Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN VÀ NỐI ĐẤT CHO CHILLER /MÁY NÉN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.03 KB, 19 trang )

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
& ĐIỆN VÀ NỐI ĐẤT CHO
CHILLER /MÁY NÉN

REV-1 (06/09/2017)

1

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

MỤC LỤC
1.

GIỚI THIỆU........................................................................................................................................... 1

2.

TÌM HIỂU TIÊU CHUẨN & MÃ CỦA THIẾT BỊ......................................................................... 1
2.1 National Electrical Code (NFPA 70)...................................................................................................... 1
2.2 IEE Std. 142.............................................................................................................................................. 1
2.3 IEC 60364 & IEC61000.......................................................................................................................... 2
2.4 SS 551:2009 (Singapore Standard)........................................................................................................ 2
MÃ MÀU CHO DÂY DẪN, PHA & LƯỚI TIẾP ĐẤT:................................................................. 2

3.
3.1



Nối đất bảo vệ (Protective Earth) (PE):.............................................................................................2

3.2 Nối đất cho thiết bị (Instrument Earth) (IE):......................................................................................... 2
3.3 Mã màu cho ống dẫn và dây dẫn pha (Phase Conductors and wires color coding): .......................... 3
VARIABLE FREQUENCY DRIVE (VFD) (BIẾN TẦN).............................................................. 3

4.
4.1

Bảo vệ ngõ vào (Ingress Protection):.................................................................................................... 3

4.2 Nối dây động lực giữa VFD & đông cơ máy nén (động cơ máy bơm)............................................... 4
4.3 VFD đến nối đất động cơ (VFD to Motor Grounding)......................................................................... 5
4.4 Vị trí và cách lắp biến tần (Drive Mounting and Location): ............................................................... 5
5.

KHỞI ĐỘNG MỀM, KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP (D.O.L) & CÁC KHỞI ĐỘNG KHÁC.....6
5.1 Lắp hệ khởi động (Starter Installations):............................................................................................... 6
5.2 Bảo vệ xâm nhập (Ingress Protection):.................................................................................................. 6
5.3 Kiểu cáp (Cable type):............................................................................................................................. 6
5.4 Cáp tiếp đất (Ground Cable):.................................................................................................................. 6

6.

ĐỘNG CƠ............................................................................................................................................... 7
6.1 Đông cơ điện tiêu chuẩn (Standard Electric Motor):............................................................................ 7
6.2 Phụ tải bộ đổi điện Động cơ (Inverter Duty Motor):............................................................................ 7
6.3 :Bảo vệ xâm nhập (Ingress Protection):................................................................................................. 7
6.4 Bảo vệ động cơ (Motor Protection):....................................................................................................... 7

6.5 Nối đất cho động cơ (Motor Ground):................................................................................................... 7

7.

NỐI ĐẤT CHO BẢNG ĐIỀU KHIỂN (CONTROL PANEL GROUNDING):.......................... 8
7.1 Kiểu nối đất (Grounding Type ).............................................................................................................. 8
7.2 Nối dây điều khiển giữa VFD và tủ điều khiển biến tần, Cáp thiết bị và cáp truyền thông

9

7.3 Điều khiển đấu dây giữa thiết bị hiện trường đến Bảng
điều khiển

.9

2

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

8.

NỐI ĐẤT CHO MÁY NÉN CHILLER: …….......
8.1

9.
10.
10.1


10

Thiết bị nối đất:...................................................................................................................

10

BỘ KHỚP SIẾT CÁP: .........................................................................................................................

11

MÁNG CÁP / THANG CÁP (CABLE TRAY / CABLE LADDER): ...................................

11

Cable Segregation: ...Phân chia cáp............................................................................................

11

10.2

Recommended Cable Tray Practices: ....Đề nghị thực hành đi máng cáp............................

12

10.3

Recommended Arrangements for Multiple cable Sets:....... Đề nghị sắp xếp các hệ cáp.

12


10.4

Cable Tray Bonding:................... kết nối các máng cáp.....................................................

13

THANH NỐI ĐẤT / CỰC NỐI ĐẤT (EARTH BAR AND EARTH BOSS MATERIAL):....

13

11.
11.1

Thanh nối đất (Earth bar:thanh):

13

11.2

Cực nối đất (Earth Boss):................................................................................................................

13

KIỂM TRA NỐI ĐẦT.................................................................................................................

13

12.1


Kiểm tra nối đất cho thiết bị điện (Electrical Ground Testing):

…………………………....

13

12.2

Kiểm tra Nối đất cho dụng cụ (Instrument Ground Testing):

................................................

13

Thử nghiệm kết nối (Bonding Test):................................................................................................

14

...........................................................

14

12.5

Kiểm tra cách điện động cơ (Motor Insulation Test): ………….....................................................

14

12.6


Kiểm tra nối đất (Earth Testing): ................................................................................................

14

13.

Tài liệu đính kèm #1 (ATTACHEMENT # 1)..........................................................................

15

14.

Tài liệu đính kèm #1 (ATTACHEMENT # 2)...........................................................................

15

12.

12.3
12.4

Kiểm tra cách điện dây cáp ( Cable Insulation Test):

3

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN


1. GIỚI THIỆU
Thuật ngữ nối đất hoặc Tiếp đất đơn giản có nghĩa là kết nối hệ thống điện / thiết bị với mặt đất
bằng một dây dẫn phù hợp. Một kết nối mặt đất như vậy cung cấp một đường chung để xả điện
trở lại an toàn xuống mặt đất. Một hệ thống điện được nối đất đúng cách phục vụ chủ yếu hai
mục đích:
Nó ngăn ngừa nguy cơ bị điện giật cho con người khi tiếp xúc với hệ thống.
Nó bảo vệ các thiết bị được kết nối khỏi mọi hư hỏng có thể xảy ra do dòng điện rò rỉ
hoặc do sét đánh hoặc tăng điện áp, bằng cách cung cấp một đường dẫn an tồn cho các
dịng điện này xuống đất. Nối đất của một hệ thống điện đạt được bằng cách đóng một
điện cực (loại tấm / loại que) vào khối rắn của trái đất và sau đó kết nối điện cực này với
dây nối đất từ thiết bị điện đến.

2. TIÊU CHUẨN VỀ NỐI ĐẤT CHO THIẾT BỊ VÀ MÃ SỐ
2.1 National Electrical Code (NFPA 70)

Mục đích của NEC (ANSI / NFPA 70) là bảo vệ thực tế người và tài sản khỏi các mối nguy hiểm
có thể phát sinh từ việc sử dụng điện. Điều 250 của NEC thảo luận về các yêu cầu chung đối với
việc nối đất hoặc liên kết lắp đặt điện. Lắp đặt hệ thống nối đất và nối đất phải phù hợp với Điều
250.
2.2 IEE Std. 142

IEEE Std. 142 Thực hành việc nối đất đề xuất cho các hệ thống điện công nghiệp và thương mại
(Sách xanh). Nối đất thiết bị , thảo luận về các vấn đề gây ra bởi kết nối khung và vỏ của thiết bị điện
(như động cơ, thiết bị đóng cắt, máy biến áp, thanh dẫn, cáp, ống dẫn, khung xây dựng và thiết bị
cầm tay) với hệ thống mặt đất.

4

REV‐1



HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

2.3 IEC 60364 & IEC61000
Nối đất cho mạch điện: Tiếp đất sẽ được lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60364. Một vòng
lặp dưới đất phải được lắp đặt xung quanh thiết bị và kết cấu trong khu vực vận hành của nhà
máy.
Nối đất cho thiết bị: Việc nối đất của thiết bị điện tử phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC 61000 và các
yêu cầu về thông số kỹ thuật của thiết bị. Cũng tham chiếu các tiêu chuẩn về Kiểm sốt và Thiết
bị có liên quan.

2.4 SS 551:2009 (Singapore Standard)
a) Tiêu chuẩn Singapore này được chuẩn bị bởi Ủy ban kỹ thuật về nối đất dưới sự xem xét
của Ủy ban tiêu chuẩn điện và điện tử. Tiêu chuẩn này là kết quả của việc sửa đổi Tiêu
chuẩn CP 16: 1991 của Singapore và được đổi tên thành SS 551.
Bộ luật này đã được sửa đổi để cập nhật hướng dẫn về các nguyên tắc và thực hành
Nối đất.
Các thay đổi chính như sau:
Nối đất cho các trạm biến áp, tổ máy phát điện và điện tiêu dùng bao gồm lắp đặt công
nghiệp và lắp đặt thương mại.
b) Lắp đặt hệ điện tuân theo tiêu chuẩn Singapore CP5:1998

3. MÃ MÀU CHO ỐNG DẪN, DÂY DẪN, DÂY PHA CỦA NỐI ĐẤT:
3.1 NỐI ĐẤT BẢO VỆ (PE):
Màu của dây dẫn phải là: vàng / xanh lá cây.
Gắn các ống bảo vệ, ống che phải có màu : vàng / xanh lá cây
Thanh cái đồng nối đất (PE bus bars) phải được đánh dấu với màu : vàng / xanh lá cây
3.2 NỐI ĐẤT CHO THIẾT BỊ (IE):
Màn hình IE phải được bao che bằng tấm che màu vàng / xanh lá cây.
Gắn các ống bảo vệ, ống che phải có màu : vàng / xanh lá cây

Thanh cái đồng nối đất (PE bus bars) phải được đánh dấu với màu : vàng / xanh lá cây

5

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

3.3 Mã màu ống dẫn và dây dẫn pha:
Hệ điện xoay chiều: (As per IEC)
Phase 1 L1

Nâu

Phase 2 L2

Đen

Phase 3 L3

Xám

Neutral N

Xanh dương

Dây nối đất PE Vàng/Xanh lá cây
Hệ điện một chiều:
Dương (+) Đen

Âm

(-) Trắng

4. VARIABLE FREQUENCY DRIVE (VFD)
Với nhu cầu tiết kiệm năng lượng ngày càng tăng, các biến tần đang được sử dụng trong nhiều
ứng dụng cho mục đích điều khiển động cơ điện 3 pha. Với việc sử dụng VFD không chỉ tiết
kiệm năng lượng mà còn làm tăng tuổi thọ của động cơ bằng cách cung cấp khởi động mềm và
quy trình điều khiển động cơ tiên tiến hơn hẳn trước đây chỉ được khởi động trực tiếp (D.O.L).
Với việc sử dụng VFD, có một số lưu ý mới cần được thực hiện khi cài đặt và vận hành hệ
thống. Một trong những lưu ý lớn nhất cần được thực hiện là các kỹ thuật đấu dây điện động lực,
điều khiển, tiếp đất, truyền thông và điều khiển tương tự , chúng cần được hiểu đầy đủ để duy trì
hoạt động đúng, kéo dài tuổi thọ của hệ thống và và giảm EMI (nhiễu điện từ), điều có thể xãy
ra khi áp dụng VFD cho hệ thống.
4.1 Bảo vệ đầu vào (chống xâm nhập):
In Panel Design Thiết kế nguồn vào Panel (Up to 200 Kw) : IP 21 to 44
Out Panel Design Thiết kế đầu ra Panel (Over 200 Kw) : IP 54 to 66
 Nếu là VSD kiểu treo tường, nhà thầu phải cung cấp khung treo bằng thép.
Ghi chú: – Nhiệt độ mơi trường trong phịng khơng lớn hơn 40O C
–Nếu cao hơn cần phải có ĐHKK cho căn phịng.
6

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

4.2 Nối dây động lực giữa VFD & đông cơ máy nén (động cơ máy bơm)
Định cỡ dây - Kích thước của các dây nguồn đi tới động cơ phải có kích thước phù hợp
với tổng tải chung và điện áp định mức của hệ thống.

Loại - Khi chọn lựa loại cáp để sử dụng, phải chú ý đến mức cách điện, nó phải ngăn
EMI. Dây dẫn đơn có thể được sử dụng nhưng cáp điện được bọc bảo vệ là cáp được ưu
tiên. Cáp được thiết kế đặc biệt để xử lý các ứng dụng VFD trong đó bốn dây dẫn được
đặt cáp được che chắn, điện áp định mức thường cao hơn trong những trường hợp này
do cách điện được thêm vào. Điều rất quan trọng là sử dụng đúng loại cáp có khả năng
tương thích EMC.
Bọc bảo vệ –
 Đồi với cáp nhiều lõi - Cáp ba lõi được trang bị với tấm chắn / ống lót bảo vệ
bằng đồng (Three –core cable equipped with concentric protective copper
shield /armours).
 Đối với dây cáp lõi đơn - được trang bị các lá chắn bảo vệ đồng tâm (armours),
dòng pha sẽ tạo ra điện áp cho lá chắn cáp. Nếu tấm chắn được kết nối với nhau ở
cả hai đầu cáp, dòng điện sẽ chạy trong tấm chắn cáp. Để ngăn chặn dòng điện
này và để đảm bảo an toàn cá nhân, tấm chắn cáp phải được kết nối đất ( PE ) chỉ
ở phía bộ nạp.
Chiều dài cáp - Đối với chiều dài cáp lên đến 100 mét (và động cơ phù hợp với các
ứng dụng máy biến tần) thì khơng cần bộ lọc, đối với độ dài lớn hơn cần sử dụng bộ
lọc phù hợp tại các đầu cuối VFD hoặc vui lòng làm theo hướng dẫn sử dụng cho từng
loại biến tần theo bảng các giới hạn chiều dài dây dẫn dựa trên kích thước máy biến
tần
Routing –Định tuyến là một vấn đề lớn khi nhìn vào phía đầu vào và đầu ra của máy
biến tần. Có ý kiến cho rằng các dây đầu vào được tách biệt khỏi mọi dây đầu ra đi vào
động cơ. Khoảng cách giữa các dây động lực tùy theo loại cáp được chọn và cách nó
được bọc bảo vệ, nhưng có ý kiến đề nghị khoảng cách giữa các cáp ít nhất là một inch
nếu chúng phải chạy song song.
Control Cable / Communication Cable – Cáp màn hình với cáp đôi xoắn phải được sử
dụng để điều khiển và liên lạc, Nên sử dụng cáp 20 AWG có bọc bảo vệ khi chạy tín hiệu
analog, 14 AWG cho rơle và 16AWG cho bất kỳ dây điều khiển nào khác.
Khoảng cách giữa nguồn và cáp điều khiển tối thiểu là 200mm, không gian này cho phép khi
lắp khay cáp chạy song song hoặc thẳng đứng.


7

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

4.3 VFD đến nối đất động cơ
Một nối đất cụ thể nên được thực hiện giữa VFD và động cơ với một điểm tiếp xúc trực
tiếp.
Nối đất thiết bị với bảng điều khiển và hệ đất là lĩnh vực quan trọng nhất cần xem xét khi
cố gắng giảm thiểu các sự cố EMI và ngăn dòng điện tần số cao làm hỏng thiết bị khác
trên toàn mạng lưới điện.
Cáp nối đất phải có kích thước tương đương với dây nguồn để duy trì hơn nữa mức bảo
vệ thích hợp của dòng điện.
Phương pháp tốt nhất là sử dụng cáp được bọc bảo vệ, kết nối tấm chắn bảo vệ với thanh
cái nối đất của biến tần và đầu cuối của động cơ động cơ tới nối đất động cơ.
4.4 Vị trí và cách lắp biến tần:
Bộ dẫn động động cơ điện nên được gắn ở một vị trí sạch sẽ và khô ráo. Nên tránh nhiệt
độ cao, độ ẩm cao, bụi, hạt hoặc sợi trong khơng khí, hơi nổ hoặc ăn mòn, sự rung động
liên tục và ánh sáng mặt trời trực tiếp . Vị trí cần có đủ ánh sáng và đủ không gian làm
việc để thuận tiện cho việc lắp đặt, khởi động và bảo trì bộ dẫn động động cơ điện.
Một bộ dẫn động động cơ điện nên được gắn trên một bề mặt thẳng đứng trơn tru, không
dễ cháy, với tên của nhà sản xuất hướng ra ngoài và mặt lên trên. Các bộ dẫn động động
cơ điện nhỏ được gắn trong các khe cắm giá hoặc trên đường ray DIN. Ổ đĩa động cơ
điện cỡ trung bình có thể được gắn trực tiếp vào động cơ hoặc trong tủ bằng cách sử
dụng các lỗ lắp. Ổ đĩa động cơ điện lớn hơn có lỗ gắn riêng cho từng phần kẹp riêng lẻ.
Phương pháp gá kẹp phải đủ để chống đỡ trọng lượng của bộ dẫn động động cơ điện.
Nhiệt được tạo ra trong quá trình hoạt động bình thường của một động cơ điện. Một bộ

dẫn động động cơ điện được gắn để cho phép luồng khơng khí tự do đi qua các tản nhiệt,
có thể được hỗ trợ bởi quạt làm mát tích hợp. Khoảng hở đầy đủ phải được duy trì xung
quanh ổ đĩa động cơ điện để luồng khơng khí tự do. Hãy tuân theo các thông số kỹ thuật
của nhà sản xuất để thực hiện gắn một bộ dẫn động động cơ điện..
Khi lắp treo bảng điều khiển ổ biến tần, cần có 2 quạt thơng gió cưỡng bức tại vị trí cho
"gió vào" dưới đáy tủ dành cho khơng khí ở khu vực góc bên phải hoặc góc trái và "gió
ra", bên trên góc phải hoặc góc trái của bảng điều khiển. Lắp đặt nên chú ý cho bảo trì
dễ dàng sau này.
Nối đất - Khi các mơ-đun ổ đĩa được lắp ráp vào bảng LV, tất cả các mơ-đun vì lý do an
tồn cá nhân phải được nối đất để ngăn chặn điện áp nguy hiểm trong mọi trường hợp.
Kết nối với mặt đất thông qua các vít cố định và khung tủ khơng đủ tốt. Để đảm bảo tính
liên tục của các mơ-đun mạch liên kết bảo vệ phải được kết nối với thanh cái PE Bảng
điều khiển bằng một dây bện bằng đồng hoặc cáp đồng.
8

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

5. KHỞI ĐỘNG MỀM, KHỞI ĐỘNG TRỰC TIẾP (D.O.L) & CÁC
KHỞI ĐỘNG KHÁC
5. Lắp đặt khởi động:
Khởi động mềm phải được lắp đặt trong khu vực trong nhà, khơng được kín đáo. Các yếu
tố mơi trường xung quanh như nhiệt độ tối đa, độ ẩm, chất lượng không khí, v.v. khơng
được vượt q các giá trị tối đa như được liệt kê trong thông số kỹ thuật và hoặc hướng
dẫn sử dụng khởi động mềm.
Những bộ khởi động khác nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mưa, độ ẩm
cao và khơng khí biển, tiếp xúc với khí và chất lỏng ăn mịn, tiếp xúc với sự rung động
quá mức, bụi hoặc bất kỳ hạt kim loại nào và / hoặc dầu trong khơng khí.

5.2 Bảo vệ ngõ vào :
In Panel Design: IP 21 to 44
Out Panel Design : IP 54 to 66
5.3 Kiểu cáp điện:
Dây dẫn phải được cách điện PVC (un-armoured) hoặc cáp đồng tiêu chuẩn cách
điện XLPE / PVC và phải tuân thủ các thông số kỹ thuật của dự án.
Tất cả các cáp nguồn và cáp điều khiển phải được bọc bảo vệ (armoured) nếu được chỉ định
trong thông số kỹ thuật của Dự án.
Kích thước của cáp điện phải được chọn theo định mức giảm điện áp cho phép như
giới hạn dưới đây:
(a) Maximum voltage drop during starting (Mức giảm áp trong thời gian khởi động): 10%
(b) Maximum voltage drop during running(Mức giảm áp trong thời gian vận hành): 5%
5.4 Cáp nối đất:
Kết cấu bộ khởi động phải có thanh cái nối đất bên trong phù hợp để kết thúc bằng
một dây dẫn nối đất bằng đồng nhiều sợi có cùng kích thước với dây dẫn pha tới. Kết
nối với đất phải ở gần các điểm kết thúc cáp nguồn đến và đi và các chỗ nối dây điều
khiển.
Sử dụng một dây dẫn bảo vệ riêng biệt với tiết diện dây ít nhất phải bằng một nửa tiết
diện dây dẫn pha của cáp đi ra của động cơ.
Khung động cơ nên được nối đất cục bộ cùng với dây dẫn tiếp đất chạy từ cực nối đất
động cơ đến thanh cái nối đất hoặc cực nối (thiết bị đầu cuối).

9

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

6. ĐỘNG CƠ

6.1 Động cơ điện tiêu chuẩn:
Động cơ tiêu chuẩn được thiết kế để hoạt động với Khởi động mềm, Khởi động trực tiếp và
Khởi động nối sao v.v..
6.2 Động cơ Biến tần:
Một động cơ làm việc biến tần là một động cơ điện được thiết kế đặc biệt để làm việc
với các ổ dẫn động cơ điện (VFD). Một dạng sóng PWM tạo ra các vấn đề cách điện cho
động cơ điện tiêu chuẩn bởi vì cạnh đầu của mỗi xung PWM bắt đầu bằng một xung điện
áp. Sự tăng vọt điện áp là do thời gian tăng nhanh của IGBT. Một đột biến điện áp
thường gấp đôi điện áp thanh dẫn DC của ổ đĩa AC.
Sự tăng vọt điện áp tạo ra thiệt hại cho lớp cách điện và rút ngắn tuổi thọ của động cơ
điện tiêu chuẩn. Động cơ làm việc biến tần được thiết kế để chịu được điện áp tăng vọt.
6.3 Bảo vệ ngõ vào:
Cho ứng dụng trong nhà (Indoor application) : IP 23 to 44
Cho ứng dụng ngoài trời (Outdoor application) : IP 54 to 66
Vùng làm việc khô ráo

Động cơ điện cơng nghiệp tiêu chuẩn có chất lượng đã được đánh giá là IP55, đã được
chứng minh là rất đáng tin cậy, với điều kiện bụi thừa không được phép xâm nhâp vào
động cơ.
Vùng làm việc ẩm ướt

Đối với các khu vực ẩm ướt, hiện có một số lựa chọn:
Hiệu chỉnh đánh giá động cơ công nghiệp tiêu chuẩn là IP56 tối thiểu. Phù hợp với vỏ thép
không gỉ trên động cơ tiêu chuẩn.
Sử dụng động cơ thép không gỉ với xếp hạng IP tiêu chuẩn là IP56 hoặc IP66.
6.4 Bảo vệ động cơ:
Thermistor bảo vệ động cơ phải được kết nối với Unisab ‐ 3 / Quantum (QHD /
QLX) / Bảng điều khiển Optiview hoặc PLC. Cảm biến nhiệt độ RTD của cuộn dây và
ổ trục phải được kết nối với Unisab 3 / Quantum
(QHD / QLX) / Bảng điều khiển Optiview & PLC cho màn hình động cơ.

6.5 Nối đất động cơ:
Nối đất thích hợp là cần thiết cho hoạt động an toàn và đáng tin cậy của động cơ điện, bộ
dẫn động và thiết bị liên quan.
Thiết bị được cung cấp bởi cáp lõi đơn phải được kết nối với PE bằng một ống nối đất
riêng biệt. Cáp nối đất riêng biệt sẽ chạy dọc theo các dây cáp điện để tạo thành một "hệ
cáp" và được kết thúc với đầu nối đất động cơ cũng như thanh / đầu nối đất khung.
Sử dụng một dây dẫn bảo vệ riêng biệt với tiết diện mặt cắt ngang ít nhất bằng một nửa
tiết diện dây dẫn pha được nối từ thanh cái nối đất Khởi động đến thanh / cực nối đất
động cơ.
10

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

Đối với những cáp nguồn có bọc bảo vệ / tấm chắn khơng có đủ tiết diện, thiết bị phải
được nối đất thông qua một dây dẫn nối đất riêng biệt trong cáp.
Động cơ có thêm một thiết bị đầu cuối nối đất bên ngoài hộp thiết bị đầu cuối. Kết nối
chúng với cực PE trên khung động cơ để đảm bảo kết nối chính xác giữa hộp thiết bị đầu
cuối và khung.
Nối cho khung động cơ là cần thiết vì lý do an tồn cho con người. Nếu sự cố cách điện
cuối cùng xảy ra, điện áp ích tụ sẽ đi từ khung xuống đất.

7. NỐI ĐẤT CHO TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN:
(Unisab, Quantum, Optiview & PLC Panel)

7.1 Kiểu nối đất
Mạng lưới nối đất cho một hệ thống thiết bị là rất quan trọng vì mạng này ảnh hưởng
đến hoạt động của toàn bộ hệ thống điều khiển. Do đó, thêm thời gian và cơng sức bỏ

ra để xây dựng một hệ thống nối đất tốt sẽ được có được sự khởi động dễ dàng hơn và
hoạt động đáng tin cậy hơn.
Trong các quy trình cơng nghiệp thơng thường chấp nhận rằng việc nối đất có thể được
phân loại mở rộng như là bẩn hoặc sạch
 Nối đất bẩn (Dirty Grounds): Nối đất bẩn bên trong thiết bị dùng 120VAC, 220
VAC, năng lượng nối đất có liên quan đến chuyển mạch mức cao như trung tâm
điều khiển động cơ (MCC), sấm sét, điện phân phối và / hoặc tiếp đất hỏng do tần
số vô tuyến hoặc nhiễu điện từ. Thơng thường, nguồn điện xoay chiều chính đi
vào bảng điều khiển máy làm lạnh có thể tạo ra các đột biến, biến động của sự
nối đất xoay chiều.
 Nối đất sạch (Clean Grounds): Ví dụ về các nối đất sạch là các tiếp đất DC,
thường là 24VDC, tham chiếu PLC, DCS hoặc bảng điều khiển trong nhà máy
Chiller phải cách ly các căn cứ này khỏi căn cứ nguồn. Các nối đất sạch khác là
những nối đất có liên quan đến dữ liệu và các cổng giao tiếp và mạch vi xử lý,
phải được duy trì tương đối khơng có nhiễu hoặc mất thơng tin.
Hai cực tiếp đất riêng biệt được sử dụng cho hệ thống thiết bị, Một được sử dụng cho
hệ thống tiếp đất xoay chiều và một được sử dụng cho hệ thống tiếp đất một chiều và
tủ. Các hệ thống này cung cấp đường dẫn trở về đất an toàn đối với các lỗi trong hệ
thống và cung cấp cách ly nhiễu giữa các mạch ac và dc.
Tủ điều khiển phải được kết nối chính xác và riêng rẽ trở lại đất.

11

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

7.2 Nối dây điều khiển giữa VFD và tủ điều khiển biến tần, Cáp thiết bị và cáp truyền
thong:

Định cỡ dây . - Kích thước của dây điều khiển một lần nữa sẽ được dựa trên dòng điện
tải và điện áp trên chúng nhưng có ý kiến cho rằng nó được định mức cho 600V. Nên sử
dụng cáp bảo vệ 20 AWG khi chạy tín hiệu analog, 14 AWG cho rơle và 16AWG cho bất
kỳ dây điều khiển nào khác..
Kiểu - 14 AWG 600V MTW Cáp nhiều sợi cho 120Vac và 16 or 18 AWG 600V MTW
Cáp nhiều sợi cho 24Vdc kích thước từ 10 and 5 amps). Cáp xoắn đội bọc bảo vệ sẽ
được dùng
Định tuyến - Với cáp xoắn đôi dung cho điều khiển và liên lạc, chúng không nên được
định tuyến gần với bất kỳ hệ thống dây điện cao thế nào.
Tấm chắn bảo vệ - Khi có cáp được bọc bảo vệ, đề nghị nối đất cho một đầu bảo vệ của
cáp, hầu hết các hệ thống biến tần đều lựa chọn kiểu này. Có đai kẹp nối đất có thể được
sử dụng để kẹp xung quanh tấm chắn cáp để làm cực ngắt. Không ngắt kết nối tiếp đất
đất thông qua các kết nối đi lợn hoặc ở đầu kia của cáp, nó sẽ làm tăng trở kháng tần số
cao và loại bỏ các hiệu ứng của tấm chắn bảo vệ
7.3 Điều khiển đấu dây giữa thiết bị hiện trường đến Bảng điều khiển:
Khi việc lắp đặt đường ống mà hệ thống điều khiển được lắp không bị cô lập và là
một phần của mặt phẳng đất, thì nối đất hệ thống điều khiển với đường ống là đủ. Nếu
công việc đường ống được cách ly về mặt cơ học và điện thì rõ ràng nên kết nối với
mặt đất cục bộ.
Các thiết bị được lắp đặt bên trong nhà máy chiller, phải được kết nối với hệ thống tiếp
đất của thiết bị thông qua dây bảo vệ của cáp thiết bị tương ứng.
Lớp chắn riêng lẻ của cáp cặp đơn sẽ được kết thúc tại khối cực nối đất bên trong vỏ thiết
bị.
Tất cả các dây nối đất phải được cách điện, không để trần và phải tuân thủ các hoạt động
nối dây tương tự với dây nối đất như với các tín hiệu nhạy cảm khác. Cũng phải cẩn thận
khi thiết kế hệ thống dây điện để đảm bảo rằng mỗi tấm chắn được kết nối với chỉ một
điểm tiếp đất duy nhất. Bạn nên thiết lập điểm này tại một vị trí trung tâm, như bảng điều
khiển hoặc tủ PLC và để tránh tất cả kết nối với mặt bằng trong khu vực. Một sự tiếp đất
cho thiết bị như vậy đôi khi được xem là một sự tiếp đất cách ly vì lý do này, nhưng thuật
ngữ "tiếp đất một điểm" (single-point) là chính xác hơn.

Cẩn thận khi lắp đặt thiết bị đi dây gần với hệ thống dây điện áp cao hơn. Bất kỳ dây nào
mang tín hiệu AC từ 120V trở lên là nguồn có thể gây nhiễu điện từ có thể và cáp tín
hiệu của thiết bị phải được lắp đặt cách chúng một khoảng cách an toàn. Nếu cáp dụng
cụ phải vượt qua cáp nguồn AC và cáp điều khiển, hai cáp phải được phân tách bằng một
khoảng cách thích hợp và việc cắt ngang phải được thực hiện ở các góc đúng để giảm
thiểu cảm ứng.

12

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

8. NỐI ĐẤT CHO MÁY NÉN CHILLER:
(York, Sabroe, Frick)
8.1 Nối đất thiết bị:
Việc nối đất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn và quy định của địa phương. Trước
khi khởi động máy làm lạnh, hãy tham khảo các tiêu chuẩn áp dụng cho địa phương
của bạn và thực hiện tất cả các biện pháp phịng ngừa an tồn cần thiết. Nối đất không
đúng cách gây nguy hiểm nghiêm trọng cho nhân viên và thiết bị.
Cung cấp một mạng lưới nối đất dành riêng cho hệ thống Chiller. Không chia sẻ mạng
nối đất với mạng hệ thống khác nếu khoảng cách hơn 50m.
Nối đất thiết bị là một tiềm năng như nhau giữa tất cả các thành phần kim loại của quá
trình lắp đặt và đường trở kháng thấp cho sự cố dòng điện khi vận hành.
Thiết bị hiện trường phải được kết nối với hệ thống PE thông qua cáp. hoặc là
Điều này đảm bảo rằng các điểm nối đất cho chiller của chúng ta an toàn trên mặt đất. Sự
nối đất đem lại hiệu quả hơn cho mặt bằng hiện trường và giúp ngăn chặn EMI, tiếng ồn,
điện giật cho nhân viên và tất cả các vấn đề khác liên quan đến nối đất không đúng cách.
Johnson Controls-Frick® yêu cầu dây dẫn nối đất phải thỏa mãn các điều kiện sau:

• Dây đồng nhiều sợi
• Được cách nhiệt
• Lớn hơn một kích thước u cầu của NEC đối với Khởi động thơng thường
• Lớn hơn hai lần kích thước yêu cầu của NEC đối với bộ khởi động VF
Đối với các ứng dụng VFD, việc cách ly nguồn điều khiển, thiết bị analog và mặt đất
liên lạc với mặt đất 3 pha trong bộ khởi động và bảng điều khiển điện tử là cần thiết.
Điều này là do mức nhiễu cao hơn (RFI / EMI) được tạo ra giữa đầu ra VFD và động
cơ. Tiếng ồn này có thể được kết hợp trực tiếp với nguồn điều khiển, thiết bị tương tự,
nối đất liên lạc và có thể gây ra hành vi khơng giải thích được và làm hỏng các bộ phận.
Tất cả các bộ phận kim loại phải được kết nối đúng cách để đảm bảo kết nối điện. Kết
nối cửa bảng điều khiển với cáp bện. Bao gồm các lớp bảo vệ của cáp điện.
Xác nhận tính liên tục của tất cả các tiếp đất
Tách tủ điều khiển thành các phần riêng: cấp nguồn, và các chức năng giao tiếp / điều
khiển
Giữ cáp nguồn và cáp giao tiếp riêng biệt. Sử dụng các đầu nối kim loại cho cáp được
bọc bảo vệ
Các bề mặt được sử dụng để kết nối các dây dẫn nối đất phải được loại bỏ sơn, rỉ sét, dầu,
hóa chất và các vật liệu ăn mòn khác trước khi thực hiện kết nối.
Liên kết giữa cấu trúc nền và các mô-đun Chiller và ống, phải được cung cấp, không
được hàn hoặc bắt vít với nhau.
Liên kết riêng biệt chỉ được áp dụng cho thiết bị, được cách ly với cấu trúc chính.

13

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

Khi thiết bị không cung cấp miếng đệm lắp, lựa chọn tốt nhất tiếp theo là liên kết các mặt

bích lắp thiết bị trực tiếp với thanh ray.
Nếu mặt bích lắp của thiết bị được sơn hoặc phủ trong một lớp phủ khơng dẫn điện, vít
liên kết có thể được sử dụng để tạo ra kết nối đất.
Vui lịng tham khảo bản vẽ đính kèm số 2 cho các yêu cầu nối đất Chiller và kích
thước cáp nối đất là kích thước cáp tối thiểu

9. BỘ KHỚP SIẾT CÁP:
Các khớp siết cáp được chọn và lắp đặt chính xác sẽ gắn kết và bảo vệ đầu cáp vào vỏ /
thiết bị , cung cấp cho:


Hỗ trợ phần cơ khí



Sự tiếp đất liên tục



Bảo vệ chống bụi xâm nhập



Bảo vệ chống lại sự xâm nhập của độ ẩm

Khớp siết cáp phải được làm bằng các loại vật liệu đồng thau mạ nhôm / niken chuyên
dùng cho cả ứng dụng trong nhà / ngoài trời hoặc theo yêu cầu của dự án.
Phải sử dụng loại đơn cho cáp không bọc thép và loại kép cho cáp bọc thép.
Khớp siết cáp EMC sẽ được sử dụng khi sử dụng động cơ khởi động VFD. Các khớp siết
cáp EMC và các móc khóa được thiết kế với các yêu cầu EMC. Các siết cáp được bao che

360° đầy đủ và hoàn tất với một locknut được thiết kế đặc biệt và có hướng dẫn lắp đặt.
Khớp siết cáp khơng từ tính phải được sử dụng khi sử dụng cáp lõi đơn.

10. MÁNG CÁP / THANG CÁP:
10.1 Phân loại cáp:
System 1 Các hệ thống điện thế cao (lên đến 1000V)
System 2 Cung cấp điện điện áp thấp và dây điều khiển cho hệ thống điệnms (1000V
và thấp hơn)
System 3 Hệ thống Thang cáp cho thiết bị và viễn thông được lắp đặt theo chiều ngang
sẽ có đủ khơng gian
Hệ thống Thang cáp 1,2 & 3 được lắp đặt theo chiều ngang phải có đủ không gian
trống tối thiểu 300 mm giữa điểm đầu của một cạnh thang đến điểm cuối cùng cùng
của cạnh thang tiếp theo và từ mép thang trên tới mái.
Máng cáp phải được làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng / thép S.S cho trong nhà
hoặc ngoài trời, hoặc theo yêu cầu của dự án.
Khi có nhiều cáp nguồn được chạy cùng nhau, mángcáp đầy đủ phải được cung cấp
xem xét khoảng trống ít nhất một đường kính cáp (của cáp lớn hơn) trong suốt chiều
dài của dây cáp.

14

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

Bán kính bên trong của một uốn cong trong cáp khơng được nhỏ hơn 12 lần đường
kính tổng của cáp XLPE trong trường hợp này . Và không nhỏ hơn 10 lần đường kính
tổng trong trường hợp cáp cách điện PVC. Lắp đặt khay cáp phải theo bán kính cáp
chờ

10.2

Yêu cầu thực hiện cho máng cáp:
Khi đặt cáp trong máng cáp, khơng phân phối chúng ngẫu nhiên. Gói dây nguồn hoặc
định hình chỉa ba cho cáp nguồn cho mỗi ổ đĩa và neo chúng vào máng. Giữ khoảng
cách tối thiểu ít nhất một inch giữa các bó để giảm trường điện từ xung quanh dây dẫn
có thể tạo ra dòng điện hoặc nhiễu quá mức trên bộ cáp của cáp ổ đĩa khác, ngay cả khi
khơng có nguồn nào được cấp cho ổ đĩa thứ hai.

10.3

Yêu cầu sắp xếp các bó nhiều cáp:

Note: Định cỡ và bố trí cáp phải tuân thủ tiêu chuẩn quy định địa phương hoặc thông số kỹ thuật của Dự
án.

15

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

10.4

Kết nối các máng cáp:
Qua tất cả các điểm không liên tục, sử dụng khe co giãn và đầu nối có thể điều chỉnh
để duy trì tính liên tục điện trong hệ thống máng cáp. Máng cáp phải được liên kết với
thanh cái tiếp đất ở cả hai điểm cuối và đảm bảo rằng sự kết nối liên tục được đáp ứng
trong tất cả các giá đỡ trong hệ thống.


Hoặc là
Bộ jumper nối 2 máng cáp phải được lắp đặt trên cả hai thanh ray bên trong hệ thống
máng cáp và được nối với thanh cái tiếp đất ở cả hai điểm cuối và đảm bảo rằng sự
liên tục kết nối được đáp ứng trong tất cả các giá đỡ trong hệ thống.
Vật liệu vấu cáp phải là loại đồng thiếc nén.

11. VẬT LIỆU THANH NỐI DƯỚI ĐẤT VÀ CỰC NỐI DƯỚI ĐẬT:
11.1

Thanh dưới đất (Earth bar):
Các thanh dưới đất phải được chế tạo từ đồng và được cung cấp cho phù hợp với số
lượng và kích thước của các kết nối.

Tất cả các dây dẫn nối đất trong phòng Chiller sẽ được kết nối với thanh này
11.2

Cực dưới đất (Earth Boss):
Các cực nối dưới đất được thiết kế để cung cấp một điểm kết nối đất trên một cấu
trúc thép. Cực nối dưới đất được hàn vào vị trí.
Những điểm nối đất này cho phép truy cập dễ dàng cho hệ thống mặt đất. Các cực
nối dưới đất sẽ được làm bằng thép không gỉ AISI 316 L.

12. KIỂM TRA NỐI ĐẤT:
Các kiểm tra tiền năng lượng phải được thực hiện sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở
những điều sau đây:
12.1

12.2


Kiểm tra nối đất kỹ thuật điện:
Các giới hạn điện trở tối đa hình thành sau khi lắp đặt hệ thống tiếp đất của thiết bị.
Điện trở nối đất tổng thể của hệ thống tiếp đất cho hệ điện không được lớn hơn 4 Ohm,
ở bất kể điểm nào của lưới điện được phép đo.
Kiểm tra nối đất cho thiết bị:
Các giới hạn điện trở tối đa đi theo sẽ hình thành sau khi lắp đặt hệ thống tiếp đất của
thiết bị. Điện trở này được giảm đến mức thiểu để dịng điện bất thường có thể được nối
đất an toàn choi khung kết cấu thép.
 Điện trở nối đất cho các thiết bị điện tử không được vượt quá 1 Ohm.

12.3

Kiểm tra kết nối:

16

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

Liên kết phải được thực hiện bằng cách kết nối tất cả các bộ phận kim loại không mang
dịng điện trong các hoạt động bình thường và đưa chúng đến cùng một điện cực giống
nhau ví dụ. vỏ kim loại, bảng điều khiển, ống làm lạnh và các giá đỡ. Điều này được
thực hiện bằng cách sử dụng một Ohmmeter đo điện trở thấp (micro) và thử nghiệm
được yêu cầu giữa thiết bị đầu cuối nối đất của khách hàng và tất cả các kim loại không
phải vật dẫn bên ngoài.
12.4 Kiểm tra cách nhiệt của cáp:
Kiểm tra tính liên tục (Continuity Test)
Kiểm tra điện ttrở cách điện (Insulation Resistance Test(IR))

Thử nghiệm cách điện cho cáp (Meggering 1000 V) phải được thực hiện sau khi lắp đặt
và trước khi chấm dứt đi cáp. Kết quả kiểm tra phải được gửi đến nhà cung cấp cho được
phê duyệt và ghi lại.
Đo điện trở cách điện của các thanh cái chính (Pha với pha & Pha với đất) và bộ ngắt
mạch với thiết bị kiểm tra sức đề kháng cách điện 1000 V (giá trị IR thường không được
nhỏ hơn 10 MΩ cho 415 V).
Dây điều khiển phải được kiểm tra với thiết bị kiểm tra sức đề kháng cách điện 500 V
(giá trị IR không được nhỏ hơn 2 MΩ).
12.5

Kiểm tra cách nhiệt động cơ:

Kiểm tra trình tự pha.
Kiểm tra điện trở cách điện.
Kiểm tra hướng quay.
Kiểm tra chạy không tải
(không nối ly hợp).
Kiểm tra khi chạy tải.
Điện trở cách điện của động cơ LT phải được đo giữa cuộn dây của máy và khung của nó
bằng thiết bị kiểm tra sức đề kháng cách điện 500 / 1000V. Giá trị tối thiểu 1 MΩ cho
động cơ 415 V sẽ được coi là giá trị an toàn.
12.6

Kiểm tra nối đất:

Đo điện trở đất của từng hố đất.
Kiểm tra kích thước và tính liên tục của các kết nối đất từ lưới đến từng thiết bị.
Đo kết nối với đất tại thiết bị nơi có khả năng có điện trở đất cao nhất.
Đo trở kháng lắp ở đất để kiểm tra hoạt động của các thiết bị bảo vệ trong trường hợp có
sự cố chạm đất.

Sau khi lắp đặt, hệ thống nối đất và điện cực phải được kiểm tra để đảm bảo phù hợp
với yêu cầu điện trở nối đất tối đa. (Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (IEEE) khuyến nghị giá
trị điện trở đất là 5 Ohms hoặc ít hơn .

17

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

13. ATTACHEMENT # 1
(E&I Check List)

14. ATTACHEMENT # 2
(Chiller Grounding Requirements Drawing)

E&I Checklist

18

REV‐1


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ & ĐIỆN - NỐI ĐẤT CHILLER/MÁY NÉN

CHECKLIST ITEM

YES


NO

Electrical
2.1

Disconnect panels installed and labeled

2.2

Fuse ratings correct for connected equipment

2.3

Switch gear installed and functional

2.4

Power available to chiller starter

2.5

Power available to chiller control panel

2.6

Power available to chilled water disconnect

2.7

Chiller motor rotation correct


2.8

Chilled water pump motor rotation correct

2.9

Motor protection devices installed and functional

2.10 Control system contactors functional
2.11 Control system interlocks functional
2.12 Shielded wiring used on Instrument controls
2.13 Check the grounding cables are properly connected
2.14 Comments and observations:

3.0

Controls

3.1

Chiller start‐up and check‐out complete

3.2

Chiller safety/protection devices tested

3.3

Chilled water flow switch installed


3.4

Chilled water flow switch tested

3.5

Chilled water pump interlock installed

3.6

Chilled water pump interlock tested

3.7

Control circuit logic for motors starting verified

3.8
3.9

Instruments and sensor calibrated
Comments and observations:

19

REV‐1




×