Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 154 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH
Kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa
NGHỀ KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN ngày tháng năm 20
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

Tên tác giả : Phan Thị Kim Hên
Năm ban hành: 2018

0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

GIỚI THIỆU
Doanh nghiệp nhỏ và vừa giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong
tổng số doanh nghiệp góp nhần khơng nhỏ vào GDP cho quốc gia. Và kế toán là
một phận không thể tách rời của doanh nghiệp, là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp
doanh nghiệp đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh.


Với mong muốn cung cấp tài liệu học tập cho môn học này Khoa Kinh tế
- Trường Cao đẳng Nghề An Giang đã chủ trương cho biên soạn giáo trình Kế
tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tài liệu được biên soạn trên cơ sở các nghiệp vụ
của từng phần hành kế toán cơ bản, giúp cho người học tiếp cận dễ dàng hơn về
công tác kế tốn tài chính và hạch tốn theo đặc thù của loại hình doanh nghiệp
này. Bên cạnh đó giáo trình cũng đề cập đến các loại Báo cáo tài chính và Báo
cáo thuế hiện hành để giúp người học thuận lợi hơn khi tiếp cận cơng tác kế tốn
thực tế tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nội dung trình bày của giáo trình Kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm
4 chương:
Chương 1: Quy định về việc thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Kế toán hàng tồn kho
Chương 3: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 4: Báo cáo tài chính, thuế
Mỗi chương bao gồm những nội dung sau:
- Mục tiêu học tập
- Nội dung chính của chương
Trong q trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận được sự đóng của đồng
nghiệp, các bạn sinh viên - học sinh để tài liệu được hoàn thiện hơn.
An Giang, ngày tháng năm 2018
Biên soạn

Th.s Phan Thị Kim Hên

1


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU


1

MỤC LỤC

2

CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC

3

CHƢƠNG 1: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

5

I. Thủ tục thành lập doanh nghiệp

5

II. Thủ tục kê khai thuế ban đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập

7

III. Các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp

8

IV. Nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa


11

CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

17

I. Những vấn đề chung về hàng tồn kho

17

II. Kế tốn tổng hợp vật liệu, cơng cụ dụng cụ

20

III. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

26

IV. Kê tốn hàng hóa

43

CHƢƠNG 3: KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH

55

I. Những vấn đề chung về tiêu thụ

55


II. Kế toán bán hàng

57

III. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh

65

CHƢƠNG 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH, THUẾ

81

I. Hệ thống báo cáo tài chính

81

II. Hệ thống báo cáo thuế

116

2


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Mã môn học: MH25
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 27 giờ, thực hành, thí nghiệm,
thảo luận: 5 giờ, bài tập: 25 giờ, kiểm tra: 3 giờ).
Vị trí, tính chất của mơn học

- Vị trí:
Mơn kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận cấu thành quan
trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
được học sau các mơn tài chính doanh nghiệp, thuế; là cơ sở để học mơn kế tốn
quản trị và thực hành kế tốn.
- Tính chất:
+ Mơn học kế tốn doanh nghiệp cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ
thành lập doanh nghiệp, nghiệp vụ kế tốn cơ bản, là mơn chun mơn chính
của nghề kế tốn doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Thông qua kiến thức chuyên mơn về kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa,
người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế tốn của doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Mơn học kế tốn doanh nghiệp có vai trị tích cực trong việc quản lý
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mục tiêu môn học
-Về kiến thức
+ Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo từng phần hành kế toán;
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp trong việc
thực hiện các nghiệp vụ kế toán được giao tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Về kỹ năng
+ Giải quyết được những vấn đề về chun mơn kế tốn và tổ chức được
cơng tác kế tốn – tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp;
+ Lập được các báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy
định;
+ Kiểm tra đánh giá được công tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành;

+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe;
+ Tự tin và chủ động tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp.

3


Nội dung tổng quát và phân bố thời gian

Số
TT
I

II

III

IV

Thời gian (giờ)
Tổng

Thực hành, Kiểm
Tên chƣơng mục
số
thuyết thí nghiệm,
tra
thảo luận,
bài tập
5
2

3
Chƣơng 1: Quy định về việc
thành lập doanh nghiệp nhỏ và
vừa
I. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
II. Thủ tục kê khai thuế ban đầu đối
với doanh nghiệp mới thành lập
III. Các khoản thuế doanh nghiệp
phải nộp
IV. Nhiệm vụ của kế toán trong
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
20
9
10
1
Chƣơng 2: Kế toán hàng tồn kho
I. Những vấn đề chung về hàng tồn
kho
II. Kế toán tổng hợp vật liệu, cơng
cụ dụng cụ
III. Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành
7
7
1
Chƣơng 3: Kế tốn tiêu thụ và 15
xác định kết quả kinh doanh
I. Những vấn đề chung về tiêu thụ
II. Kế toán bán hàng
III. Kế toán kết quả hoạt động

9
10
1
Chƣơng 4: Báo cáo tài chính, 20
thuế
I. Hệ thống báo cáo tài chính
II. Hệ thống báo cáo thuế
Cộng
60
27
30
3

4


CHƢƠNG 1
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Thời gian: 5 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được thủ tục để thành lập doanh nghiệp và kê khai thuế ban
đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập;
- Trình bày được nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Vận dụng được vào thực tế khi tiến hành thành lập doanh nghiệp;
- Thực hiện được thủ tục thành lập doanh nghiệp và kê khai thuế ban đầu
đối với doanh nghiệp mới thành lập;
- Chấp hành đúng các quy định về cơng tác kế tốn.
Nội dung
I. Thủ tục thành lập doanh nghiệp

1. Quy định về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ Luật số: 04/2017/QH14 ban hành ngày 12 tháng 6 năm 2017 xác
định tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn
năm khơng q 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
+ Tổng nguồn vốn khơng quá 100 tỷ đồng;
+ Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được
xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây
dựng; thương mại và dịch vụ. Cụ thể
Khu vực\Quy mô
Doanhnghiệp Doanh nghiệp Doanh nghiệp
siêu nhỏ
nhỏ
vừa
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Số lao động (người)
≤ 10
từ >10 → 200 từ >200 → 300
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
≤ 20
từ > 20 → 100
2. Công nghiệp và xây dựng
Số lao động (người)
≤ 10
từ >10 → 200 từ >200 → 300
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
≤ 20
từ > 20 → 100

3. Thƣơng mại và dịch vụ
Số lao động (người)
≤ 10
từ > 20 → 50
từ >50 → 100
Tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
≤ 10
từ > 10 → 50
2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới được chia làm 03 giai đoạn: Chuẩn bị
thành lập; Thực hiện thủ tục hành chính; Hoàn thành thủ tục sau thành lập.
a. Chuẩn bị thành lập doanh nghiệp

5


- Lựa chọn trụ sở chính hợp pháp: Hiện tại thủ tục đặt in hóa đơn cơng ty
đã được thắt chặt, theo đó có phát sinh việc kiểm tra địa điểm trong thủ tục đăng
ký đặt in hóa đơn. Vì vậy cần lựa chọn địa chỉ trụ sở có đủ giấy tờ và đủ điều
kiện.
- Lựa chọn mức vốn: Từ 01/03/2014 khơng được góp vốn bằng tiền mặt
do đó khi lựa chọn mức vốn cần lưu ý khả năng góp vốn của mình trước khi
đăng ký.
b. Thực hiện thủ tục hành chính
- Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thẩm quyền cấp phép: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc.
Đầu mục hồ sơ:
+ Giấy giới thiệu kèm giấy CMDN người được giới thiệu;
+ Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp;

+ Dự thảo điều lệ công ty;
+ Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông;
+ Bản sao công chứng CMND/hộ chiếu của thành viên/ cổ đông công ty;
- Khắc dấu cơng ty.
Từ 01/7/2015, doanh nghiệp đã có thể tự làm lấy con dấu của mình hoặc
tự do sử dụng dịch vụ khắc dấu trên thị trường. Doanh nghiệp và công ty kinh
doanh khắc dấu hồn tồn có thể chủ động thực hiện giao dịch liên quan đến
việc làm con dấu doanh nghiệp như một giao dịch dân sự thông thường.
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thơng báo mẫu con dấu với
cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký bố cáo thành lập doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể đề nghị cơng bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên
Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (300.000 đồng/lần) và treo biểu
hiện tên doanh nghiệp tại trụ sở doanh nghiệp.
c. Hoàn thành thủ tục sau thành lập
- Nộp tờ khai đăng ký phương pháp tính thuế theo hình thức khẩu trừ để
được phép sử dụng hóa đơn GTGT;
- Tiến hành thủ tục xin đặt in hóa đơn;
- Kê khai và nộp lệ phí môn bài;
- Lập tài khoản ngân hàng và bổ sung thông tin tài khoản cho chi cục thuế
quản lý trực tiếp.
Hồn thành 03 bước này doanh nghiệp có thể bắt đầu hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Lưu ý: Sau khi thành lập doanh nghiệp chủ sở hữu phải góp đủ và đúng
loại tài sản như đã cam kết khi thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày,
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
II. Thủ tục kê khai thuế ban đầu đối với doanh nghiệp mới thành lập
1. Hồ sơ đăng ký thuế


6


Sau khi nhận giấy phép đăng ký kinh doanh và làm thủ tục khắc dấu, các
doanh nghiệp sẽ phải làm thủ tục kê khai thuế ban đầu để hoàn tất quy trình
thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ khai báo thuế ban đầu gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (có chứng thực).
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế tốn trưởng (bản chính).
- Bản sao giấy CMND của Giám đốc và Kế tốn (có chứng thực).
- Đăng ký hình thức kế tốn, hình thức sử dụng hóa đơn, phương pháp
đánh giá tồn kho, phương pháp trích khấu hao TSCĐ.
- Tờ khai thuế mơn bài + Giấy nộp tiền
- Đăng ký phương pháp tính thuế (Mẫu 06)
- Hợp đồng thuê hoặc mượn địa chỉ trụ sở Công ty.
Sau khi chuẩn bị xong doanh nghiệp đến Chi cục thuế gặp bộ phận một
cửa (trong phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế) để được hướng dẫn
đăng ký thuế ban đầu.
Ghi chú : Ngoài ra, sau khi Doanh nghiệp hoàn thành thủ tục đăng ký với
Cơ quan thuế thì doanh nghiệp phải lập hệ thống thang bảng lương, đăng ký lao
động gửi lên phòng lao động TBXH Quận, Huyện và làm hồ sơ đăng ký bảo
hiểm ban đầu.
2. Thủ tục khai báo thuế ban đầu
a. Thuế môn bài
- Thời hạn kê khai: Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế (NNT)
mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hồ sơ khai thuế môn bài: Tờ khai thuế môn bài (Mẫu 01/MBAI - Thông
tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013).
- Thời hạn nộp: Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh
doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày

cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Nếu người nộp thuế thành lập trong 6 tháng đầu năm thì nộp 100% mức
thuế phải nộp
+ Nếu người nộp thuế thành lập trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức
thếu môn bài phải nộp
b. Thuế giá trị gia tăng
b1. Thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Đối tƣợng áp dụng:
+ Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm > 1 tỷ đồng
+ Doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
GTGT.
Doanh nghiệp có thể đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế, bao gồm:
+ Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm < 1 tỷ.
+ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của DN đang nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.

7


+ Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp
vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, cơng cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng
thuê địa điểm kinh doanh.
b2. Thuế GTGT theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên doanh thu
Đối tượng áp dụng:
+ Hộ, cá nhân kinh doanh;
+ Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm < 1 tỷ đồng (Trừ trường hợp
đăng ký kê khai theo phương pháp khấu trừ)
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập.
+ Tổ chức kinh tế khác (trừ trường hợp đăng ký kê khai theo phương pháp

khấu trừ)
b3.Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc,
đá quý.
III. Các khoản thuế, lệ phí doanh nghiệp phải nộp
1. Lệ phí mơn bài
a. Khái niệm
Lệ phí mơn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạnh đánh vào
giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Lệ phí
mơn bài được thu hằng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào vốn đăng ký kinh
doanh hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước.
Kể từ ngày 01/01/2017 trở đi mức thuế môn bài được áp dụng theo Thông
tư 302/2016/TT-BTC như sau:
BIỂU LỆ PHÍ MƠN BÀI
STT

Vốn điều lệ,
vốn đầu tƣ

Mức lệ phí mơn
bài cả năm

1

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

2


Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh
tế khác

1.000.000

Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp lệ phí
mơn bài thì khơng phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu
không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế mơn bài phải nộp.
Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ
tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp
hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày
31/12 của năm có sự thay đổi.
Đối với cơ sở kinh doanh đã thành lập từ năm trước thì thời điểm nộp
thuế mơn bài chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương
lịch hoặc năm tài chính (đối với trường hợp NNT đang kinh doanh)
8


-Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, địa điểm kinh doanh:
+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa
hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp
Tờ khai thuế mơn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp của người nộp thuế.

+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp
tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ
khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn
vị trực thuộc.
+ Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo thông tư
156/2013/TT-BTC
2. Thuế giá trị gia tăng
a. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
b. Căn cứ tính thuế GTGT:
Là giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ và thuế suất của hàng
hóa dịch vụ đó. Thuế suất có ba mức quy định là 0%, 5% và 10%.
c. Cách tính số thuế GTGT phải nộp
Cơng thức tính
Thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT - Tổng số thuế GTGT đầu
phải nộp
đầu ra
vào được khấu trừ
Trong đó:
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra
(x) thuế suất thuế GTGT
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi
trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ.
- Trường hợp đặc biệt: Đối với những hoá đơn đặc thù như tem, vé cước
vận tải, vé sổ xố kiến thiết, trên hoá đơn có thể hiện giá đã bao gồm thuế GTGT
thì kế tốn phải tách thuế theo cơng thức:
Giá chưa thuế = Giá thanh toán / 1 + thuế suất (%)
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận
của các doanh nghiệp.
b. Căn cứ tính thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên 2 căn cứ: thu nhập
chịu thuế và thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất (%)
Thu nhập
chịu thuế

=

Doanh thu
tính thuế thu nhập

-

Chi phí
hợp lý

+

Thu nhập
chịu thuế khác
9


4. Thuế thu nhập cá nhân
a. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu
thuế của cá nhân và cá nhân kinh doanh.

b. Các khoản thu nhập chịu thuế
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: thu nhập từ kinh
doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng
bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa
kế, quà tặng,
c. Căn cứ tính thuế và thuế suất
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương,
tiền cơng là thu nhập tính thuế và thuế suất. Cụ thể:
Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế (-) các khoản
giảm trừ sau: Các khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu
trí tự nguyện, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định cụ thể
như sau:
Bậc
thuế
1
2
3
4
5
6
7

Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32

Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80

Thuế suất
(%)
5
10
15
20
25
30
35

5. Các loại thuế, phí khác
Tuỳ thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh Doanh nghiệp phải nộp
Thuế tài nguyên, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp, phí,
lệ phí,...(nếu có).
Lƣu ý: Mẫu biểu kê khai được thực hiện theo Thông tư 156/2013/TTBTC; Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế trên phần mềm Hỗ trợ kê khai
(HTKK) phiên bản mới nhất (hiện tại là phiên bản HTKK 3.8.1 ngày 12/01/18).
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế khơng
phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu
đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ
quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động
phát sinh nghĩa vụ thuế và trường hợp tạm ngừng kinh doanh theo quy định.
IV. Tổ chức công tác kế tốn trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Tổ chức cơng tác kế toán

10



a. Chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo
đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định quy định chi tiết một số điều của
Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Các loại chứng từ kế toán tại danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
đều thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu
mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của
mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo
nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
- Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng
mình, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo
hướng dẫn tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC để ghi
chép chứng từ kế tốn phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
b. Sổ kế tốn và hình thức sổ kế tốn
Sổ kế tốn gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng
hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái. Sổ kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ Nhật ký: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế tốn và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và
quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế tốn trên sổ Nhật
ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán
sử dụng ở doanh nghiệp.
+ Sổ Cái: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy
định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán
trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các

nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần
thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ, thẻ kế tốn chi
tiết cung cấp các thơng tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí chưa được chi tiết trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. Số lượng,
kết cấu các sổ, thẻ kế tốn chi tiết khơng quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp
căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn tại Chế độ kế tốn về sổ, thẻ kế toán
chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết
cần thiết, phù hợp.
- Các hình thức sổ kế tốn
+ Hình thức kế tốn Nhật ký chung. Bao gồm các loại sổ: Sổ Nhật ký
chung; Sổ Nhật ký đặc biệt;Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
+ Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái. Bao gồm có các loại sổ: Nhật ký Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết.
+ Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.Bao gồm có các loại sổ kế tốn sau:
Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết.
11


c. Tài khoản kế toán
Doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng danh mục hệ thống tài khoản kế toán
ban hành kèm theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của bộ tài
chính (Phụ lục đính kèm)
2. Nhiệm vụ của kế tốn
- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung
cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài
sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
- Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế

tốn.
- Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
SỐ HIỆU TK
Số
TÊN TÀI KHOẢN
TT Cấp 1 Cấp 2
1
2
3
4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01
111
Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
02
112
Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
03
121
Chứng khoán kinh doanh
04

128
Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
05
131
Phải thu của khách hàng
06
133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
07
136
Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
08
138
Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
12


1388
09
10
11
12

13
14
15
16
17

141
151
152
153
154
155
156
157
211
2111
2112
2113

18

214
2141
2142
2141
2147

19
20


217
228
2281
2288

21

229
2291
2292
2293
2294

22

241
2411
2412
2413

23

242

24
25

331
333
3331

33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338

Phải thu khác
Tạm ứng
Hàng mua đang đi đƣờng
Nguyên liệu, vật liệu
Cơng cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
TSCĐ th tài chính
TSCĐ vơ hình
Hao mịn tài sản cố định
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ th tài chính
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Hao mịn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tƣ
Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phịng phải thu khó địi
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trƣớc
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho ngƣời bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
13


33381
33382

3339
26
27
28

334
335
336
3361
3368

29

338
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388

30

341
3411
3412

31


352
3521
3522
3524

32

353
3531
3532
3533
3534

33

356
3561
3562

34

411
4111
4111
4118

35
36
37

38

413
418
419
421
4211
4212

Thuế bảo vệ mơi trường
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả ngƣời lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ khác
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Nhận ký quỹ, ký cược
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
Dự phịng phải trả

Dự phịng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phịng bảo hành cơng trình xây dựng
Dự phịng phải trả khác
Quỹ khen thƣởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ đã hình thành
TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
14


39

511

5111
5112
5113
5118

40

515

41
42
43
44
45

611
631
632
635
642
6421
6422

46

711

47
48


811
821

49

911

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Xác định kết quả kinh doanh


15


CHƢƠNG 2
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu
- Trình bày được nội dung và nguyên tắc và phương pháp hạch toán hàng
tồn kho theo chế độ kế toán hiện hành;
- Tính tốn được trị giá thực tế hàng tồn kho xuất kho hàng tồn kho;
- Tính được giá thành sản phẩm, dịch vụ hồn thành;
- Hạch tốn được các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho;
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế tốn tổng hợp của
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
- Vận dụng kiến làm được bài thực hành ứng dụng;
- Vận dụng được các phương pháp kế tốn vào cơng việc kế tốn hàng tồn
kho tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Chấp hành đúng các nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho.
Nội dung
I. Những vấn đề chung về hàng tồn kho
1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào để sản
xuất hoặc để bán, gồm:
- Vật liệu, dụng cụ;
- Sản phẩm dở dang;
- Thành phẩm, hàng hoá;
- Hàng gửi bán.
Các loại sản phẩm, hàng hóa, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận

gia công... không thuộc quyền sở hữu và kiểm sốt của doanh nghiệp thì khơng
được phản ánh là hàng tồn kho.
b. Đặc điểm
-Hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán vì vậy ảnh hưởng
trực tiếp tới lợi nhuận trong năm.
- Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn so với tổng tài sản lưu động
trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều chủng loại và quá trình quản lý rất phức tạp.
- Hàng tồn kho được đánh giá thơng qua số lượng chất lượng, tình trạng
hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho đượ bảo quản cất trữ ở nhiều nới khác nhau nhiều đối tượng
quản lý khác nhau có đắc điểm bảo quản khác nhau điều này dẫn tới kiểm soát
đối với hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn.
2. Yêu cầu quản lý
Xuất phát từ những đặc điểm của hàng tồn kho, tuỳ theo điều kiện quản lý
hàng tồn kho ở mỗi doanh nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những
16


điểm khác nhau. Song nhìn chung, việc quản lý hàng tồn kho ở các doanh
nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
- Hàng tồn kho phải được theo dõi ở từng khâu thu mua, từng kho bảo
quản, từng nơi sử dụng, từng người phụ trách vật chất (thủ kho, cán bộ vật tư,
nhân viên bán hàng,...)
+Trong khâu thu mua, một mặt phải theo dõi nắm bắt thông tin về tình
hình thị trường, khả năng cung ứng của nhà cung cấp, các chính sách cạnh tranh
tiếp thị được các nhà cung cấp áp dụng, tính ổn định của nguồn hàng,... mặt
khác, phải quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất, chủng
loại giá mua, chi phí mua và tiến độ thu mua, cung ứng phù hợp với kế hoạch
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Trong khâu bảo quản dự trữ, phải tổ chức tốt kho, bến bãi, thực hiện

đúng chế độ bảo quản; xác định được định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng
loại hàng tồn kho đảm bảo an toàn, cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với
chi phí tồn trữ thấp nhất. Đồng thời, cần có những cảnh báo kịp thời khi hàng
tồn kho vượt qua định mức tối đa, tối thiểu để có những điều chỉnh hợp lý, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Trong khâu sử dụng, phải theo dõi, nắm bắt được hình thành sản xuất
sản phẩm, tiến độ thực hiện. Đồng thời, phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết
kiệm cơ sở định mức tiêu hao, dự tốn chi phí, tiến độ sản xuất nhằm giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Việc quản lý hàng tồn kho phải thường xuyên đảm bảo được quan hệ đối
chiếu phù hợp giữa giá trị và hiện vật của từng thứ, từng loại hàng tồn kho, giữa
các số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về hàng tồn kho, giữa số liệu ghi trong sổ
kế toán với số liệu thực tế tồn kho.
3. Nhiệm vụ của kế toán
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho vật
liệu, CCDC.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho và các phòng ban thực
hiện chế độ ghi chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán vật liệu, công
cụ dụng cụ đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và tiêu
hao vật liệu, công cụ dụng cụ; phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, cơng cụ dụng
cụ ứ đọng, kém phẩm chất để có biện pháp thu hồi vốn nhanh. Tính tốn và phân
bổ chính xác giá trị vật liệu và cơng cụ dụng cụ xuất sử dụng cho các đối tượng
có liên quan.
- Thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập các báo cáo về vật
liệu và phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
4. Phƣơng pháp tính giá
a. Ngun tắc hạch tốn
- Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho được quy định cụ thể cho từng
loại vật tư, hàng hoá, theo nguồn hình thành và thời điểm tính giá.

- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá nhận được sau khi mua hàng
tồn kho phải được phân bổ cho số hàng tồn kho trong kho, hàng đã bán, đã sử
dụng cho sản xuất kinh doanh để hạch toán cho phù hợp:
17


+ Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho ghi giảm giá trị hàng tồn kho;
+ Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
+ Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động nào thì ghi giảm chi phí của
hoạt động đó.
- Khoản chiết khấu thanh toán khi mua hàng tồn kho được hạch toán vào
thu nhập khác.
- Khi bán hàng tồn kho (kể cả trường hợp xuất hàng tồn kho để trả lương
cho người lao động), giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là giá vốn
hàng bán.
Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền
(kể cả trường hợp có kèm theo điều kiện khách hàng phải mua hàng hay khơng)
thì tồn bộ giá trị hàng tồn kho được hạch tốn vào chi phí quản lý kinh doanh;
Trường hợp dùng hàng tồn kho biếu tặng cho người lao động được trang
trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì giá trị hàng tồn kho biếu tặng được ghi
giảm quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng khi bán hàng tồn
kho được hạch tốn vào chi phí khác.
- Khi xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ, HTX áp dụng theo một
trong các phương pháp sau: Giá đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước,
xuất trước
- Đối với hàng tồn kho mua vào bằng ngoại tệ, giá mua hàng tồn kho phải
căn cứ vào tỷ giá chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi HTX
thường xun có giao dịch tại thời điểm có quyền sở hữu hàng tồn kho để ghi
nhận.

- Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (nếu có) khi lập báo cáo tài
chính được thực hiện theo cơ chế tài chính hiện hành.
- Kế toán hàng tồn kho phải đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị và hiện
vật theo từng thứ, từng loại, quy cách vật tư, hàng hóa theo từng địa điểm quản
lý và sử dụng, luôn phải đảm bảo sự khớp, đúng cả về giá trị và hiện vật giữa
thực tế về vật tư, hàng hóa với sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Trường hợp hàng tồn kho thừa phát hiện khi kiểm kê của đơn vị khác nếu
xác định được là của HTX khác thì khơng ghi tăng hàng tồn kho tương ứng với
khoản phải trả khác.
- Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho phát sinh trong quá trình mua
hàng hoặc tiếp tục quá trình sản xuất, chế biến thì được ghi nhận vào giá gốc
hàng tồn kho. Chi phí vận chuyển, bảo quản hàng tồn kho liên quan đến việc
tiêu thụ hàng tồn kho (kể cả chuyển hàng tồn kho đi gửi bán) thì được tính vào
chi phí quản lý kinh doanh.
- Trường hợp cơng cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất
dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ
kế tốn thì được ghi nhận vào TK 242 “Tài sản khác” và phân bổ dần vào giá
vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất kinh doanh theo từng bộ phận sử dụng.
b. Phƣơng pháp tính giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hóa
- Giá thực tế nhập kho

18


Giá thực tế nhập kho được xác định theo từng trường hợp cụ thể: Mua
ngoài; Tự chế biến; Thuê ngoài gia cơng, chế biến; Nhận vốn góp; Được cấp,
tặng biếu...
- Giá thực tế xuất kho
Giá trị hàng tồn kho tại các doanh nghiệp được tính theo một trong ba
phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước, phương pháp đích danh,

phương pháp bình qn gia quyền.
Mỗi phương pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng, các doanh
nghiệp cần phải dựa vào đặc thù quản lý, yêu cầu thông tin của đơn vị mình để
lựa chọn phương pháp tính cho phù hợp.
II. Kế tốn tổng hợp vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1. Các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự
chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vật liệu
bao gồm:
+ Vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
Vì vậy khái niệm vật liệu, dụng cụ chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản
xuất cụ thể.
+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng
của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện
bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói;
phục vụ cho q trình lao động.
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra
bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
+ Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
được sử dụng cho công tác xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản
bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng
để lắp đặt vào cơng trình xây dựng cơ bản.
- Dụng cụ là những tư liệu lao động khơng có đủ các tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy dụng cụ được quản lý và

hạch toán như vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây
nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là dụng cụ:
+ Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản
xuất xây lắp;
+ Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong
q trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính
giá trị hao mịn để trừ dần giá trị của bao bì;
+ Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
+ Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
19


+ Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
TK 152 , 153
- Giá trị thực tế vật liệu, CCDC - Giá trị thực tế vật liệu, CCDC xuất
nhập kho
kho
- Giá trị vật liệu, CCDC phát hiện - Giá trị vật liệu, CCDC phát hiện
thừa khi kiểm kê
thiếu khi kiểm kê
- Giá trị vật liệu, CCDC xuất kho trả
lại người bán hoặc được CKTM,
giảm giá
SDCK: Trị giá thực tế vật liệu tồn
kho cuối kỳ
3. Phƣơng pháp hạch toán
a. Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

1. Khi mua vật liệu, dụng cụ về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho
và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị vật liệu, dụng cụ nhập kho:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152,153 - Vật liệu, dụng cụ (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
- Nếu thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu
bao gồm cả thuế GTGT.
Nợ TK 152 - Vật liệu, dụng cụ (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Kế toán vật liệu, dụng cụ trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương
mại hoặc giảm giá nhận được khi mua vật liệu, dụng cụ:
- Trường hợp trả lại vật liệu, dụng cụ cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152,153 - Vật liệu, dụng cụ
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận
được sau khi mua nguyên, vật liệu thì kế tốn phải căn cứ vào tình hình biến
động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, dùng để bán,..:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152,153 - Vật liệu, dụng cụ (nếu VL, DC cịn tồn kho)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (nếu VL, DC
đã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu VL, DC được xác định là đã
tiêu thụ trong kỳ)
20



Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh (nếu VL, DC đã dùng cho
hoạt động quản lý kinh doanh)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
3. Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh tốn thì
khoản chiết khấu thanh tốn thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu
tài chính, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính.
4. Đối với vật liệu, dụng cụ nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:
- Khi xuất vật liệu, dụng cụ đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ.
- Khi phát sinh chi phí th ngồi gia cơng, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,...
- Khi nhập lại kho số vật liệu, dụng cụ th ngồi gia cơng, chế biến xong,
ghi:
Nợ TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
5. Đối với vật liệu, dụng cụ nhập kho do tự chế:
- Khi xuất kho vật liệu, dụng cụ để tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152,153 - Vật liệu, dụng cụ.
- Khi nhập kho vật liệu, dụng cụ đã tự chế, ghi:
Nợ TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
6. Đối với vật liệu, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được
nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được
nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị vật liệu, dụng cụ thừa, ghi:

Nợ TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ
Có TK 338(1) - Phải trả khác
- Khi có quyết định xử lý vật liệu, dụng cụ thừa phát hiện trong kiểm kê,
căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338(1) - Phải trả khác
Có các Tài khoản có liên quan.
- Nếu xác định ngay khi kiểm kê số vật liệu, dụng cụ thừa là của các đơn vị
khác thì khơng ghi vào bên Nợ TK152, 153 tương ứng với bên Có TK 338 mà
doang nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
Ví dụ 1: Trích tài liệu kế tốn tại một doanh nghiệp nhƣ sau (ĐVT: Đồng)
1. Mua 10.000 kg vật liệu A nhập kho chưa thanh toán, đơn giá mua chưa thuế
GTGT 10% 20.000đ/kg. Chi phí vận chuyển vật liệu A thanh toán bằng tiền
mặt giá chưa thuế 2.000.000, thuế GTGT 10%

21


2. Chi mua 5.000 kg vật liệu B, đơn giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
13.200đ/kg, thanh toán bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng
3. Vật liệu B không đúng quy cách được người bán giảm giá 1.000đ/kg trên giá
chưa thuế, thuế GTGT 10% và được khách hàng chi trả bằng tiền mặt
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền mua vật liệu A cho khách hàng
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền.
5. Nhập khẩu 1.000 kg vật liệu C chưa thanh toán, đơn giá nhập khẩu 10
USD/kg, tỷ giá 23.000đ/USD. Thuế nhập khẩu phải nộp 5%, thuế GTGT
hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển 2.200.000 bao gồm thuế GTGT
10% đã chi bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Lƣu ý:

- Nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những sản phẩm khơng chịu thuế
GTGT thì tiền thuế GTGT đầu vào sẽ khơng được khấu trừ và được tính vào giá
mua vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT và khơng chịu thuế GTGT thì
doang nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ.
+ Trường hợp không thể hạch tốn riêng thì số thuế GTGT đầu vào được
hạch toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu
trừ theo tỷ lệ % giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn hàng bán ra
trong kỳ.
+ Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn thì tính
vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tương ứng với doanh thu trong kỳ, số cịn lại
được tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế tốn sau.
Ví dụ 2: Trích tài liệu kế toán của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
đồng thời sản phẩm chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT (ĐVT: Đồng):
1. Mua vật liệu A nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 81.000.000, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán tiền. Vật liệu này dùng để sản xuất đồng thời sản phẩm
chịu thuế và không chịu thuế GTGT.
2. Mua vật liệu B về sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, giá
mua đã bao gồm thuế GTGT 5% là 13.020.000, đã chi bằng tiền mặt để thanh
toán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền thanh toán.
3. Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT không được khấu trừ theo tỷ lệ doanh thu
bán hàng trong kỳ. Biết rằng tổng doanh thu bán hàng 300.000.000, trong đó
doanh thu sản phẩm chịu thuế GTGT là 210.000.000.
Yêu cầu: Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Khi xuất kho vật liệu, dụng cụ sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 154, 642,... (nếu dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần)

Nợ TK 242 - Tài sản khác (nếu dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần)
(2421)
Có TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ.
22


- Định kỳ, kế toán xác định mức phân bổ
Tổng giá trị CCDC xuất dùng
Mức phân bổ từng kỳ
=
Số kỳ dự kiến phân bổ
- Phân bổ vào chi phí như sau:
Nợ các TK 154, 642,... (nếu dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần)
Có TK 242 - Tài sản khác (nếu dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều
lần) (2421)
- Khi CCDC hỏng, kế tốn phân bổ chi phí lần cuối cùng:
Nợ TK 154, 642 – Mức phân bổ lần cuối cùng
Nợ TK 111, 112, 152, 138, 334 – Phế liệu thu hồi, khoản bắt bồi
thường
Có TK 242 – Giá trị còn lại của CCDC chờ phân bổ (2421)
2. Xuất vật liệu, dụng cụ sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 242 - Tài sản khác (2422)
Có TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ.
Trường hợp xuất công cụ dụng cụ lâu bền ra sử dụng, đồng thời ghi Nợ TK
005.
3. Đối với vật liệu, dụng cụ đưa đi góp vốn vào đơn vị khác, khi xuất vật
liệu, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 1218 - Đầu tư tài chính khác (giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá đánh giá lại < giá trị ghi sổ)

Có TK 152 - Vật liệu, dụng cụ (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ).
4. Đối với vật liệu, dụng cụ thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt vật liệu, dụng cụ trong kho hoặc tại nơi quản lý,
bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác
định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp
có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều
chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Nếu giá trị vật liệu, dụng cụ hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ.
- Nếu hàng tồn kho bị mất mát hoặc bị hao hụt ngoài định mức, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị VL, DC hao hụt, mất mát
cịn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 - Phải thu khác.
5. Đối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ đọng, không cần dùng:
23


- Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá
vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153 - Vật liệu, dụng cụ.

- Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Ví dụ 3: Tại Công ty TNHH Thiên n chăn nuôi và chế biến thủy sản,
hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,tính giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước- xuất trước. Trích tài liệu kế tốn trong kỳ như sau: (ĐVT:
đồng)
A. Số dư đầu tháng
- TK 152:
+ Cám
: 2.000 kg x 10.000/kg
+ Thức ăn thủy sản : 4.000 kg x 20.000/kg
+ Máy trộn thức ăn : 2 x 12.000.000/máy
- TK 153
+ Công cụ nhỏ
: 100 x 25.000/cái
B. Phát sinh trong tháng:
1. Mua 5.000 kg cám, giá mua chưa có thuế là 12.000/kg, thuế GTGT 5%,
chưa thanh toán tiền. Hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền
mặt 500.000đ.
2. Mua 6.000kg thức ăn thủy sản, giá mua chưa có thuế là 22.000.đ/kg, thuế
GTGT 5%, chưa thanh toán tiền, hàng về nhập kho đủ. Do mua với số lượng lớn
doanh nghiệp được hưởng một khoản chiết khấu là 525.000đ (bao gồm thuế
GTGT 5%).
3. Xuất kho 4.000kg thức ăn thủy sản và 3.000 kg cám để làm thức ăn cho cá
4. Mua 200 cơng cụ nhỏ, giá mua chưa có thuế là 28.000/cái, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán tiền. Hàng về nhập kho đủ. Sau đó đơn vị dùng tiền gửi
ngân hàng để trả nợ. Do trả nợ trước thời hạn nên DN được hưởng chiết khấu
2% trên giá bán chưa có thuế.

5. Xuất kho 2.000kg thức ăn thuỷ sản và 200 công cụ nhỏ cho việc nuôi cá.
Phân bổ giá trị công cụ trong 4 tháng.
6. Bộ phận sản xuất báo một số công cụ bị hỏng. Biết giá trị xuất kho của
CCDC là 8.000.000 được phân bổ 4 tháng, đã sử dụng được 3 tháng phế liệu thu
hồi bán thu bằng tiền mặt 200.000.
7. Đơn vị nhập khẩu một lô thuốc thủy sản trị giá 20.000.000đ (CIF, HCM),
tiền hàng chưa thanh toán, hàng về nhập kho đủ. Thuế nhập khẩu phải nộp 5%,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 800.000. DN đã
chi tiền mặt nộp các khoản thuế cho nhà nước.
8. Xuất kho 50% lô thuốc thủy sản để trị bệnh cho cá.
9. Xuất kho 2 máy trộn để chế biến thức ăn cho cá, được phân bổ 2 năm.
10. Kiểm kê cuối tháng phát hiện trong kho cịn 90 cơng cụ nhỏ. Quyết định
bắt thủ kho bồi thường.
24


×