bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ninh. Luận
án phân tích được đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch tự nhiên và
văn hóa cho phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh. Luận án đánh giá tính
bền vững của du lịch tỉnh Quảng Ninh theo nhóm tiêu chí/khía cạnh: Kinh tế,
xã hội - văn hóa, mơi trường - tài ngun, mỗi nhóm gồm bốn tiêu chí cụ thể.
Luận án khái quát được diễn biến của các yếu tố khí hậu, kịch bản biến đổi
khí hậu và tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch tỉnh
Quảng Ninh, cụ thể là: Tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất kĩ thuật - hạ tầng du
lịch, hoạt động lữ hành, khu vực du lịch và năng lực thích ứng của các địa
phương. Luận án cũng đã đánh giá được việc tăng nhanh lượng khách du lịch
cũng là một trong các yếu tố gây nên ơ nhiễm mơi trường, từ đó tác giả đã chỉ
ra tầm quan trọng của việc quản lý khách du lịch đến với địa phương. Luận án
đã đề xuất được các nhóm giải pháp phát triển du lịch bền vững trong bối
cảnh biến đổi khí hậu, cụ thể là nhóm giải pháp giảm nhẹ tác động của biến

đổi khí hậu đến ngành du lịch và nhóm giải pháp phát phát triển bền vững
ngành du lịch thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ninh trong đó có giải
pháp hướng đến khách du lịch.


6

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

- Luận án tiến sỹ “Phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm
phát triển bền vững” của tác giả La Nữ Ánh Vân, Thành phố Hồ Chí Minh,
Năm 2012 [33] đã cho thấy: Tác giả đã chỉ ra những vấn đề lý luận và thực
tiễn về phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, trên cơ sở đó tác giả phân tích
và đưa ra thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận theo ngành, lãnh thổ
và từ đó đánh giá thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận trên quan điểm
phát triển bền vững, trên cơ sở tổng quan những vấn đề lý luận và thực trạng
phát triển du lịch ở địa bàn tỉnh Bình Thuận, tác giả đã đưa ra định hướng
phát triển du lịch Bình Thuận giai đoạn 2010 – 2020 trên cơ sở phát triển bền
vững là phát triển cân đối, hợp lý, hài hòa giữa kinh tế, xã hội và mơi trường
từ đó tác giả đề xuất các giải pháp về cả 3 khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi
trường. Tuy nhiên về khía cạnh mơi trường các giải pháp của tác giả khơng có
sự tham gia của khách du lịch, điều đó sẽ làm khó khăn hơn trong q trình
bảo vệ mơi trường tại đây vì lượng khách du lịch lớn mà khơng có các giải
pháp ngăn chặn những tác động tiêu cực đến môi trường của khách du lịch thì
việc phát triển du lịch bền vững là khó có thể thực hiện được khi mơi trường
khơng được cải thiện.
- Bài báo khoa học “Mối quan hệ giữa con người và môi trường trong

sự phát triển bền vững ở nước ta nhìn từ góc độ xã hội học” của tác giả Phan
Văn Thạng. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Số 18a (2013) 251-257”
[26], cho thấy con người và mơi trường tự nhiên gắn bó rất mật thiết với nhau
và không thể tách rời, khi một trong hai nhân tố này bị thay đổi thì nhân tố
còn lại chắc chắn cũng thay đổi theo. Trong mối quan hệ tương tác này nếu
con người biết giới hạn để sử dụng vừa phải nguồn tài nguyên thiên nhiên thì
mối quan hệ giữa con người và mơi trường sẽ ngày càng bền chặt và tồn tại
lâu dài, còn nếu như ngược lại thì mối quan hệ sẽ khơng thể lâu dài, con
người phá hoại mơi trường thì ngược lại môi trường sẽ tiêu diệt con người
thông qua thiên tai, dịch bệnh. Tác giả đã đưa ra kết luận là để đảm bảo cho
sự phát triển bền vững của nhân loại cần duy trì mối quan hệ thân thiên giữa


7

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

con người và môi trường.
- Bài báo khoa học “Sự bền vững trong phát triển du lịch tại Sa Pa”
của tác giả Lã Thị Bích Quang. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm thành phố
Hồ Chí Minh, Khoa học xã hội và nhân văn, Tập 15, số 02 (2018) 99-110”
[22], bài báo đã đánh giá sự bền vững trong phát triển du lịch tại Sa Pa (Lào
Cai) trên 03 khía cạnh: Kinh tế, xã hội và mơi trường để chỉ ra sự khác biệt
trong tư duy và hành động của mỗi bên và những khó khăn trong q trình đạt
được sự bền vững. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm giúp du lịch
Sa Pa phát triển bền vững, phát huy hết tiềm năng và tạo dựng thương hiệu
mạnh cho du lịch Việt Nam. Tác giả cũng đã chỉ ra áp lực mà môi trường phải

gánh chịu khi lượng khách du lịch ngày càng tăng dẫn đến rác thải du lịch
cũng tăng một cách nhanh chóng, tác giả cũng đã chỉ ra các giải pháp mà
chính quyền địa phương đã đưa ra để giải quyết tình trạng này, tuy nhiên tác
giả chỉ tập trung vào các giải pháp về phía chính sách, tuyên truyền chủ
trương, chính sách phát triển du lịch mà khơng đề cập đến các giải pháp nhắm
vào bản thân khách du lịch. Chỉ khi có sự kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố thì
du lịch Sa Pa nói riêng và du lịch Việt Nam nói chung mới có thể phát triển
và môi trường mới được bảo vệ một cách tốt nhất.
- Bài báo khoa học “Đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái
tới môi trường tự nhiên và xã hội tại Bản Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình” của tác giả Trần Thị Hương. Tạp chí Khoa học và
Cơng nghệ Lâm Nghiệp, số 01 (2018) 113-122” [14]. Bài báo đã chỉ ra hoạt
động du lịch là hoạt động làm nâng cao chất lượng sống của người dân, tuy
nhiên hoạt động phát triển du lịch cũng gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến
môi trường tự nhiên và môi trường xã hội tại đây. Tác giả đã đánh giá ảnh
hưởng của các hoạt động phát triển du lịch đến các cả 2 loại môi trường là
môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. Dựa trên các tác động tiêu cực tác
giả đã đề xuất các nhóm giải phải nhằm giảm thiểu sự tác động tiêu cực của
phát triển du lịch đến môi trường như quy hoạch môi trường, giáo dục ý thức


8

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

bảo vệ mơi trường du lịch, kiểm sốt chất thải và đổi mới cơ chế, phương
thức hoạt động và tăng cường sự hợp tác của các bên liên quan.

- Bài báo khoa học “Human-environment Interactions: The
Sociological Perspectives” của tác giả O.A. Ogunbameru. Tạp chí Khoa học
Journal of Human Ecology, J. Hum. Ecol, 16(1), P.63-68 (2004)” [38]. Bài
viết này sử dụng các quan điểm của xã hội học để giải thích về mối quan hệ
giữa con người và mơi trường. Bài viết đã ứng dụng ba quan điểm của xã hội
học điển hình đó là lý thuyết chức năng, lý thuyết xung đột và lý thuyết tương
tác để xem xét mối quan hệ giữa con người và môi trường. Các lý thuyết gia
thuộc các trường phái này đều nhìn nhận mối quan quan hệ này trên các góc
độ khác nhau, tuy nhiên mấu chốt vẫn là do hoạt động của con người ảnh
hưởng rất lớn đến môi trường. Bài viết cũng đưa ra một số khuyến nghị nhằm
khắc phục và hạn chế những hiểm họa của môi trường do hoạt động của con
người gây ra trong khu vực đồng bằng sơng Niger-Nigeria.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn hướng tới tìm hiểu thực trạng tham gia bảo vệ môi trường tự
nhiên của khách du lịch, thông qua việc nghiên cứu sự tham gia của khách du
lịch vào công tác bảo vệ môi trường tự nhiên để tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến việc tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên của khách du lịch, từ đó
đưa ra các khuyến nghị, giải pháp để sự tham gia của khách du lịch vào công
tác bảo vệ môi trường được tối ưu.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng hợp, bổ sung các dữ liệu về sự tham gia của khách du lịch trong
việc bảo vệ môi trường tự nhiên tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.
- Đánh giá được thực trạng tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên của
khách du lịch tại khu du lich Sa Pa – Lào Cai. Phân tích các yếu tố tác động
đến sự tham gia bảo vệ môi trường của khách du lịch.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm giúp cho việc tham gia bảo vệ môi


9


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

trường tự nhiên của khách du lịch được dễ dàng và triệt để hơn.
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Sự tham gia của khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Cán bộ quản lý mơi trường - Phịng Tài Ngun và Mơi trường Sa Pa.
- Khách du lịch Việt Nam đến Sa Pa.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu về tình hình tham gia
của khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên tại khu du lịch Sa Pa
– Lào Cai.
- Phạm vi về không gian: Phạm vi không gian được giới hạn trong Thị xã
Sa Pa – Lào Cai.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu về tình hình tham gia của
khách du lịch trong bảo vệ mơi trường tự nhiên giai đoạn 01/2020 – 7/2020
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Phương pháp chọn mẫu trong đề
tài nghiên cứu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên những
khách du lịch trong khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.
- Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi: Tiến hành phỏng vấn 250
khách du lịch Việt Nam tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai, khách du lịch có độ
tuổi từ 18 tuổi trở lên (nhóm khách du lịch dưới 18 tuổi chưa thận thức rõ
ràng về luật pháp). Nội dung bảng hỏi xoay quanh việc tìm hiểu nhận thức và
việc tham gia của khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường tại khu du lịch

Sa Pa – Lào Cai hiện nay, cũng như các yếu tố tác động đến việc tham gia bảo
vệ môi trường tự nhiên của khách du lịch. Theo câu hỏi nghiên cứu và các vấn
đề do giả thuyết đặt ra, trong đó chú ý đến vấn đề giới tính, trình độ học vấn,
độ tuổi và nghề nghiệp là những tiêu chí cần phải có trong bảng hỏi để việc
cung cấp thơng tin có tính khách quan, phân bổ hợp lý để có thể thăm dị ý kiến


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

10

của khách du lịch có tính đồng đều và cân đối. Như vậy, các số liệu trong đề
tài nghiên cứu được tính trên tỉ lệ khách du lịch trả lời cho việc đánh giá các
thái độ, nhận thức, hành vi thông qua ý kiến của khách du lịch về việc tham
gia bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Phương pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn sâu 20 khách du lịch và 03
cán bộ phịng tài ngun – mơi trường thị xã Sa Pa, chủ đề phỏng vấn xoay
quanh chủ đề tham gia bảo vệ môi trường của khách du lịch đến đây.
- Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu được sử dụng trong nghiên
cứu này chủ yếu là: các tài liệu về xã hội học môi trường trước hết là các
cơng trình nghiên cứu, các đề tài khoa học, các luận án, tài liệu của Đảng
và Nhà nước về vấn đề môi trường, báo cáo về tài nguyên - môi trường tại
khu du lịch của trung ương và địa phương.
Bảng 1.1. Cơ cấu mẫu
STT

Nhóm

khảo sát

1

Giới tính

2

Trình độ học
vấn

3

Độ tuổi

4

Nghề nghiệp

Tiêu chí khảo sát

Số ý kiến

Tỉ lệ (%)

Nam
142
56,8
Nữ
108

43,2
Khơng đi học
27
10,8
Dưới 12/12
25
10
12/12
53
21,2
Cao đẳng, Đại học
89
35,6
Trên Đại học
56
22,4
20-30
61
24,4
30-45
74
29,6
45-60
55
22
Trên 60
60
24
Công chức, viên chức
68

27,2
Dịch vụ, buôn bán
45
18
Lao động tự do
53
21,2
Đang đi học
18
7,2
Nghỉ hưu
66
26,4
(Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả, tháng 6/2020)


11

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

- Phương pháp quan sát: Phương pháp này hỗ trợ và làm sáng tỏ thêm
những thông tin đã được thu thập và làm cơ sở minh chứng cho các giả thuyết
và hướng nghiên cứu. Sử dụng các công cụ hỗ trợ để thu thập thông tin, ghi
nhận thông tin (như chụp ảnh) về thực trạng tham gia bảo vệ môi trường của
khách du lịch ở khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.
- Phương pháp phân tích và xử lý thông tin: xử lý thông tin định lượng
bằng phần mềm SPSS, sau đó nhóm và mã hóa các thơng tin theo các tiêu chí

quan tâm.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này được vận dụng một số khái niệm, lý thuyết như lý
thuyết hành động xã hôi, lý thuyết tương tác biểu trưng, khái niệm sự tham
gia, khái niệm ô nhiễm mơi trường tự nhiên để tìm hiểu và giải thích những
khía cạnh của việc khách du lịch tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên: sự
tham gia bảo vệ môi trường của khách du lịch bị tác động bởi những yếu tố
gì, những yếu tố đó tác động như thế nào đến việc tham gia bảo vệ môi trường
của khách du lịch. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm sáng tỏ những khó
khăn làm ảnh hưởng đến hoạt động bảo vệ môi trường tự nhiên của khách du
lịch, nguyên nhân của những khó khăn đó và đề xuất các biện pháp nhằm cải
thiện, khắc phục những khó khăn đó.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho công
tác bảo vệ môi trường tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.
Nghiên cứu sẽ giúp chính quyền địa phương, tổ chức du lịch và khách
du lịch có cái nhìn rõ nét hơn về vai trị của mình trong cơng tác bảo vệ mơi
trường tự nhiên tại Sa Pa nói riêng và Việt Nam nói chung.
Nghiên cứu góp phần cung cấp dữ liệu, thông tin phục vụ công tác đào
tạo sinh viên ngành du lịch.
Góp phần đưa ra các biện pháp cải thiện việc tham gia bảo vệ tự nhiên


1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

12


của khách du lịch để thúc đẩy du lịch Lào Cai phát triển bền vững.
7. Câu hỏi nghiên cứu, Giả thuyết nghiên cứu
7.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên của khách du lịch tại
khu du lịch Sa Pa – Lào Cai hiện nay như thế nào?
- Những yếu tố nào đã tác động đến việc tham gia bảo vệ môi trường tự
nhiên của khách du lịch tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.
7.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Khách du lịch đến Sa Pa du lịch có tham gia bảo vệ mơi trường tự
nhiên, tuy nhiên tình hình khách du lịch tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên
tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai hiện nay còn chưa tốt. Khách du lịch còn chưa
nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Có rất nhiều nhân tố tác động đến việc tham gia bảo vệ môi trường tự
nhiên của khách du lịch tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai hiện nay như yếu tố: học
vấn, giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, chính sách, luật pháp, cơng ty du lịch.
8. Khung lý thuyết
Điều kiện KT-XH; Du lịch và Môi trường tại Sa Pa
Hoạt động
trực tiếp

Tổ chức du
lịch
Giới tính
Trình độ học
vấn

Thực trạng khách
du lịch tham gia
bảo vệ môi

trường tự nhiên

Giải pháp

Nghề nghiệp
Độ tuổi

Hoạt động
gián tiếp

Chủ trương, chính sách của chính quyền về phát
triển du lịch và bảo vệ môi trường du lịch


13

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc tham gia của khách du
lịch trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
Chương 2. Thực trạng khách du lịch tham gia bảo vệ môi trường tự
nhiên tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.
Chương 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia bảo vệ môi trường
tự nhiên của khách du lịch tại khu du lịch Sa Pa – Lào Cai.



14

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THAM GIA
CỦA KHÁCH DU LỊCH TRONG VIỆC BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG
TỰ NHIÊN
1.1. Các khái niệm cơng cụ
1.1.1. Khái niệm tham gia
Theo từ điển Your dictionary, Sự tham gia là q trình các cá nhân,
nhóm và tổ chức được tham vấn hoặc có cơ hội tham gia tích cực vào một dự
án hoặc chương trình hoạt động [40].
Theo từ điển Eldis, ở cấp độ cơ bản nhất, sự tham gia có nghĩa là mọi
người tham gia vào các quyết định ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Thông
qua sự tham gia, mọi người có thể xác định các cơ hội và chiến lược hành
động, đồng thời xây dựng tình đoàn kết để tạo ra sự thay đổi. Sự tham gia có ý
nghĩa phụ thuộc vào việc mọi người sẵn sàng và có thể tham gia và thể hiện
tiếng nói của họ. Tuy nhiên, điều này có thể là một thách thức khi mọi người
cảm thấy bị đe dọa, thiếu kiến thức nhất định hoặc ngơn ngữ thích hợp để hiểu
và đóng góp, hoặc thậm chí cảm thấy họ có thể khơng có quyền tham gia.
Động lực của sự tham gia vì sự phát triển kinh tế sẽ phụ thuộc một phần
vào việc ai là người tạo ra không gian để sự tham gia diễn ra, xác định phạm vi
và các quá trình liên quan. Sự tham gia đã được sử dụng theo những cách khác
nhau bởi các tác nhân khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau [37].

Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) sự tham gia có ý nghĩa địi hỏi các cá
nhân được quyền tham gia vào các quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến họ,
bao gồm cả việc thiết kế, thực hiện và giám sát các can thiệp sức khỏe. Trên
thực tế, sự tham gia có ý nghĩa có thể diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau,
bao gồm cung cấp thơng tin khách quan, cân bằng cho người dân, tham khảo
ý kiến cộng đồng để thu thập phản hồi từ người dân bị ảnh hưởng, tham gia
hoặc làm việc trực tiếp với cộng đồng, cộng tác bằng cách hợp tác với các
cộng đồng bị ảnh hưởng trong từng khía cạnh ra quyết định bao gồm việc


15

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

phát triển các giải pháp thay thế và xác định các giải pháp, và trao quyền cho
cộng đồng để giữ quyền kiểm soát cuối cùng đối với các quyết định quan
trọng ảnh hưởng đến phúc lợi của họ [41].
Theo định nghĩa của Ngân hàng thế giới (1995), sự tham gia được định
nghĩa là một quá trình tự nguyện trong đó mọi người, bao gồm cả những
người yếu thế (về thu nhập, giới tính, dân tộc hoặc trình độ học vấn), tác động
hoặc kiểm soát các quyết định ảnh hưởng đến họ. Bản chất của việc tham gia
là thực hiện tiếng nói và sự lựa chọn [39].
Brett (2003) lại định nghĩa sự tham gia như một tiến trình giáo dục và
trao quyền trong đó người dân (với sự hỗ trợ của đối tác phát triển) tự xác
định vấn đề và nhu cầu, huy động nguồn lực và đóng góp trách nhiệm để lập
kế hoạch, quản lý, kiểm soát và đánh giá các hành động tập thể và cá nhân mà
bản thân họ quyết định [36]. Theo Arnstein (1969), sự tham gia là sự phân

phối lại quyền lực mà trong đó những người nghèo trong xã hội được quyền
để kiểm soát và gây ảnh hưởng tới những vấn đề mà ảnh hưởng đến cuộc
sống của họ [35]. PGS. TS Mai Thanh Cúc và một số tác giả (2019) khái
niệm sự tham gia là “quá trình người dân được giác ngộ, có trách nhiệm, tham
gia tích cực và bền vững của cộng đồng trong quá trình phát triển, từ xác định
vấn đề quy hoạch, thực hiện, giám sát, đánh giá và chia sẻ lợi ích” [5]. Hồng
Mạnh qn (2007) cho rằng sự tham gia của cộng đồng trong các dự án phát
triển có thể hiểu đơn giản là cùng tham dự, chia sẻ và hành động với nhau
trong các dự án, là trạng thái mà tri thức, kỹ năng và tài nguyên của cộng
đồng được huy động và áp dụng một cách đầy đủ nhất [23].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của Tác giả Nguyễn Như Ý xuất bản năm
2013 thì Tham gia là hoạt động góp một phần sức lực của bản thân vào một
hoạt động chung nào đó, nhằm hướng đến đạt được một hay nhiều mục đích
nào đó. Tham gia là hoạt động giúp cho mọi người gắn kết lại với nhau hơn,
cùng nhau hướng tới những mục đích chung. Như vậy, nhìn chung khái niệm
tham gia là khá trừu tượng và có thể hiểu theo các cách khác nhau [34].


16

1. a. Sắc son b. Sắt son 2. a. Xâm lược b. Xâm lượt 3. a. Ẩu đả b. Ẩu đã
4. a. Sán lạn b. Xán lạn c. Sáng lạng 5. a. Lủng củng b. Lũng cũng 6. a.
Trăn trối b. Trăng trối 7. a. Vẩn vơ b. Vẫn vơ 8. a. Trà đạp b. Chà đạp 9.
a. Xả thân b. Xã thân c. Sả thân 10. a. Xả hơi b. Xã hơi

1.1.2. Khái niệm khách du lịch
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 và Điều 10 Luật Du lịch 2017
có quy định về khái niệm và phân loại của khách du lịch như sau:
Khách du lịch là những người đi ra khỏi môi trường sống thường xuyên
của mình để đến một nơi khác trong thời gian ít hơn 12 tháng liên tục với mục

đích chính của chuyến đi là thăm quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí hay các
mục đích khác ngồi việc tiến hành các hoạt động để đem lại thu nhập và
kiếm sống ở nơi đến. Khái niệm khách du lịch này được áp dụng cho cả khách
du lịch quốc tế và khách du lịch trong nước và áp dụng cho cả khách đi du
lịch trong ngày và đi du lịch dài ngày có nghỉ qua đêm. Theo đó, khách du
lịch bao gồm: khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và
khách du lịch ra nước ngoài. Cụ thể, các loại khách du lịch này được định
nghĩa như sau:
- Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú
ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.
- Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
- Khách du lịch ra nước ngồi là cơng dân Việt Nam và người nước
ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài [20].
Trong nghiên cứu này chỉ nghiên cứu nhóm khách du lịch là cơng dân
Việt Nam, ngun nhân là do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 nên nhóm
khách du lịch đến đây là rất ít.
1.1.3. Khái niệm mơi trường tự nhiên
1.1.3.1. Khái niệm mơi trường khơng khí
Theo tài liệu hội thảo nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường được tổ
chức tại Đồng Nai năm 2013, Môi trường khơng khí được định nghĩa là hỗn
hợp các khí bao bọc quanh trái đất có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên
toàn bộ bề mặt trái đất [3].
Mơi trường khơng khí có vai trị rất quan trọng, là một yếu tố không thể


×