Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo trình Lát ốp (Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 16 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

Lát ốp
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Trình độ trung cấp/cao đẳng
(Ban hành theo quyết định số: 568 /QĐ – CĐN ngày 21 tháng 5 năm 2018
của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề An Giang)

Năm 2018


BÀI 1: KIỂM TRA, XỬ LÝ NỀN SÀN ĐỂ LÁT
A. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ có khả năng:
 Kiến thức:
Xác định được cốt nền, sàn.
Nêu được các yêu cầu kỹ thuật của mặt nền, sàn.
Trình bày được các bước xử lý nền, sàn.
 Kỹ năng:
Đọc được bản vẽ, xử lý được cốt nền, sàn theo yêu cầu.
 Thái độ:
Có ý thức tổ chức kỷ luật.
Tập trung, tự giác trong luyện tập.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC:
 Chuẩn bị dụng cụ: cho 1 học sinh
Bay, Ống cân nước, Bàn xoa, Thước tầm, Nivô (thước thủy), Thước mét, Búa đẽo,
cây đục.
 Chuẩn bị vật liệu:


Cát vàng, Xi măng, Vữa trát mác 75, Cát, đinh thép.

300

I. Kiểm tra mặt nền, sàn trước khi xử lý.

1

2

Hình 1.1: 1. Vạch mốc trung gian;
2.Mố
c gạch lá
t

- Dùng ống nhựa mền cân nước dẫn cốt trung gian vào xung quanh tường, cột của
phịng. Cốt trung gian cao hơn cốt hồn thiện khoảng 20 cm đến 30 cm.
- Từ cốt trung gian đo xuống khỏng 20cm đến 30cm => Xác định cốt mặt lát.

II. Xác định cốt mặt nền.

- Dựa vào cốt trung gian đã vạch xung quanh tường, cột của phòng ta đo xuống
phía dưới để kiểm tra cốt mặt nền.
Ví dụ: Nền lát gạch xi măng
hoa (như hình vẽ).

1


Để kiểm tra cốt mặt nền trước khi lát, ta phải đo từ cốt trung gian xuống 1 khoảng:

300mm+ 20mm+10mm=330 mm
Trong đó: 300mm là khoảng cách từ cốt trung gian đến cốt mặt lát

20mm là chiều dày viên gạch, 10mm là chiều dày lớp vữa gắn kết

III. Xử lý mặt nền, sàn lát
- Nền đất hoặc cát:
+ Chỗ cao bạt đi.

+ Chỗ thấp đổ cát, tưới nước đầm chặt kĩ.

- Nền bê tông gạch vỡ:

+ Nếu nền thấp so với cốt quy định trên 4cm thì tưới nước sau đó đổ thêm lớp
bê tông gạch vỡ cùng mác.

+ Nếu nền thấp so với cốt quy định từ 2÷3cm thì tưới nước sau đó láng 1 lớp
vữa XM- Cát mác 75
+ Nếu nền cao so với cốt quy định thì phải đục hết những chỗ cao, cạo sạch
vữa, tưới nước sau đó láng 1 lớp vữa XM-Cát mác 75
- Nền, sàn bê tông và bê tông cốt thép:

+Nếu nền thấp so với cốt quy định trên 4cm thì tưới nước sau đó đổ thêm lớp
bê tơng đá mạt mác 100.

+ Nếu nền thấp so với cốt quy định từ 2÷3cm thì tưới nước sau đó láng 1 lớp
vữa XM-Cát mác 75
+ Nếu nền cao so với cốt quy định thì phải hỏi ý kiến cán bộ kỹ thuật. Nếu
nâng cao cốt nền sẽ ảnh hưởng đến chiều cao cửa đi, cửa sổ.


NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH :
Những lỗi thường gặp

Cách phòng tránh

Cốt hòan thiện bị sai lệch so - Chuyền cao độ lại cho chính xác.
với cốt thiết kế
- Đo khoảng cách lại cho chính xác.

- Dựa vào cốt trung gian đo xuống kiểm tra cốt nền :

Nền chỗ cao chỗ thấp

+ Nếu thấp quá thì bù thêm vữa xi măng hoặc cát
đầm chặt tùy theo nền bê tơng hoặc nền cát, đất.
+ Nếu cao thì gạt bỏ đối với nền cát, đất và nền bê
tông gạch vỡ. Đối với sàn thì phải hỏi ý kiến thiết kế.

Câu hỏi và bài tập:
Câu 1:Trình bày cách xác định cao độ mặt lát, kiểm tra cốt mặt nền.
Câu 2: Trình bày cách xử lý mặt nề sàn để lát, những lỗi thường gạp và cách phòng
tránh.
2


BÀI 2: LÁT GẠCH DÀY (GẠCH CHỈ, GẠCH BÊ TÔNG)

A. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

* Kiến thức:
- Nêu được các yêu cầu kỹ thuật của mặt lát gạch dầy.
- Trình bày được trình tự lát gạch dầy.
* Kỹ năng:
- Lát được gạch dầy đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng lát gạch dầy.
* Thái độ:
- Tập trung, tự giác kiên trì trong học tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC:
Chuẩn bị dụng cụ cho 1 học sinh : Bay xây , Xô mũ nhỏ, Dây cân nước ( ống
nhựa mềm), Thước tầm, Ni vô ( thước thủy), dây gai, thước kéo, Búa cao su( vồ gỗ), Máy
cắt gạch, Máng đực vữa, leng trộn vữa.
Chuẩn bị vật liệu: Vữa xi măng cát vàng mac 75 Gạch thẻ, Gạch bê tông
màu....
I. CẤU TẠO VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG

1. Cấu tạo: một số gạch chỉ, gạch bê tơng màu

Hình 2.1 Một số kiểu lát gạch chỉ
2. Phạm vi sử dụng:

Hình 2.2 Một số gạch bê tơng màu

- Lát những nơi có u cầu mỹ quan khơng cao như: nền kho, đường đi lại trong
cơ quan, công viên, vĩa hè.........

II. YÊU CẦU KỸ THUẬT:

- Yêu cầu về mặt lát: Mặt lát phải đảm bảo yêu cầu về độ phẳng, độ dốc ( nếu

có), đọ dính kết tốt với mặt nền lát.
- Yêu cầu về mạch lát: đều, thẳng, dính kết dính tốt với viên gạch, chiều dày
mạch vữa không lớn quá 1cm.
3


III. CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ

Chuẩn bị vật tư, cos nền, máy móc thiết bị

IV. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP LÁT:
CÁC
BƯỚC

Bước 1

NỘI DUNG
CÔNG VIỆC

Xếp ướm
gạch.

Lát 4 viên
gạch mốc
Bước 2

DỤNG CỤ,
VẬT TƯ

Dây gai,

Bay,Ni vô,
thước mét,
búa cao su,
vữa lát.
Bay,Ni vô,
búa cao su,
vữa lát.

Lát 2 hàng cầu Bay, Ni vô,
búa cao su,
dây gai, vữa
lát.
Bước 3

Lát các hàng
bên trong
Bước 4

Chèn mạch
Bước 5

Bay, Ni vô
búa cao su,
dây gai, vữa
lát.

Bay, Nêm
gỗ, tấm
nhựa mềm,
vữa xi măng

trắng.

PHƯƠNG PHÁP THỰC
HIỆN

YÊU CẦU
KỸ THUẬT

-Xếp gạch theo chu vi phịng.

-Vng góc,
thẳng hàng và
mạch ≤1cm.

-Dùng bay rải, dàn vữa xuống
nền.Sau đó đặt và điều chỉnh
viên gạch đúng cao độ mặt lát,
đạt độ ngang bằng ở 4 góc
viên gạch (độ dốc theo thiết
kế).

- Mặt lát viên
gạch phẳng
(độ dốc theo
thiết kế).

-Căng dây ở 2 đầu viên mốc
để lát những viên gạch của
hàng cầu.


- Mặt lát viên
gạch thẳng
hàng, phẳng
(độ dốc theo
thiết kế).

-Căng dây ở 2 đầu hàng cầu
(phía trong hướng ra cửa).

- Mặt lát viên
gạch đúng
cao độ.

- Mạch vữa
≤1cm.

-Dùng bay rải, dàn vữa xuống
nền khoảng 3 đến 5 viên liên
tiếp.

- Mặt lát viên
gạch thẳng
hàng, phẳng
(độ dốc theo
thiết kế).

-Chờ mặt lát khô sau 48 giờ
mới tiến hành chèn mạch

-Mạch vữa no

đầy, chặt.

-Đặt gạch theo dây, gõ nhẹ,
điều chỉnh bằng búa cao su
sao cho ăn theo dây và mép
giữa 2 viên gạch phẳng với
nhau.

- Dùng bay nhỏ chèn vữa
XMCV vào mạch

- Dùng nêm gỗ chèn vữa chặt

- Mạch vữa
≤1cm.

-Mặt lát thật
sạch.

4


vào mạch cho đến khi đầy

Bước 6

Bảo dưỡng
mặt lát

Ống nước

tưới ẩm

-Chèn mạch xong tiến hành
quét dọn sạch sẽ mặt lát

-Chờ mạch vữa lát khô sau 24
giờ mới tiến hành bảo dưỡng
mạch vữa.

V. NHỮNG SAI PHẠM THƯỜNG GẶP :
STT
1

NHỮNG SAI PHẠM THƯỜNG
GẶP

Mặt lát bị lún, sụt cục bộ
Viên lát bị bong bộp

2

NGUN NHÂN

-Vữa của
mạch gắn kết
tốt với
gạch,nền.

CÁCH PHỊNG
TRÁNH


-Mặt nền đầm khơng
kĩ.

-Đầm chặt bằng
máy đầm bàn.

-Gạch, vữa quá khô.

-Vữa phải dẻo,
không sỏi sạn và
gạch phải ngâm
nước trước khi
lát.

-Mạch vữa không chèn
chặt.

- Mạch vữa cần
phải chèn chặt.

VI. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP:
- Dụng cụ, vật liệu thao tác phải sắp xếp gọn gàng, có thùng chứa tránh rơi rớt.
- Khơng được sử dụng chất kích thích (rượu, bia, ma túy, …).
- Đảm bảo sức khỏe khi làm không được đùa giỡn trong quá trình làm việc./.
- Khi sử dụng dụng máy cắt gạch chạy bằng điện nên có khẩu trang, kính bảo hộ và chú ý
khi sử dụng điện.
Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện lát gạch dày.
Câu2: Trình bày những lỗi thường gặp, cách phịng tránh và an tồn lao động khi lát

gạch dày.

5


BÀI 3: LÁT GẠCH TRÁNG MEN
A. MỤC TIÊU :

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ có khả năng:
* Kiến thức:
- Nêu được các yêu cầu kỹ thuật của mặt lát gạch tráng men.
- Trình bày được trình tự lát gạch men.
- Mô tả được đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại gạch men
* Kỹ năng:
- Lát được gạch tráng men đạt yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mặt trát.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận, và kiên trì trong học tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC:
Chuẩn bị dụng cụ cho một học sinh: Bay dàn vữa , Thước tầm, Nivô, Dây gai, Máy cắt
gạch cầm tay, máy cắt gạch để bàn, Thước mét, Búa cao su, giẻ lau, miếng cao su mỏng,
đinh guốc, găng tay cao su.
Chuẩn bị vật liệu: Gạch lát phải có cùng xê ri sản xuất, Vữa lát đảm bảo yêu cầu thiết
kế.
I. CẤU TẠO VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG:
1. Cấu tạo :
- Gạch tráng men.
- Vữa lót.
- Mặt nền hoặc sàn.


-

Gạch gố
m trá
ng men
Vữ
a gắ
n kế
t Má
c = 75 dà
y 10
Vữ
a lá
ng tạo phẳ
ng = 50
Nề
n bê

ng gạch vỡ(hoặ
c BTCT)

Hình 3.1 Cấ
u tạo

2. Phạm vi sử dụng:
Lát những cơng trình kiến trúc có u cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao như: cơng trình
bệnh viện, phịng thí nghiệm hóa dược, phịng mổ, khách sạn, biệt thự,.....
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT:
- Yêu cầu về mặt lát:

+ Dính kết tốt với nền, viên lát không bị bong bộp
+ Phẳng, ngang bằng hoặc dốc theo thiết kế
+ Màu sắc, hoa văn trang trí đảm bảo theo yêu cầu thiết kế.
- Yêu cầu về mạch: đều, thẳng, dính kết dính tốt với viên gạch, chiều dày mạch
vữa đảm bảo yêu cầu thiết kế ( hoặc tùy theo từng loại gạch).

6


III. CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư. Máy móc thiết bị. Chuyển cao độ theoo thiết kế

IV. TRÌNH TỰ VÀ PHƯƠNG PHÁP LÁT:

Bước 1: Láng vữa tạo phẳng: Láng một lớp ữa xi măng dày 20- 25mm sau 24
giờmới tiến hành các bước tiếp theo.

Bước 2: Kiểm tra góc vng của phịng: kiểm tra 1 góc vng và hai đường chéo
hoặc kiểm tra cả 4 góc vng.
Bước 3: Xếp ướm và điều chỉnh hàng gạch theo chu vi phịng.

Hình 3.2: 1;2;3;4 Viê
n gạch mố
c

Bước 4: Lát 4 viên gạch mốc:phết vữa định vị 4 viên mốc và căng dây lát 2 hàng
cầu theo hướng lùi dần về phía cửa.

Bước 5: Căng dây lát hàng gạch


nối giữa hai hàng cầu: Căng dây

ở 2 đầu hàng cầu (phía trong hướng
ra cửa). Dùng bay phết vữa trên bề
mặt khoảng 3 đến 5 viên liền.

Đặt gạch theo dây, gõ nhẹ, điều chỉnh
bằng búa cao su sao cho ăn theo dây

và mép giữa 2 viên gạch phẳng với nhau.
Mặt lát viên gạch thẳng hàng, phẳng,

mạch vữa, độ dốc (theo thiết kế).

- Khoảng 3 đến 5 viên dùng nivô kiểm
tra độ ngang bằng của diện tích lát 1

7


lần, dùng tay xoa nhẹ giữa hai mép

gạch có phẳng mặt với nhau không. Lát đến đâu
lau sạch mặt lát bằng giẻ mềm.

Bước 6: Cắt gạch: Đặt viên gạch định

cắt (viên số 2) lên viên gạch nguyên sau đó
chồng viên gạch số 3 (viên thước cữ)


và áp sát vào tường. Cuối cùng lấy dao
vạch 1 đường lên viên số 2 theo cạnh

viên gạch số 3. Cạnh gạch không
sứt mẻ, đúng kích thước.

Bước 7: Lau mạch và vệ sinh: Chờ mặt lát khô sau 36 giờ mới tiến hành chèn
mạch.. Dùng miếng cao su mỏng gạt XM vào khe mạch cho đến khi tràn đầy. Rải 1 lớp
cát khô khắp mặt nền để hút khơ hồ XM cịn lại. Dùng giẻ sạch lau khô, lau sạch nhiều
lần trên mặt lát gạch. Mạch vữa no đầy, chặt. Mặt lát thật sạch
V. NHỮNG SAI PHẠM THƯỜNG GẶP:
Những lỗi thường gặp

Viên lát bị bong bộp

Viên lát bị nứt vỡ

Nguyên nhân

Cách phòng tránh

- Do rãi vữa khơng đều kín
viên gạch.

- Rãi vữa đều kín viên gạch.

- Vữa bị khơ.

- Vữa lót phải dẽo.


- Gạch và vữa bị khơ.

- Trước khi lát phải ngâm
gạch, vữa lót phải dẽo.

- Dàn vữa không phẳng.

- Dàn vữa cho đều và phẳng.

- Viên lát mấp mô, gõ mạnh
gạch nhiều lần.

- Bỏ những viên gạch bị
cong vênh, điều chỉnh gạch
nhẹ nhàng.

- Dàn vữa không đều, phẳng. - Dàn vữa cho đều và phẳng.
Mặt lát không phẳng,
mạch không thẳng

- Gạch bị cong vênh, kích
thước khơng đều.

- Đặt gạch khơng ngang
bằng, khơng ăn khít với dây.

- Bỏ những viên gạch bị
cong vênh, chọn những viên
có cùng kích thước lát vào 1

hàng.

- Đặt gạch cho chuẩn ăn khít
với dây.

VI. AN TỒN LAO ĐỒNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP:
- Dụng cụ, vật liệu thao tác phải sắp xếp gọn gàng, có thùng chứa tránh rơi rớt.
- Khơng được sử dụng chất kích thích (rượu, bia, ma túy, …).
- Đảm bảo sức khỏe khi làm không được đùa giỡn trong quá trình làm việc./.

8


Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện lát gạch tráng men.
Câu2: Trình bày những lỗi thường gặp, cách phịng tránh và an tồn lao động khi lát
gạch tráng men.

A. MỤC TIÊU :

BÀI 4: ỐP GẠCH TRÁNG MEN

Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
* Kiến thức:
- Nêu được các yêu cầu kỹ thuật của mặt ốp gạch tráng men.
- Xác định được cao độ ốp.
- Trình bày được trình tự các bước ốp gạch tráng men.
- Mô tả được đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại gạch ốp tráng men.
* Kỹ năng:
- Ốp được gạch tráng men đạt yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mặt ốp.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong luyện tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC

Chuẩn bị dụng cụ cho một học sinh:
Bay, Xô nhỏ, Dây cân nước, Thước tầm, Dây gai, Nẹp gỗ (lati), Búa cao su,
Quả dọi, Nivơ.
Chuẩn bị vật liệu: Gạch tráng men có cùng xêri sản xuất, Vữa mác 75.

I. CẤU TẠO VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG
1.Cấu tạo:

- Lớp vữa lót tạo phẳng bằng vữa xi măng cát vàng mác
75 ÷100 dày 10÷15mm

- Lớp vữa rắn: thường dùng vữa xi măng trộn bột đá mác
100÷150 dày 3÷5mm

2.Phạm vi sử dụng:

Gạch để ốp trang trí, mặt đứng cơng trình kiến trúc,

những phịng thí nghiệm, sản xuất hóa dược, bệnh viện, phịng
ăn + cộng bếp, phịng tắm + vệ sinh,.....
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT:

- Yêu cầu về cấu tạo: lớp vữa lót đúng Mác, chiều dày thiết kế, đảm bảo độ phẳng.


9


- Yêu cầu mặt ốp: đúng cao độ thiết kế và độ phẳng, Viên ốp phải kết dính tốt với
nền, khơng bị bong bộp, đồng màu, hoa văn (nếu có), Vữa dính kết tốt, khơng bị bong
bộp,
gạc ốp khơng có vết sứt, nứt.

- Yêu cầu về mạch: các mạch vữa ngang và dọc phải sắ nét, thẳng, đều đặn và đầy
vữa. Mạch vữa phải được lấp đầy bằng ximăng nguyên chất trộn với nước đủ dẻo thành
dạng hồ (hoặc sử dụng Lenkote).
- Mặt ốp phải phẳng, màu sắc tuân thủ theo thiết kế.

III. CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư. Máy móc thiết bị. Chuyển cao độ theoo thiết kế

IV. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
Bước 1: Vệ sinh, kiểm
tra bề mặt ốp về độ
phẳng, thẳng đứng.

Bước 2 : Xếp ướm để
xác định số viên ốp của
hàng chân. Xác định cao
độ hàng chân và hàng
trên cùng. Xác định cao
độ của hàng gạch ốp trên
cùng. Kẽ một đường
nằm ngang theo cao độ

vừa xác định, đóng nẹp gỗ dưới hàng chân.

Bước 3 : Ốp viên mốc và hàng gạch chuẩn (ốp hàng cầu) :

- Phết vữa lót và ốp viên mốc. Dùng nivơ kiểm tra độ thẳng đứng của viên mốc,
sau đó đóng đinh căng dây hàng cầu.

10


- Phết vữa lót và ốp gạch hàng cầu, đặt gạch dùng búa cao su gõ nhẹ để điều
chỉnh mép gạch ăn với dây. Dùng thước tầm và nivô kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Ốp
đến đâu lau sạch mặt gạch đến đó.

Bước 4 : Ốp các hàng gạch còn lại : Căng dây, phết vữa ốp các hàng trong. Dùng thước
tầm và nivô kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Ốp đến đâu lau sạch mặt gạch đến đó.
Bước 5 : Ốp các viên gạch nhỡ, các viên gạch ở góc.

Bước 6 : Sau khi ốp xong tiến hành lau mạch (chà ron) bằng xi măng trắng và vệ sinh
mặt ốp.
V. NHỮNG SAI PHẠM THƯỜNG GẶP :
Những lỗi thường gặp

Viên ốp bị bong bộp

Viên ốp bị nứt vỡ

Nguyên nhân

Cách phịng tránh


- Do rãi vữa khơng đều kín
viên gạch.

- Rãi vữa đều kín viên gạch.

- Vữa bị khơ.

- Vữa lót phải dẽo.

- Gạch và vữa bị khơ.

- Trước khi lát phải ngâm
gạch, vữa lót phải dẽo.

- Dàn vữa khơng phẳng.

- Dàn vữa cho đều và phẳng.

- Viên lát mấp mô, gõ mạnh
gạch nhiều lần.

- Bỏ những viên gạch bị
cong vênh, điều chỉnh gạch
nhẹ nhàng.

- Dàn vữa không đều, phẳng. - Dàn vữa cho đều và phẳng.
Mặt ốp không phẳng,
mạch khơng thẳng


- Gạch bị cong vênh, kích
thước khơng đều.

- Đặt gạch khơng ngang
bằng, khơng ăn khít với dây.

- Bỏ những viên gạch bị
cong vênh, chọn những viên
có cùng kích thước lát vào 1
hàng.

- Đặt gạch cho chuẩn ăn khít
với dây.

VI. AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CƠNG NGHIỆP:
- Dụng cụ, vật liệu thao tác phải sắp xếp gọn gàng, có thùng chứa tránh rơi rớt.
- Khơng được sử dụng chất kích thích (rượu, bia, ma túy, …).

11


- Đảm bảo sức khỏe khi làm không được đùa giỡn trong quá trình làm việc.
Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện ốp gạch tráng men.
Câu2: Trình bày những lỗi thường gặp, cách phịng tránh và an toàn lao động khi
ốp gạch tráng men.

BÀI 5: ỐP GẠCH TRANG TRÍ

A. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ có khả năng:

* Kiến thức:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của mặt ốp gạch trang trí
- Mơ tả được đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại gạch trang trí.
- Trình bày được trình tự các bước ốp gạch trang trí.
* Kỹ năng:
- ốp được gạch trang trí đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mặt ốp gạch trang trí.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong luyện tập
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC

Chuẩn bị dụng cụ cho một học sinh:
Bay, Xô nhỏ, Dây cân nước, Thước tầm, Dây gai, Nẹp gỗ (lati), Búa cao su, Quả
dọi, Nivơ.
Chuẩn bị vật liệu:
Gạch tráng men có cùng xêri sản xuất, Vữa mác 75.
I. CẤU TẠO, PHẠM VI SỬ DỤNG
1. Cấu tạo:

- Lớp vữa lót tạo phẳng bằng vữa xi măng cát vàng mác
75 ÷100 dày 10÷15mm

- Lớp vữa rắn: thường dùng vữa xi măng trộn bột đá mác
100÷150 dày 3÷5mm

2. Phạm vi sử dụng:


-Gạch để ốp trang trí, mặt đứng cơng trình kiến trúc,

thường sử dụng để trang trí và đảm bảo vệ sinh cho mảng tường trong nhà những phòng
ăn + cộng bếp, phòng tắm + vệ sinh,.....

II. YÊU CẦU KỸ THUẬT :
- Yêu cầu về cấu tạo: lớp vữa lót đúng Mác, chiều dày thiết kế, đảm bảo độ phẳng.
- Yêu cầu mặt ốp: đúng cao độ thiết kế và độ phẳng. Khi kiểm tra bằng thước tầm
2m, khe hở giữa mặt lát và cạnh thước không quá 3mm.
- Nếu mặt ốp là gạch hoa trang trí thì phải đúng hình hoa, đúng màu sắc thiết kế.
- Viên ốp phải kết dính tốt với nền, không bị bong bộp.
12


- Yêu cầu về mạch: Mạch phải đúng yêu cầu thiết kế về đường mạch, chiều rộng
khe, mạch vữa phải được lấp đầy bằng ximăng nguyên chất trộn với nước đủ dẻo thành
dạng hồ (có thể sử dụng Lenkote).
III. CƠNG VIỆC CHUẨN BỊ

Chuẩn bị dụng cụ, vật tư. Máy móc thiết bị. Chuyển cao độ theoo thiết kế

IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị :
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ ốp.
- Kiểm tra lớp nền (Lớp vữa trát lót).
- Vệ sinh tạo ẩm nền.

2. Trình tự các bước tiến hành :
Bước 1: Xác định cao độ hàng chân và hàng trên cùng, kẻ đường năm ngang theo
cao độ vừa xác định.

Bước 2: Xếp ướm để xác định số viên ốp của hàng chân.
Bước 3: Đo vạch xác định số hàng ốp theo chiều cao.
Bước 4: Đóng nẹp theo vạch dấu để ốp hàng trên cùng.
Bước 5: Đóng nẹp theo dấu để ốp hàng bên dưới.
Bước 6 : Sau khi ốp xong tiến hành làm mạch theo thiết kế quy định.
Bước 7 : Cắt gạch, ốp các viên gạch nhỡ, các viên gạch gạch ở góc.
(Có thể tham khảo quy trình thực hiện ốp gạch tráng men)

V. NHỮNG SAI PHẠM THƯỜNG GẶP :
Những lỗi thường gặp

Viên ốp bị bong bộp

Viên ốp bị nứt vỡ

Nguyên nhân

Cách phòng tránh

- Do rãi vữa khơng đều kín
viên gạch.

- Rãi vữa đều kín viên gạch.

- Vữa bị khơ.

- Vữa lót phải dẽo.

- Gạch và vữa bị khô.


- Trước khi lát phải ngâm
gạch, vữa lót phải dẽo.

- Dàn vữa khơng phẳng.

- Dàn vữa cho đều và phẳng.

- Viên lát mấp mô, gõ mạnh
gạch nhiều lần.

- Bỏ những viên gạch bị
cong vênh, điều chỉnh gạch
nhẹ nhàng.

- Dàn vữa không đều, phẳng. - Dàn vữa cho đều và phẳng.
Mặt ốp không phẳng,
mạch không thẳng

- Gạch bị cong vênh, kích
thước khơng đều.

- Đặt gạch khơng ngang
bằng, khơng ăn khít với dây.

- Bỏ những viên gạch bị
cong vênh, chọn những viên
có cùng kích thước lát vào 1
hàng.

- Đặt gạch cho chuẩn ăn khít

với dây.
13


VI. AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CƠNG NGHIỆP:
- Dụng cụ, vật liệu thao tác phải sắp xếp gọn gàng, có thùng chứa tránh rơi rớt.
- Khơng được sử dụng chất kích thích (rượu, bia, ma túy, …).
- Đảm bảo sức khỏe khi làm không được đùa giỡn trong quá trình làm việc.
Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện ốp gạch trang trí.
Câu2: Trình bày những lỗi thường gặp, cách phòng tránh và an tồn lao động khi
ốp gạch trang trí.

PHỤ LỤC

Dựa theo TCVN để nghiệm thu các sản phẩm có thể sử dụng những tiêu chuẩn sau:
TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung.
TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung.
TCVN 4314:2003, Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4732:2007, Đá ốp lát tự nhiên.
TCVN 6065:1995, Gạch xi măng lát nền.
TCVN 6074:1995, Gạch lát granito.
TCVN 6476:1999, Gạch bê tông tự chèn.
TCVN 7745:2007, Gạch gốm ốp lát bán ép khô. Yêu cầu kỹ thuật
Bảng sai số cho phép của mặt ốp( trích TCVN 5674 - 1992)
Tên bề mặt ốp và
phạm vi tính sai số
1
1
Sai lệch mặt ốp theo

phương thẳng đứng
trên 1mét
Sai lệch mặt ốp trên
1tầng nhà
Sai lệch vị trí mặt ốp
theo phương ngang
và phương thẳng
đứng
Sai lệch vị trí mặt ốp
theo phương ngang
và phương thẳng
đứng trên suốt chiều
dài của mạch ốp
trong giới hạn phân
đoạn kiến trúc

Mặt ốp ngồi cơng trình

Vật liệu đá tự nhiên

2

Lượn
cong
cục bộ
3

2

3


2

2

3

1,5

5

10

5

4

8

4

1,5

3

3

3

1,5


3

1,5

3

5

10

4

3

5

3

Phẳng
nhẵn

Mảng
hình
khố
4

Vật
liệu
gốm

sứ

Mặt ốp ngồi cơng trình
Vật liệu đá tự
Vật
nhiên
liệu
Lượn
gốm
Phẳng
cong
sứ
nhẵn
cục bộ
6
7
8

5

14


Độ khơng trùng kít
của mạch nối ghép
kiến trúc và chi tiết
trang trí
Độ khơng bằng
phẳng theo hai
phương

Độ dày mạch ốp

0,5

1

2

4

1,5 ±0,5

33±1

2

10±2

1

0,5

0,5

0,5

3

2


4

2

2,5±0,5 1,5 ±0,5 2,5±0,5

2±0,5

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Giáo trình Kỹ thuật nề theo phương pháp Mô-đun - NXB Bộ Xây Dựng - 2009

- Giáo trình Kỹ thuật thi cơng - NXB Xây Dựng - 2005.
- Hỏi đáp về các vấn đề kỹ thuật thi công xây dựng - NXB Đại học quốc gia
TPHCM - 2006.
- Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi cơng xây dựng cơng trình - NXB Đại
học mở bán công TPHCM - Khoa Kỹ Thuật Công Nghệ - 2005

15



×