Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 6 (đề 8) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.22 KB, 3 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 6 (đề 8)
NĂM HỌC: 2011 – 2012
Thời gian làm bài 90 phút
Họ và tên: ………………………………. Ngày .…. Tháng 5 Năm 2012
I . Trắc nghiệm (2đ)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Phân số không bằng phân số
3
5

là:
A.
12
20

B.
6
15

C.
6
10−
D.
18
30

Câu 2: Kết quả của phép tính
( )
2
3
1


5


bằng:
A.
4
5

B.
14
5
C.
1
5

D.
11
5
Câu 3: Cho
2
8
x
x
=
, khi đó giá trị của x bằng:
A. x = 4 B. x = -4 C. x = 4 hoặc x = -4 D. Tất cả 3 câu đều đúng.
Câu 4: Giá trị của biểu thức (x – 5)( x + 12), với x = -7 là:
A.55 B. -60 C. -55 D. 60
Câu 5: Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Biết AOB gấp 3 lần BOC. Số đo của BOC:
A. 40

0
B. 30
0
C. 45
0
D. 35
0
Câu 6: Cho (O; 2cm). Gọi M là một điểm nằm ngoài đường tròn tâm O. OM cắt
(O; 2cm) tại I. Biết OM = 3cm. Tính IM?
A. 0,5cm B. 0,25cm C. 1cm D. 0,75cm
II . Tự luận (8đ)
Bài 1: (1.5 điểm) Thực hiện phép tính:
a)
6 5 8
:5
7 7 9
+ −
b)
1 3
7 5
8 4

c)
4 1 5 1
: 6 :
9 7 9 7
   
− + −
 ÷  ÷
   

Bài 2: (1.5 điểm) Tìm số nguyên x biết:
a)
3 1 1
4 5 6
x + =
b)
1 1
: 4
3 2
x− = −
c) 9 – 2x là số nguyên dương nhỏ nhất
Bài 3: (1.5 điểm) Một lớp 6 có 45 học sinh xếp loại giỏi, khá, trung bình vào cuối năm
học. Số học sinh giỏi chiếm
4
15
số học sinh cả lớp. Số học khá bằng
2
1
3
số học sinh
giỏi. Tính số học sinh trung bình.
Bài 4: (2.5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và
Oz sao cho góc xOy = 120
0
và góc xOz = 50
0
.
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yOz?
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz? Tính góc xOt?

Bài 5: (1 điểm) Tìm x biết: (x + 1) + ( x + 2) + . . . + (x + 100) = 5750.
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ 8
I . Trắc nghiệm (2đ) mỗi câu đúng 0,25 điểm
1 – B 2 – A 3 – C 4 – B 5 – C 6 – C
II . Tự luận (8đ)
Bài 1:
a)
6 5 8
:5
7 7 9
+ −
)
6 5 1 8
7 7 5 9
= + × −
6 1 8
7 7 9
= + −
1
9
=
0.25đ
0.25đ
b)
1 3
7 5
8 4



1 3
7 5
8 4
= + − −
5
2
8
= −
3
1
8
=
0.25đ
0.25đ
c)
4 1 5 1
: 6 :
9 7 9 7
   
− + −
 ÷  ÷
   
4 5 1
6 :
9 9 7
   
= + −
 ÷  ÷

   
1
7 :
7
 
= −
 ÷
 
49= −
0.25
đ
0.25
đ
Bài 2:
a)
3 1 1
4 5 6
x + =
3 1 1
4 6 5
x = −
3 1
4 30
x

=

2
45
x


=
0.25đ
0.25đ
b)
1 1
: 4
3 2
x− = −

1 1
: 4
2 3
x− = − −
1 13
:
2 3
x− = −

3
26
x =
0.25đ
0.25đ
c) 9 – 2x = 1
- 2x = -8
x = 4
0.25
đ
0.25

đ
Bài 3: Số học sinh giỏi:
4
45
15
×
= 12 (học sinh)
Số học sinh khá:
2
1 12
3
×
= 20 (học sinh)
Số học sinh trung bình: 45 – (12 + 20) = 13 (học sinh)
Bài 4:
Hình vẽ đúng 0.5đ
a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox có xOz < xOy (50
0
< 120
0
)
b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
nên xOz + zOy = xOy
50
0
+ zOy = 120
0


zOy = 70
0

c) Tia Ot là tia phân giác của yOz nên zOt = tOy =
2
1
yOz =
2
1
.70
0
= 35
0
.
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có yOt < xOy (35
0
< 120
0
)
Nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy

xOt + tOy = xOy


xOt + 35
0
= 120
0



xOt = 85
0
Bài 5: (1 điểm) Tìm x biết: ( x + 1) + ( x + 2) + . . . + (x + 100) = 5750.
HD :

x + 1 + x + 2 + x + 3 + . . . . . . . . . . + x + 100 = 5750


(1+ 2 + 3 + . . . + 100) + ( x + x + x . . . . . . . + x ) = 5750


101
×
50 + 100 x = 5750
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
50
120
0
0
x
z

y
O
t

100x + 5050 = 5750

100x = 5750 – 5050

100x = 700

x = 7 0.25đ

×