Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động KD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.17 KB, 88 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
MINH HẢI





Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG THỊ NHƯ HUỲNH
Mã số SV: 4061494
Lớp: QTKD tổng hợp I
Khóa: 32
Caàn Thô - 2010

Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN PHẠM TUYẾT ANH


Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh i

LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian bốn năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ và ba
tháng thực tập tại Công ty Cổ Phần chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải
(JOSTOCO) là quá trình kết hợp giữa lý thuyết học được ở trường và thực hành
ở môi trường thực tế đã giúp cho em nắm vững hơn những kiến thức chuyên
ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh nghiệm và cách làm việc
bên ngoài xã hội. Đến nay, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần chế biến thủy
sản xuất khẩu Minh Hải”.
Để hoàn thành bài luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn được
sự giúp đỡ tận tình từ phía thầy cô ở nhà trường và các Cô Chú, Anh Chị ở Công
ty thủy sản Minh Hải.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh -
Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức và sự hướng dẫn quý
báu trong suốt bốn năm học tập của em. Đặc biệt là cô Nguyễn Phạm Tuyết Anh
đã hướng dẫn tận tình để em hoàn thành đề tài luận văn này.
Xin cảm ơn Ban Giám Đốc, các Cô Chú, Anh Chị công ty Cổ Phần chế biến
thủy sản xuất khẩu Minh Hải và chị Đoàn Nhã Trân đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ
bảo cho em nhiều kinh nghiệm thực tế và cung cấp cho em các số liệu cần thiết
để làm hoàn thành bài luận văn.
Cuối cùng, em xin chúc các Thầy Cô Trường Đại học Cần Thơ, thầy cô khoa
Kinh Tế-Quản trị kinh doanh, các Cô Chú, Anh Chị công ty Minh Hải Jostoco
được dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện

(ký và ghi họ tên)

Trương Thị Như Huỳnh


Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.



Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)



Trương Thị Như Huỳnh

















Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................


Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)









Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................


Ngày … tháng … năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)









Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Ngày … tháng … năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)











Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh vi

MỤC LỤC

----˜™----

Chương 1: PHẦN GIỚI THIỆU......................................................................1
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN................................................................7
2.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh:...........................................7
2.2 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh:.............................................7
2.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh:.....................8
2.4 Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính:.......9
2.4.1. Doanh thu: ..................................................................................9
2.4.2. Chi phí: ......................................................................................9
2.4.3. Lợi nhuận: ................................................................................10
2.4.4. Bảng báo cáo tài chính: ............................................................11
2.5 Phương pháp phân tích:..........................................................................12
2.5.1. Phương pháp so sánh:................................................................12
2.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.................................................12
2.6 Phân tích các chỉ tiêu tài chính:................................................................14
2.6.1 Các tỉ số về khả năng thanh toán:...............................................14
2.6.2 Các tỉ số về hiệu quả hoạt động:.................................................15
2.6.3 Các tỉ số về quản trị nợ:..............................................................15
2.6.4 Các tỉ số khả năng sinh lời:.........................................................16
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU THỦY SẢN MINH HẢI
3.1 Đặc điểm tự nhiên-xã hội tỉnh Cà Mau:....................................................18
3.1.1 Vị trí địa lý và diện tích tỉnh Cà Mau.........................................18
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội:..........................................................19
3.1.3 Tổng quan về tình hình thủy sản Cà Mau:..................................19
3.2 Giới thiệu khái quát công ty:....................................................................21
3.2.1 Những thông tin chung về công ty:.............................................21
3.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:..........................22
3.2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý và nhiệm vụ của các phòng ban...23

Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh vii
3.2.4 Tình hình nhân sự của công ty....................................................26
3.2.5 Phân tích kết quả hoạt động của công ty
trong 3 năm từ 2007 đến 2009............................................................27
3.3 Phân tích tình hình doanh thu...................................................................30
3.3.1 Tình hình doanh thu theo cơ cấu sản phẩm dịch vụ ....................30
3.3.2 Tình hình doanh thu theo cơ cấu thị trường................................33
3.4 Phân tích chi phí......................................................................................38
3.4.1 Tình hình tổng chi phí................................................................38
3.4.2 Chi phí theo yếu tố sản xuất.......................................................41
3.5 Phân tích tình hình lợi nhuận...................................................................43
3.6 Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty
3.6.1 Phân tích các tỉ số thanh khoản...................................................47
3.6.2 Phân tích các tỉ số quản trị nợ:....................................................48
3.6.3 Phân tích tỉ số hiệu quả hoạt động:.............................................49
3.6.4 Phân tích tỉ số khả năng sinh lợi:................................................51
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CP CHẾ BIẾN THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
MINH HẢI
4.1 Phân tích lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm của Công ty Cổ Phần Chế biến
Thủy Sản Xuất Khẩu Minh Hải Jostoco qua 3 năm 2007 – 2009....................54
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh của
Công ty..........................................................................................................56
4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
năm 2007 so với năm 2008.................................................................57
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
năm 2008 so với năm 2009.................................................................59
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA MINH HẢI JOSTOCO
5.1 Giải pháp.................................................................................................65
5.1.1 Tăng doanh thu..........................................................................65
5.1.2 Tiết kiệm chi phí........................................................................66
5.1.3 Ổn định nguồn nguyên liệu........................................................67
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh viii
5.1.4 Các giải pháp khác.....................................................................67
5.2 Định hướng phát triển của công ty...........................................................69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận...................................................................................................72
6.2 Kiến nghị.................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................76



























Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh ix
DANH MỤC BẢNG
----˜™----
Tên Bảng Trang
Bảng 3.1: Cơ cấu trình độ chuyên môn của công nhân viên
công ty Minh Hai Jostoco.........................................................................26
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...............................28
Bảng 3.3: Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm...............................................31
Bảng 3.4: Doanh thu theo cơ cấu thị trường xuất khẩu..............................34
Bảng 3.5: Tình hình chi phí chung của Minh Hải Jostoco .......................39
Bảng 3.6: Chi phí theo yếu tố sản xuất......................................................42
Bảng 3.7: Tình hình lợi nhuận của Minh Hải Jostoco................................44
Bảng 3.8 : Phân tích các tỉ số tài chính......................................................46
Bảng 3.9 : Phân tích các tỉ số thanh khoản................................................47
Bảng 3.10 : Phân tích các tỉ số quản trị nợ ................................................48
Bảng 3.11 : Tỷ số vòng quay hàng tồn kho...............................................49
Bảng 3.12: Tỷ số vòng quay tổng tài sản...................................................50
Bảng 3.13 : Tỷ số (ROS), (ROA) VÀ (ROE) ...........................................51

Bảng 4.1: Tình hình lợi nhuận/đơn vị sản phẩm năm 2007.......................54
Bảng 4.2: Tình hình lợi nhuận/đơn vị sản phẩm năm 2008.......................55
Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận/đơn vị sản phẩm năm 2009.......................56
Bảng 4.4: Tổng hợp các chỉ tiêu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố........64
Bảng 5.1: Những chỉ tiêu kế hoạch cơ bản từ năm 2010 – 2012................71









Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Trương Thị Như Huỳnh x
DANH MỤC HÌNH
----˜™----
Tên hình Trang
Hình 1: Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau 18
Hình 2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Minh Hải Jostoco 23
Hình 3: Thị trường xuất khẩu của Minh Hải Jostoco 33

































Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 1 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh

CHƯƠNG 1:


PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu:
Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản đang phát triển khá mạnh
mẽ và trở thành một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Với tiềm năng của
Việt Nam nói chung, của tỉnh Cà Mau nói riêng, chúng ta có nhiều cơ hội để đẩy
mạnh ngành công nghiệp này và tạo dựng nên vị thế riêng trên thương trường
Việt Nam và thế giới. Thế nhưng trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh là điều
kiện để tồn tại và phát triển. Đặc biệt là từ khi Việt Nam trở thành thành viên thứ
150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, môi trường kinh doanh của Việt Nam
trở nên sôi động hơn, náo nhiệt hơn và cũng ngày càng gay gắt hơn. Điều này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để có thể phát
triển bền vững.
Một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình,
tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục,
trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân
tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng
cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả
năng về nhân lực, vật lực và tài lực… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng
cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là
những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết
định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải nằm trên địa phận
tỉnh Cà Mau nơi tập chung nguồn nguyên liệu thuỷ sản dồi dào. Với hơn 10 năm
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 2 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
hoạt động, công ty đã đạt được nhiều kết quả khả quan và vươn lên thành một
trong những doanh nghiệp lớn của tỉnh và của ngành thủy sản.
Trong 3 năm qua (từ 2007-2009) nền kinh tế có nhiều biến động như lạm
phát, khủng hoảng kinh tế,… Trong tình hình đó, công ty cũng không tránh khỏi
những khó khăn nhất định, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó,
việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là không thể thiếu để
công ty có thể tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề , em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu
Minh Hải (gọi tắt là Minh Hải Jostoco )” làm đề tài tốt nghiệp.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn:
− Căn cứ khoa học: hiệu quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất
lượng, phản ánh thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là vấn đề
mang tính chất sống còn của doanh nghiệp. Thông thường người ta dựa vào lợi
nhuận để đánh giá doanh nghiệp đó làm ăn có hiệu quả hay không. Bên cạnh,
người ta còn phân tích và xem xét các chỉ tiêu tài chính, hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Đây là những cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
− Căn cứ thực tiễn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng.
Đối với công ty, phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho ban lãnh đạo thấy
được trên thực tế công ty hoạt động như thế nào, doanh thu tăng hay giảm... Từ
kết quả nghiên cứu này, nhà quản trị sẽ đánh giá toàn bộ quá trình sản xuất kinh
doanh và làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của công
ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu
về khả năng sinh lợi của Công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải qua 3
năm (2007-2009) để đánh giá hoạt động của Công ty nhằm tìm ra những giải

pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.


Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 3 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Ä Mục tiêu 1: phân tích tình hình về doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua
3 năm (2007-2009)
Ä Mục tiêu 2: phân tích một số chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của
công ty
Ä Mục tiêu 3: phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh.
Ä Mục tiêu 4: đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải trong
những năm tiếp theo.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU
1.3.1 Các giả thiết cần kiểm định:
Giả thiết rằng Công ty Cổ Phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
hoạt động có hiệu quả trong 3 năm: 2007, 2008 và năm 2009.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu:
– Cơ cấu tổ chức va tình hình nhân sự của công ty được quản lý như thế
nào?
– Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty biến động ra sao? Dựa vào các
chỉ tiêu tăng giảm doanh thu, tăng giảm chi phí để biết được lợi nhuận tăng hay
giảm? Lợi nhuận tăng thì Công ty hoạt động có hiệu quả và ngược lại?
– Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua các chỉ
tiêu tài chính như thế nào?
– Các nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty? Mức độ ảnh hưởng

của các nhân tố đến lợi nhuận ra sao?
– Căn cứ vào các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận và khả
năng thanh toán để biết công ty sử dụng vốn có hiệu quả hay không? Khả năng
thanh toán nợ và khả năng thu hồi các khoản phải thu có tốt chưa? Công ty phải
đối mặt với những khó khăn gì? Những cơ hội, điểm mạnh nào giúp công ty hoạt
động có hiệu quả?

Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 4 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1 Không gian nghiên cứu:
Nghiên cứu tại Công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải – Tỉnh
Cà Mau.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu:
Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ 01/02/2010 đến
30/04/2010.
Số liệu sử dụng trong luận văn từ năm 2007 đến 2009.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong bài luận văn này là công ty CP chế biến thủy
sản xuất khẩu Minh Hải. Nhưng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty là rất rộng trong khi thời gian thực tập có hạn nên tôi chỉ thực hiện
nghiên cứu một số vấn đề sau:
ü Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
ü Phân tích thực trạng của công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu
Minh Hải thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
ü Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
ü Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu sơ cấp từ phòng kế toán, hành chính, nhân sự của
công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải.
- Thu thập số liệu thứ cấp từ báo đài, tập chí, Internet.
1.5.2 Phương pháp phân tích số liệu:
1.5.2.1 Phương pháp so sánh:
Tôi sử dụng phương pháp so sánh và đánh giá để phân tích số liệu, dùng
chủ yếu để phục vụ trong phân tích các tỷ số tài chính. Từ những số liệu đã thu
thập được, tôi tiến hành so sánh giữa các năm, phương pháp này cho thấy rõ sự
thay đổi về khả năng và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các kỳ
báo cáo.
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 5 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh

a. So sánh bằng số tuyệt đối:
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ
tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể tính bằng thước
đo hiện vật, giá trị… Số tuyệt đối là cơ so để tính các chỉ số khác
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa những thời gian và
không gian khác nhau… để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát
triển của các chỉ tiêu kinh tế nào đó.
∆F = F
1
– F
0
Trong đó:
∆F : trị số chênh lệch giữa 2 kỳ (số tuyệt đối)
F
1
: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích

F
0
: trị số chỉ tiêu kỳ gốc
b. So sánh bằng số tương đối:
Số tương đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%). Phản ánh
tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói lên được.
%100
0
01
X
F
FF
F

=∆

Trong đó:
% ∆F : là % gia tăng của các chỉ tiêu phân tích (số tương đối)
c. Số tương đối động thái:
Phản ánh tốc độ biến đổi của sự kiện, trong bài luận văn này sử dụng chọn
gốc liên tục qua các năm.
1.5.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình
tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần
phân tích bằng cách cố dịnh những nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Phương pháp thay thế liên hoàn dùng tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
đối tượng phân tích.
Các nhân tố hình thành chỉ tiêu phân tích bằng một phương trình như sau:
Q = a x b x c
Trong đó:

Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 6 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
Q : là đối tượng phân tích (doanh thu, chi phí, lợi nhuận… )
a, b, c : các nhân tố ảnh hưởng đến Q.
– Đối tượng phân tích:

Q = Q
1
– Q
0
Trong đó:
Q
1
: chỉ tiêu thực hiện
Q
0
: chỉ tiêu kế hoạch
Q
1
= a
1
x b
1
x c
1
Q
o
= a
o
x b

o
x c
o
– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
∆a= a
1
x b
o
x c
o
- a
o
x b
o
x c
o

Ảnh hưởng bởi nhân tố b:

b= a
1
x b
1
x c
o
- a
1
x b
o

x c
o

Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
∆c= a
1
x b
1
x c
1
- a
1
x b
1
x c
o

1.6 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
Tài liệu liên quan chủ yếu đến đề tài nghiên cứu là sổ sách kế toán của
Công ty Cổ Phần chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải như: bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính,…











Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 7 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh

CHƯƠNG 2:

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1 KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Phân tích hoạt động kinh doanh nói chung ngày càng trở thành nhu cầu
của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là
tính cạnh tranh. Có thể nói, hầu hết những quyết định trong hoạt động kinh
doanh, đầu tư và tài chính có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và
khách quan.
“Phân tích hoạt động kinh doanh (operating activities analysis) là một lĩnh
vực nghiên cứu quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động
cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Bằng những phương pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các
phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh
doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện
những qui luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ
liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định
chính sách trong tương lai” [1, tr9], “Phân tích hoạt động doanh nghiệp”, của
Nguyễn Tấn Bình, nhà xuất bản thống kê 2004.
Phân tích hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để
quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
2.2 Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng

tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như
thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện,
chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác
chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 8 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải
pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc
ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…
trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế

hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra.
2.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh. Nội dung phân tích tài chính là quá trình tìm cách lượng hóa những
yếu tố đã tác động đến kết quả kinh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp,
sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 9 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã được, những hoạt
động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp
trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược – dài hạn.
Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà
mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và
nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
2.4 KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN VÀ BẢNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.4.1. Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hóa cung ứng dịch vụ sau
khi trừ và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt là đã trả tiền
hay chưa. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền
sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh thu bao gồm hai bộ phận:
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá
trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.4.2. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp:
doanh thu và lợi nhuận. Các loại chi phí như:
+ Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
+ Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 10 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.4.3. Lợi nhuận:
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi

nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.


Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 11 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh

2.4.4. Bảng báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp.

+ Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản
và nguồn vốn của một công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý
hoặc cuối năm. Đây là một báo cáo bắt buộc được nhà nước quy định thống nhất
về biểu mẫu, phương pháp lập. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài
sản và nguồn vốn. Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế toán và bao
gồm nhóm hai loại tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định. Nguồn vốn
bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu, được trình bày ở phần bên phải của bảng cân đối
kế toán. Về mặt nguyên tắc, giá trị của tổng tài sản bằng giá trị tổng nguồn vốn.
- Tác dụng: Cung cấp các số liệu cho các nhà lãnh đạo quản lý các hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Căn cứ vào số liệu trình bày trên bảng ta có
thể nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo
cáo, sự tăng lên hay giảm xuống của nguồn vốn chủ sở hữu, đồng thời có thể
phân tích và đánh giá được các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng
hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động
của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động
khác. Cụ thể báo cáo phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận của một công ty
trong một giai đoạn nhất định, thường là một quý hoặc một năm.
- Tác dụng: bảng này có tác dụng rất quan trọng trong việc đưa ra những
quyết định quản trị đối với hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho việc
quản trị được hữu hiệu hơn và xây dựng kế hoạch cho tương lai được hợp lý hơn.

Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 12 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
2.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH:
2.5.1. Phương pháp so sánh:
+ Khái niệm: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp
đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng
như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế

vi mô.
+ Phương pháp so sánh:
- Phương pháp số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện với kế hoạch hoặc
giữa thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
- Phương pháp số tương đối: là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
+ Ý nghĩa: sử dụng phương pháp so sánh để thấy được xu hướng biến đổi
của chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, và các tỷ số tài chính qua ba năm 2005-2007 nhằm
xác định nguyên nhân và tìm ra biện pháp để công ty sản xuất và tiêu thụ đạt hiệu
quả hơn.
2.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Trong “Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp”, Huỳnh Đức Lộng,
phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt
các nhân tố và cố định các nhân tố khác trong các lần thay thế đó.
Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên
hoàn vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của hoạt động kinh
doanh.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là xác định mức
độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng
bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận.
Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 13 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh







++−=
∑∑
==
QLBH
n
i
ii
n
i
ii
CCZqgqL
11
(1)
L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Q
i
:

Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i.
g
i
: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i.
z
i
: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i.
Z
BH

: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
Z
QL
: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
Quá trình vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện như
sau:
• Xác định đối tượng phân tích:
∆L = L
1
– L
0
(2)
L
1
: lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích).
L
0
: lợi nhuận năm trước (kỳ gốc).
• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
(1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng hàng hóa đến lợi nhuận
∆Q = (T – 1) L
0
gộp
Ta có, T là tỷ lệ hoàn thành tiêu thụ sản phẩm ở năm gốc
Mà %100
1
00
1
01
x

gq
gq
T
n
i
ii
n
i
ii


=
=
=
L
0
gộp =

=
n
i 1
( q
0
g
0
– q
0
Z
0
) , L

0
gộp là lãi gộp kỳ gốc
q
0
Z
0
: giá vốn hàng hóa( giá thành hàng hóa) kỳ gốc.
(2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận
∆K = L
K2
– L
K1

Trong đó:
( )
( )
QLBH
n
i
iiiiK
ZZZqgq
gq
gq
L
00
1
0000
00
01
1

+−−=

=
∑ ∑
= =






++−=
n
i
n
i
QLBH
iiiiK
ZZZqgqL
1 1
0001012

Phân tích hiệu quả HĐKD của công ty CP chế biến thuỷ sản xuất khẩu Minh Hải
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh - 14 - SVTH: Trương Thị Như Huỳnh
(3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán
( ) ( )







−−=∆
∑∑
==
n
i
ii
n
i
ii
ZqZqZ
1
01
1
11

(4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận.

( )
BHBHBH
CCC
01
−−=∆

(5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận

( )
QLQLQL
CCC

01
−−=∆

(6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận

( )

=
−=∆
n
i
iii
ggqG
1
011

• Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận
của doanh nghiệp:
∆L

= ∆Q + ∆K

+∆Z

+∆C
BH
+ ∆C
QL
+ ∆G


Trên cơ sở xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận, cần kiến nghị những biện pháp nhằm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
2.6 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH:
2.6.1 Các tỉ số về khả năng thanh toán:
Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số thanh
toán hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh. Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất quan
trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả
năng thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
+ Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio)


Tỷ số thanh toán hiện thời phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp bằng tài sản lưu động.
+ Tỷ số thanh toán nhanh (Quick ratio)

Tỷ số thanh toán
hiện thời
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
=
(Lần)
Tỷ số thanh toán
nhanh
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
=
(Lần)

×