Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Giáo trình Thực hành họa viên Xây dựng (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 83 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Thực hành họa viên Xây dựng
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Trình độ trung cấp/cao đẳng
(Ban hành theo quyết định số: 70 /QĐ – CĐN ngày 11 tháng 01 năm 2019
của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề An Giang)

Năm 2019


LỜI GIỚI THIỆU

Giáo trình Thực hành họa viên xây dựng trình bày về các cách triển khai
bản vẽ theo TCVN phù hợp với trình độ cao đẳng. Nhằm giúp các sinh viên:
- Trình bày được cách vẽ bản vẽ kiến trúc, kết cấu, điện, nước, ... thuộc
cơng trình dân dụng bằng phần mềm AutoCad.
- Khai triển bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các chi tiết.
- Khai triển bản vẽ điện, nước : mặt bằng bố trí, sơ đồ khơng gian, bảng
thống kê vật tư.
- Khai triển bản vẽ kết cấu : mặt bằng móng, chi tiết móng ; mặt bằng cột,
chi tiết cột; mặt bằng – mặt cắt dầm; mặt bằng – mặt cắt sàn; mặt bằng – mặt
cắt cầu thang; bảng thống kê thép.
Giáo trình được dùng làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên ngành kỹ thuật
xây dựng cơ bản ở các trường cao đẳng theo tiêu chuẩn hiện hành.

Đối với trình độ cao đẳng, trung cấp thì học hết tất cả các nội dung của


giáo trình.
Nội dung chính:

- Bài 1: Vẽ khai triển bản vẽ kiến trúc
- Bài 2: Vẽ khai triển bản vẽ điện, nước
- Bài 3: Vẽ khai triển bản vẽ kết cấu
- Bài 4: Kiểm tra
- Bài 5: Ôn tập hết môn

Tôi xin chân thành cám ơn các giáo viên giảng dạy trong tổ bộ môn đã
giúp đỡ tôi, cũng như các giáo viên trong Khoa Xây dựng đã đóng góp nhiều ý
kiến trong q trình biên soạn.
An Giang, ngày 30 tháng 06 năm 2018
Tham gia biên soạn
Ngơ Bích Hòa

1


ĐỀ MỤC

MỤC LỤC

TRANG

LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
MỤC LỤC .............................................................................................. 2
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ........................................................................ 3

BÀI 1: VẼ KHAI TRIỂN BẢN VẼ KIẾN TRÚC ................................ 5

1. MẶT BẰNG CÁC TẦNG. ................................................................... 5
2. CÁC MẶT ĐỨNG CỦA CƠNG TRÌNH. .......................................... 17

3. MẶT CẮT CỦA CƠNG TRÌNH. ....................................................... 22
4. CÁC CHI TIẾT KIẾN TRÚC. ........................................................... 27

BÀI 2: KHAI TRIỂN BẢN VẼ ĐIỆN, NƯỚC ................................... 41
1. MẶT BẰNG BỐ TRÍ ĐIỆN, NƯỚC. ................................................ 41
2. SƠ ĐỒ KHÔNG GIAN ĐIỆN, NƯỚC. ............................................. 45

BÀI 3: KHAI TRIỂN BẢN VẼ KẾT CẦU ......................................... 49
1. MẶT BẰNG MÓNG, CHI TIẾT MÓNG. .......................................... 49

2. MẶT BẰNG CỘT, CHI TIẾT CỘT. .................................................. 53

3. MẶT BẰNG – MẶT CẮT DẦM. ..................................................... 53
4. MẶT BẰNG – MẶT CẮT SÀN. ...................................................... 54
5. MẶT BẰNG – MẶT CẮT CẦU THANG. ....................................... 56

6. BẢNG THỐNG KÊ THÉP. ................................................................ 57

BÀI 4: KIỂM TRA ............................................................................... 61
1. ĐỀ BÀI .............................................................................................. 61
2. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ ..................................... 62

BÀI 5: ÔN TẬP HẾT MÔN................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 70
PHỤ LỤC.............................................................................................. 72
PHỤ LỤC 1: QUI ĐỊNH VỀ CHIỀU DÀY CÁC NÉT .......................... 72


PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ CÁCH GHI KÍCH THƯỚC BẢN VẼ ............... 72
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ KÝ HIỆU TRÊN BẢN VẼ KIẾN TRÚC ......... 74

PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ CÁC CẤU TẠO CHUẨN KIẾN TRÚC ........... 76

PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ KÝ HIỆU ĐIỆN ................................................ 79
PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ GHI CHÚ KẾT CẤU ........................................ 81

2


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: THỰC HÀNH HỌA VIÊN
Mã mô đun: MĐ 29
Thời gian thực hiện mô đun: 60giờ (Lý thuyết: 28 giờ, thực hành: 29 giờ,
kiểm tra: 3 giờ).
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị mơn học:
- Vị trí: Là mơ đun thực hành nghề được bố trí giảng dạy sau tất cả các
modun.
- Tı́nh chất: Tạo điều kiện cho học sinh tổng hợp lại kiến thức đã học
trước khi hồn thành khóa học.
Mục tiêu mơn học:
- Về kiến thức: Trình bày được cách vẽ bản vẽ kiến trúc, kết cấu, điện,
nước, ... thuộc cơng trình dân dụng bằng phần mềm AutoCad.
- Về kỹ năng:
+ Khai triển bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các chi tiết.
+ Khai triển bản vẽ điện, nước : mặt bằng bố trí, sơ đồ khơng gian, bảng
thống kê vật tư.
+ Khai triển bản vẽ kết cấu : mặt bằng móng, chi tiết móng ; mặt bằng cột,

chi tiết cột; mặt bằng – mặt cắt dầm; mặt bằng – mặt cắt sàn; mặt bằng – mặt
cắt cầu thang; bảng thống kê thép.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính chính xác.
Nội dung mơn học:
TT
1

Tên chương, mục
Bài 1: Vẽ khai triển bản vẽ kiến trúc

1. Mặt bằng các tầng

Tổng
số
24


thuyết

Thực
hành

2

2

8

16


2. Các mặt đứng của công trình

2

2

4. Các chi tiết kiến trúc

2

10

2

6

3. Mặt cắt của cơng trình

Kiểm tra định kỳ lần 1

2

Thời gian (giờ)

Bài 2: Vẽ khai triển bản vẽ điện,
nước

1. Mặt bằng bố trí điện, nước

2. Sơ đồ không gian điện, nước


2

4
8

1

1

Kiểm
tra

2

3

3

3


TT
3

Tên chương, mục
Bài 3: Vẽ khai triển bản vẽ kết cấu

1. Mặt bằng móng, chi tiết móng


Tổng
số
20

Thời gian (giờ)


thuyết

Thực
hành

1

3

6

14

2. Mặt bằng cột, chi tiết cột

1

1

4. Mặt bằng – mặt cắt sàn

1


3

3. Mặt bằng – mặt cắt dầm

1

5. Mặt bằng – mặt cắt cầu thang

1

6. Bảng thống kê thép

Kiểm tra định kỳ lần 2

Ơn tập hết mơn

Tổng cộng

2

60

1

3

1

3


2

2

18

Kiểm
tra

36

2
6

4


BÀI 1: VẼ KHAI TRIỂN BẢN VẼ KIẾN TRÚC

Mục tiêu:

- Vẽ được các bản vẽ kiến trúc trên phần mềm Autocad theo tỉ lệ 1/100;
1/50; 1/20 trên khổ giấy hiện hành: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các chi tiết.
- Rèn luyện cho người học tính chính xác và kiên nhẫn.
Nội dung chính:

1. MẶT BẰNG CÁC TẦNG.

a) Khái niệm chung về bản vẽ kiến trúc.


- Bản vẽ kiến trúc là bản vẽ biểu diễn hình dạng và cơ cấu của một khu vực,
một quần thể hay một cơng trình cụ thể, căn cứ vào đó người ta có thể xây dựng
được cơng trình.
- Bản vẽ thiết kế kiến trúc sử dụng phương pháp đồ hoạ, dùng đường nét
miêu tả là chủ yếu, thường dùng 3 loại hình biểu diễn:
+ Hình chiếu thẳng góc: đa số sử dụng loại hình chiếu này;

+ Hình chiếu phối cảnh: mơ tả hình dáng chung hoặc một phần, một bộ
phận, một góc khơng gian bên trong hay ngồi cơng trình;
+ Hình chiếu trục đo (ít sử dụng): để mô tả bổ sung các chi tiết.
b) Qui cách trình bày bản vẽ mặt bằng các tầng.

- Mặt bằng mái: Là hình chiếu bằng của tồn bộ phần mái che cơng trình.
Tuỳ qui mơ cơng trình, mặt bằng mái được vẽ ở những tỷ lệ khác nhau 1/100,
1/200, 1/400, 1/500…. Trên hình vẽ mặt bằng mái, phải chỉ rõ đường phân thuỷ,
hướng thốt nước, các kích thước và trục định vị cho cơng trình.
- Các hình chiếu bằng - mặt bằng: Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà.

+ Mặt bằng thu được là lát cắt của một mặt phẳng cắt qua ngôi nhà, cao
hơn mặt sàn (hoặc nền) khoảng 1÷1.5m.
+ Mỗi tầng phải có mặt bằng riêng, nếu chúng khác nhau. Nếu các tầng có
cơ cấu giống nhau, chỉ cần vẽ mặt bằng tầng điển hình.

+ Các loại nét vẽ ở mặt bằng dựa trên các nét vẽ cơ bản đã học. Các nét vẽ
đường bao quanh các tường, cột vách ngăn bị mặt phẳng cắt qua, dùng nét cắt
(1.5, 2)b. Các nét vẽ phần hình chiếu của các bộ phận cịn lại sau mặt phẳng cắt
dùng nét trên cơ bản b. Nếu cần phải vẽ các thiết bị trong nhà, chiều dày nét nên
chú ý lấy nhỏ hơn nét b để bản vẽ rõ ràng, mạch lạc.
+ Ở bản vẽ kỹ thuật mặt bằng vẽ theo theo tỷ lệ 1/100, 1/50 cụ thể có các
yêu cầu sau:


5


 Ở tỷ lệ 1/50:

 Qui định có từ 3-5 lần ghi kích thước

 Kích thước tất cả các chi tiết, bộ phận, các lổ cửa, mảng tường;
 Khoảng cách các trục tường, trục cột;

 Kích thước lọt lịng và chiều dày tường;

 Kích thước tổng chiều dài trục đầu và trục cuốI;

 Kích thước phủ bì chốn chỗ lớn nhất của cơng trình theo chiều
dọc và chiều ngang

 Các trục tường, cột được kéo dài ra ngoài đường ghi kích thước
ngồi cùng khoảng 5 ÷ 6mm và tiếp vào đó là các vịng trịn đường kính d = 8 ÷
10mm bằng nét cơ bản, các vòng tròn phải thẳng hàng ghi các con số 1- 2 -3…
từ trái qua phải theo hàng ngang, và ghi các chữ cái A-B-C …. Theo chiều đứng
từ dưới lên gọi là trục định vị.

 Bên trong mặt bằng có ghi kích thước chiều dài, chiều rộng Mỗi
phòng, bề dày các tường, vách ngăn,…tên gọi và diện tích sử dụng của từng
phịng (đơn vị là m2), tên gọi các chi tiết và các loại cửa, kích thước và số bậc
thang, hướng đi lên của nhánh thang.
 Cần ghi đầy đủ các độ dốc nền thoải, độ dốc thốt nước, các cao
trình. Chú ý độ cao của các nền, sàn được ghi ngay tại chỗ, có cao độ ấy để hình

dung ra khơng gian của mặt bằng (mặt đứng, mặt cắt,…) của chi tiết đó (nếu ở
cùng bản vẽ, nửa dưới ta cũng dùng 1 nét cắt 2b).

 Trên mặt bằng còn ghi các ký hiệu chỉ vị trí các mặt cắt ngang, mặt cắt
dọc bằng các nét cắt ngang ở vị trí mặt phẳng cắt. Ở đầu nét có mũi tên chỉ hướng
nhìn và chữ (hoặc số) ký hiệu vị trí mặt phẳng cắt (vd: mặt cắt I-I, mặt cắt A-A).
 Thể hiện ký hiệu các trang thết bị cố định như thiết bị vệ sinh
(xí,chậu rửa, ..) bếp, tủ tường…, thể hiện một phần chất liệu mặt sàn với những
ghi chú kỹ thuật cần thiết đi kèm (chú ý ở tỷ lệ này không vẽ các ký hiệu vật
dụng rời như: bàn, ghế, giường…)
 Ở tỷ lệ 1/100

 Qui định có từ 2-3 lần ghi kích thước
 Kích thước các trục định vị;

 Kích thước tổng chiều dài trục;
 Kích thước phủ bì cơng trình

 Ghi các cao trình chính, các trục định vị, xác định vị trí của vệt cắt.

 Tuỳ theo yêu cầu, thể hiện có chọn lọc ký hiệu các vật dụng rời (tiêu
biểu cho nội dung sử dụng của từng phịng) và diễn hoạ để nhấn phân biệt các
khơng gian phụ trợ như hành lang, bếp, nhà vệ sinh…. Và các khơng gian chính.
6


 Chú ý:

 Khơng vẽ bóng, khơng vẽ cây bao cảnh trong bản vẽ mặt bằng
kỹ thuật kiến trúc.

 Nếu cơng trình có bồn hoa xây cố định, sàn nội cảnh, thì có thể
ký hiệu cây cỏ, hoa lá một cách tiêu biểu, chọn lọc.

c) Trình tự vẽ mặt bằng tầng:

- Bước 1: Tạo khổ giấy theo đúng kích thước.

+ Tùy vào kích thước của
mặt bằng cần thiết kế mà chọn các
loại khổ giấy khác nhau như A0,
A1,…, A4
+ Tùy vào kích thước của
mặt bằng cần thiết kế mà chọn tỉ lệ
vẽ khác nhau: TL 1/100; TL 1/50,
….
+ Dùng lệnh mvsetup.

 Enter the scale factor:
chọn tỉ lệ bản vẽ

Hình 1.1: Các loại khổ giấy in

 Enter the paper width: bề rộng khổ giấy vẽ

Enter the paper height: bề cao khổ giấy vẽ
- Bước 2: Tạo các lớp theo yêu cầu.

+ Khi vẽ các chi tiết của mặt bằng phải quản lý các chi tiết theo Layer (lớp).
+ Dùng lệnh Layer  Xuất hiện bảng Layer Properties Manager


Hình 1.2: Bảng Layer Properties Manager

7


TT

+ Bảng hệ thống layer vẽ bản vẽ kiến trúc tham khảo:
TÊN

LAYER

1

0

3

1-ract

2
4

0-khung

MÀU

TÊN ĐƯỜNG

ĐỘ DÀY


7

CONTINUOUS

0

Nét mặc định.

Red

CENTER

1mm

Nét ranh đất xây dựng cơng trình.

7

1-cgdd

Yellow

5

1-text

7

7


1-ta

6

DẠNG ĐƯỜNG

CONTINUOUS

NÉT IN

0

ACAD_ISO02W100 0.5mm
CONTINUOUS

0.18mm

CONTINUOUS

0.18mm

CONTINUOUS

0.18mm

1-dc

252


1

252

252

ACAD_ISO02W100 0.18mm

10 1-gi-04

252

ACAD_ISO04W100 0.18mm

8
9

1-02

11 1-gi-04-d

60

252

ACAD_ISO07W100 1mm

ACAD_ISO04W100 0.18mm

GHI CHÚ THỂ HIỆN


Khung bản vẽ và khung tên.

Nét ranh chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng.
Ghi chú, tiêu đề ...

Đường cắt.

Nét block các ký hiệu: trục, dấu cắt,
cao độ...
Nét mảnh.

Nét mảnh cách khoảng. (thể hiện các
chi tiết khuất)
Nét mảnh lưới, trục cột, trục đà.

Nét mảnh lưới, trục đường giao
thông.
8


TT

TÊN

LAYER

MÀU


DẠNG ĐƯỜNG

TÊN ĐƯỜNG

ĐỘ DÀY
NÉT IN

GHI CHÚ THỂ HIỆN

12 1-di-1

10

CONTINUOUS

0.18mm

Nét kích thước sơ bộ.

14 1-do

42

CONTINUOUS

0.15mm

Nét của và block của.

Nét các trang thiết bị và block gắn

vào cơng trình : wc, la, bếp, tủ
tường...

13 1-di-2

12

CONTINUOUS

15 1-wc

252

252

CONTINUOUS

0.15mm

17 1-f2

252

CONTINUOUS

0.15mm

18 1-ha-ct

252


CONTINUOUS

0.15mm

19 1-ha-mai

252

CONTINUOUS

0.15mm

20 1-ha-mai-ngoi

40

CONTINUOUS

0.15mm

16 1-f1

21 1-ha-mai-ton

22 1-ha-mai-bang

134

252


CONTINUOUS

0.18mm

CONTINUOUS

CONTINUOUS

0.15mm

0.15mm

0.15mm

Nét kích thước chi tiết.

Nét block trang thiết bị vệ sinh.

Nét block các trang thiết bị rời : bàn,
ghế, tủ, giường...

Nét hatch cơng trình trên tổng mặt
bằng.
Nét hatch mái. ( tuỳ chọn thêm mái
ngói, tơn, bê tơng...)
Nét hatch mái ngói.
Nét hatch mái tôn.

Nét hatch mái bằng.

9


TT

TÊN

LAYER

MÀU

DẠNG ĐƯỜNG

TÊN ĐƯỜNG

ĐỘ DÀY

CONTINUOUS

0.15mm

Nét hatch sân.

Nét hatch thảm cỏ.

NÉT IN

23 1-ha-san

252

72

CONTINUOUS

0.15mm

25 1-ha-cx-tham co

72

CONTINUOUS

0.15mm

24 1-ha-cx

26 1-ha-cx-cay
27 1-ha-w

82

252

CONTINUOUS

CONTINUOUS

0.15mm

0.15mm


28 1-ha-co

4 (Cyan)

CONTINUOUS

0.15mm

30 1-ha-wc

252

CONTINUOUS

0.15mm

29 1-ha-lat gach
31 1-ha-nen
32 2

33 2-02
34 3

252

252

2
(Yellow)

2
(Yellow)
3
(Green)

CONTINUOUS

CONTINUOUS

CONTINUOUS

0.15mm

0.15mm

0.2mm

ACAD_ISO02W100 0.2mm
CONTINUOUS

0.2mm

GHI CHÚ THỂ HIỆN

Nét hatch cây xanh. ( tuỳ chọn theo
loại cây ...)
Nét hatch cây và block các loại cây.
Nét hatch tường xây gạch.

Nét hatch cột, đà, sàn bê tông.

Nét hatch lát gạch sàn.

Nét hatch lát gạch khu vệ sinh.

Nét hatch các lớp nền trên mặt cắt.

Nét thấy. ( Nét bậc cấp, cầu thang,
bao cửa...)
Nét thấy cách khoảng.

Nét thấy, nét căn bản.( Nét bao, bồn
bông, lan can... )
10


TT

TÊN

LAYER

35 3-02
36 3-l
37 4

MÀU
3
(Green)
3
(Green)


4 (Cyan)

DẠNG ĐƯỜNG

TÊN ĐƯỜNG

ĐỘ DÀY
NÉT IN

ACAD_ISO02W100 0.3mm
CONTINUOUS

0.3mm

CONTINUOUS

0.5mm

38 4-02

4 (Cyan)

39 4-co

4 (Cyan)

CONTINUOUS

0.5mm


4 (Cyan)

CONTINUOUS

0.5mm

40 4-d

41 4-wa

4 (Cyan)

ACAD_ISO02W100 0.5mm

CONTINUOUS

0.5mm

GHI CHÚ THỂ HIỆN
Nét thấy cách khoảng, nét căn bản
cách khoảng.
Nét lề đường giao thông.
Nét cắt, nét dày.

Nét cắt cách khoảng, nét dày cách
khoảng.
Nét cắt bao bê tông, dần, sàn, cột ...
Nét đường giao thông.


Nét cắt tường xây gạch.

11


- Bước 3: Tạo đường kích thước.

+ Tùy vào kích thước của mặt bằng cần thiết kế mà tạo các đường kích
thước với nhiều tỉ lệ khác nhau: TL 1/100; TL 1/50, ….

+ Dùng lệnh DIMENSION STYLE  Xuất hiện bảng Dimension Style
Manager

Hình 1.3: Bảng Dimension Style Manager

- Bước 4: Tạo kiểu chữ.

+ Thống nhất ghi text bằng phông chữ Arial.

 Text ghi chú cấu tạo ... chữ thường cao 2,5mm.

 TEXT GHI CHÚ TÊN PHÒNG CHỮ IN HOA CAO 2,5mm:
SẢNH, HÀNH LANG, PHÒNG GIÁM ĐỐC ...

 TEXT CHỮ TRONG KHAI BÁO ĐƯỜNG KÍCH THƯỚC CHỮ
IN HOA CAO 2,5mm.

 TEXT TIÊU ĐỀ PHỤ CHỮ IN HOA CAO
3mm - 4mm : GHI CHÚ, TỶ LỆ 1/100 ...
 TEXT GHI KÝ HIỆU TRỤC CHỮ IN HOA

CAO 3mm - 4mm : 1, 2, 3, …, A, B, C, ….

 TEXT TIÊU ĐỀ CHÍNH CHỮ IN
HOA CAO 6mm - 8mm : MẶT BẰNG
TRỆT, MẶT BẰNG LẦU ...

12


+ Dùng lệnh TEXT STYLE  Xuất hiện bảng Text Style

Hình 1.4: Bảng Text Style

- Bước 5: Vẽ thiết kế đầy đủ các chi tiết theo yêu cầu.

+ Xác định hệ thống lưới cột (Tim trục): Hệ thống lưới cột phải gọn,
không để các đường thừa. Sử dụng layer 1-gi-04.
+ Xác định hệ thống cột: Chú ý chiều chịu lực của cột. Sử dụng layer 4-co.

+ Xác định hệ thống tường xây: Chú ý độ dày tường, vị trí tường xây
theo trục (lệch trục hay giữa trục). Sử dụng theo layer 4-wa.
+ Xác định hệ thống vách ngăn bằng các vật liệu khác. Sử dụng layer 3

+ Xác định hệ thống cửa đi và của sổ: Chú ý sự hợp lý của chiều rộng cửa,
chiều cao cửa và hướng mở cửa. Sử dụng layer 2 cho gờ của đi, gờ và bao cửa
sổ. Sử dụng layer 1-f-cua cho block cửa.
+ Xác định hệ thống cầu thang: Chú ý chiều rộng vế thang, chiều rộng
chiếu nghỉ cầu thang, chiều rộng bậc, số bậc thang, lan can tay vịn cầu thang. Sử
dụng layer 2 cho bậc thang và layer 3 cho tay vịn cầu thang, sử dụng layer 1-02
cho nét khuất thang.


+ Xác định hệ thống khu vệ sinh: Chú ý số lượng các trang thiết bị phịng
vệ sinh, kích thước phịng vệ sinh, vị trí hộp ghen cấp thốt nước, đánh dấu độ
dốc thốt nước sàn và vị trí miệng thu nước sàn. Sử dụng layer 1-f-wc cho các
block thiết bị vệ sinh.
+ Xác định hệ thống hành lang, bậc cấp. Sử dụng layer 2 cho bậc cấp và
layer 3 cho nét bao ngoài.
+ Hatch cột. Sử dụng layer 1-ha-co.

+ Xác định tên các phòng, ký hiệu phòng, cao độ phòng (cao độ từng cơng trình
cục bộ lấy 0.000 tại sảnh chính của cơng trình). Sử dụng layer 1-ta để hatch ký hiệu.
+ Xác định tên các loại cửa đi và cửa sổ. Sử dụng layer 1-ta để hatch ký hiệu.

13


+ Xác định kích thước tổng quát từ tim cột và tổng. Sử dụng layer 1-di-1.

+ Xác định kích thước cụ thể (nếu đủ không gian để thể hiện – nếu không
phải thể hiện theo tỷ lệ 1/50). Sử dụng layer 1-di-2.

14


Lưu ý:

+ Nên dùng dạng đường PLINE hay RECTANG để bản vẽ nhẹ và dễ chọn
đối tượng hatch. Hạn chế dùng lệnh Line vì lệnh này có các đường vẽ rời rạc và
nặng bản vẽ.
+ Nên dùng lệnh TRACE để vẽ cột và hatch cột vuông. Lệnh DONUT để

vẽ cột và hatch cột tròn.
+ Nên sử dụng các lệnh hiệu chỉnh khi vẽ thay vì vẽ mới lại tồn bộ cấu
kiện gần giống.

15


- Bước 6: Thể hiện bản vẽ đẹp, hợp lý.

16


2. CÁC MẶT ĐỨNG CỦA CƠNG TRÌNH.

a) Qui cách trình bày bản vẽ mặt đứng của cơng trình.

- Các hình chiếu đứng - Mặt đứng cơng trình: Là hình chiếu thể hiện hình
dáng bên ngồi cơng trình. Nó thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật, hình dáng, tỷ lệ cân
đối giữa kích thước chung và kích thước từng bộ phận ngơi nhà.

- Bản vẽ mặt đứng chính (nơi niều người qua lại hoặc quay ra trục đường
chính) cần được diễn tả rất kỹ đôi khi vẽ ở tỷ lệ lớn hơn các mặt đứng ở hướng khác.
- Tùy theo mỗi loại sau đây, mặt đứng có những tên gọi khác nhau thể
hiện những hướng nhìn khác nhau:
+ Theo trục định vị: mặt đứng 1 - 4, mặt đứng trục A - B;

+ Theo hướng cơng trình: Mặt đứng hướng Bắc, mặt đứng hướng Đông Nam.

+ Theo trục đường: Mặt đứng trục đường Lý Chính Thắng, mặt đường
Trần Quốc Thảo.


- Ở bản vẽ kỹ thuật mặt đứng vẽ theo theo tỷ lệ 1/100, 1/50 cụ thể có các
yêu cầu sau:
+ Ở tỷ lệ 1/50:

 Quy định phải ghi đầy đủ các kích thước sau:
 Kích thước các trục, tổng trục;

 Kích thước các bộ phận tiêu biểu trên mặt đứng như: ô văng,
sênơ, ống khói, cửa sổ mái.
 Kích thước chi tiết (vd: bồn hoa trước nhà, tam cấp…), các cửa,
các mảng tường…

 Yêu cầu đầy đủ các cao trình, các trục định vị, tên cửa, độ dốc mái
(nếu cơng trình là mái dốc). Thể hiện một phần diện tích của hình (hoặc thể hiện
trên toàn bộ bản vẽ) chất liệu, vật liệu bề mặt cơng trình với những ghi chú cần
thiết đi kèm.
+ Ở tỷ lệ 1/100:

 Ở tỷ lệ này, chỉ yêu cầu đầy đủ các kích thước chính như kích
thước trục, tổng trục, các cao trình cơ bản, các trục định vị, thể hiện một phần
vật liệu bề mặt và ghi chú tiêu biểu.

 Chú ý: Không vẽ người và cây xanh bao cảnh trên mặt đứng của
bản vẽ kỹ thuật kiến trúc. Có thể vẽ gợi ý tiêu biểu một số cây cỏ hoa lá hoặc
sân nội cảnh.
b) Trình tự vẽ mặt đứng:

- Bước 1: Tạo khổ giấy theo đúng kích thước.


+ Nếu vẽ riêng mặt đứng thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng thì khơng cần tạo lại khổ giấy.
17


- Bước 2: Tạo các lớp theo yêu cầu.

+ Nếu vẽ riêng mặt đứng thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng thì có thể sử dụng các layer của mặt
bằng để vẽ nếu thiếu có thể tạo thêm các layer thiếu.
- Bước 3: Tạo đường kích thước.

+ Nếu vẽ riêng mặt đứng thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng thì có thể sử dụng các đường kích
thước của mặt bằng để vẽ nếu thiếu có thể tạo thêm các đường kích thước thiếu.
- Bước 4: Tạo kiểu chữ.

+ Nếu vẽ riêng mặt đứng thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng thì có thể sử dụng các kiểu chữ đã
tạo sẵn.
- Bước 5: Vẽ thiết kế đầy đủ các chi tiết theo yêu cầu.
+ Mặt đứng tỷ lệ 1/100 :

 Xác định hệ thống lưới cột, đà, sàn: Hệ thống lưới phải gọn, không
để các đường thừa. Sử dụng layer 1-gi-04.
 Xác định hệ thống cột. Sử dụng layer 3


 Xác định các lam che nắng, lan can hành lang, tay vịn hành lang
hoặc song sắt hành lang… Sử dụng layer 2.

 Xác định hệ thống cửa. Sử dụng layer 2 cho khuôn bao và layer 1f-cua cho khung cánh và các block cửa.
 Kẻ jon tường và hatch vật liệu (màu sơn khác nhau …). Sử dụng
các loại layer hatch.
 Xác định kích thước tổng quát từ tim cột và tổng. Sử dụng layer 1-di-1.

 Xác định kích thước cụ thể ( nếu đủ không gian để thể hiện – nếu
không phải thể hiện theo tỷ lệ 1/50 ). Sử dụng layer 1-di-2.

 Xác định các độ cao : Từ nền đất tự nhiên đến sảnh chính, từ sàn
trệt đến sàn lầu …Sử dựng layer 1-ta.
 Hatch nền đất. Sử dụng layer 1-ha-nen.

+ Khai triển mặt đứng tỷ lệ 1/50 :

 Phóng lớn mặt đứng từ tỷ lệ 1/100.
 Bổ sung các kích thước cụ thể.

 Bổ sung ghi chú cụ thể từ mái đến sàn tầng trệt.

18


19


Lưu ý:


+ Nên dùng dạng đường PLINE hay RECTANG để bản vẽ nhẹ và dễ chọn đối tượng hatch. Nên tận dụng mặt bằng sử
dụng lệnh XLINE để tạo các đường dóng khi vẽ mặt đứng.
20


- Bước 6: Thể hiện bản vẽ đẹp, hợp lý.

21


3. MẶT CẮT CỦA CƠNG TRÌNH.

a) Qui cách trình bày bản vẽ mặt cắt của cơng trình.

- Các hình cắt – Mặt cắt cơng trình: Là hình biểu diễn cơng trình thu được
khi dựng các mặt phẳng thẳng đứng (Song song với các mặt phẳng hình chiếu cơ
bản) cắt qua.

- Mặt cắt thể hiện không gian bên trong nhà, chiều cao nhà, chiều cao các
tầng, các lỗ cửa, kích thước tường, vì kèo, sàn mái, cầu thang…, vị trí và hình
dáng chi tiết kiến trúc bên trong các phịng. Vì vậy, vị trí mặt cắt cần cắt qua các
chỗ đặt biệt như: cắt qua các lỗ cửa qua cầu thang, qua các phịng có kết cấu,
cấu tạo, trang trí đáng chú ý…

- Chú ý: Không để mặt phẳng cắt đi qua dọc tường, qua tâm cột hay
khoảng cách hở giữa hai nhánh thang.
- Đường nét trên hình cắt cũng được quy định như ở mặt bằng.

- Khi vẽ, phải ghi tên mặt cắt theo ký hiệu đã xác định vệt cắt ở mặt bằng

(Vd: Mặt cắt I-I, Mặt cắt A-A,…). Phải ghi các trục tường, cột tương ứng với mặt
bằng và các cao độ (qui ước độ cao nền nhà tầng 1 lấy bằng ± 0.000, độ cao nào ở
dưới độ cao này mang dấu âm, còn ở trên mang dấu dương, đơn vị là mm).
- Ngồi ra cịn một số yêu cầu cụ thể cho các hình vẽ:
+ Ở tỷ lệ 1/50:

 Yêu cầu về kích thước: phải ghi đầy đủ:

 Kích thước chi tiết, các bộ phận, các mảng tường, cửa, tam cấp,
hè nhà, sênô, cầu thang ( bậc thang, chiếu nghỉ, lan can)…
 Kích thước các vách ngăn, các phịng bên trong nhà.

 Kích thước các trục, tổng trục, tổng chiều dài tồn bộ cơng trình
ứng với mặt cắt đó.

 Yêu cầu đầy đủ các cao độ của nền, sàn, trần, chiếu nghỉ cầu
thang, đỉnh mái, nền đất tự nhiên, hè,…

 Thể hiện các ký hiệu về vật liệu xây dựng: gạch, gỗ, hồ tô, nền
đất, bê tông (tuy nhiên tỷ lệ này bê tông vẫn tô đen)… và các ghi chú cấu tạo
cần thiết khác.
+ Ở tỷ lệ 1/100:

từng trục

 Chỉ cần ghi kích thước các bộ phần tiêu biểu các trục tường cột
 Các cao trình chủ yếu nền, sàn, mái.

 Ở các tỷ lệ lớn hơn:


 Để biểu diễn các phần chi tiết hơn, người ta cần dùng tới các tỷ lệ
lớn hơn như 1/20, 1/10, 1/5.
22


 Ở tỷ lệ càng lớn hình vẽ càng phải đạt được các yêu cầu sau:
 Chính xác và đầy đủ;

 Thể hiện đúng tất cả các ký hiệu về VLXD.

 Kích thước phải thật đầy đủ và chi tiết để có thể thi cơng được.

 Ghi chú rõ ràng các thành phần cấu tạo, vật liệu bề mặt các
hướng dốc, độ dốc,…

b) Trình tự vẽ mặt cắt:

- Bước 1: Tạo khổ giấy theo đúng kích thước.

+ Nếu vẽ riêng mặt cắt thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng, mặt đứng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng, mặt đứng thì khơng cần tạo lại khổ giấy.
- Bước 2: Tạo các lớp theo yêu cầu.

+ Nếu vẽ riêng mặt cắt thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng, mặt đứng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng, mặt đứng thì có thể sử dụng các
layer của mặt bằng, mặt đứng để vẽ nếu thiếu có thể tạo thêm các layer thiếu.
- Bước 3: Tạo đường kích thước.


+ Nếu vẽ riêng mặt cắt thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng, mặt đứng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng, mặt đứng thì có thể sử dụng các
đường kích thước của mặt bằng, mặt đứng để vẽ nếu thiếu có thể tạo thêm các
đường kích thước thiếu.
- Bước 4: Tạo kiểu chữ.

+ Nếu vẽ riêng mặt cắt thì tạo tương tự như vẽ mặt bằng, mặt đứng.

+ Nếu vẽ chung với bản vẽ mặt bằng, mặt đứng thì có thể sử dụng các
kiểu chữ đã tạo sẵn.
- Bước 5: Vẽ thiết kế đầy đủ các chi tiết theo yêu cầu.
+ Mặt cắt tỷ lệ 1/100 :

 Xác định hệ thống lưới cột, đà, sàn: Hệ thống lưới phải gọn, không
để các đường thừa. Sử dụng layer 1-gi-04.
 Xác định hệ thống đà kiềng, đà sàn, đan sàn. Sử dụng layer 4-co.

 Xác định hệ thống tường xây: Chú ý độ dày tường, vị trí tường
xây theo trục (lệch trục hay giữa trục), vị trí cửa, đà lanh tơ trên cửa, khe
thơng gió trên cửa. Sử dụng theo layer 4-wa.
 Xác định hệ thống cửa đi và của sổ. Sử dụng layer 2 bao cửa. Sử
dụng layer 1-f-cua cho block cửa.
 Xác định kích thước tổng quát từ tim cột và tổng. Sử dụng layer 1-di-1.

 Xác định kích thước cụ thể (nếu đủ khơng gian để thể hiện – nếu
không phải thể hiện theo tỷ lệ 1/50). Sử dụng layer 1-di-2.

23



 Xác định các độ cao: Từ nền đất tự nhiên đến sảnh chính, từ sàn
trệt đến sàn lầu …Sử dựng layer 1-ta.
 Hatch đà, sàn. Sử dụng layer 1-ha-co. Hatch nền đất. Sử dụng
layer 1-ha-nen.
+ Khai triển mặt cắt tỷ lệ 1/50 :

 Phóng lớn mặt cắt từ tỷ lệ 1/100.
 Bổ sung các kích thước cụ thể.

 Bổ sung thêm các chi tiết như bậc cấp, bồn bông…
 Bổ sung ghi chú cụ thể từ mái đến sàn tầng trệt.

+ Khai triển mặt cắt trục

 Nếu đã có mặt cắt tỷ lệ 1/50, mặt cắt trục có thể bỏ qua hoặc lấy
mặt cắt trục tại vị trí khác.

24


×