Đào tạo khởi nghiệp cho các Doanh
nghiệp/Cá nhân nhằm phát triển các
Doanh nghiệp ươm tạo tiềm năng
Huỳnh Bảo Tuân – 2012
1
Nội dung
6 buổi – 3 ngày
Buổi 1: Tư duy lại sản phẩm và dịch vụ
Buổi 2: Trãi nghiệm khách hàng – hình thành ý tưởng sản phẩm/dịch vụ
Buổi 3: Thiết kế sản phẩm dịch vụ
Buổi 4: Phát triển sản phẩm trên nền tảng công nghệ
Buổi 5: Phân tích khả thi dự án sản phẩm mới với A-T-A-R model
Buổi 6: Thương mại hóa sản phẩm, Marketing sản phẩm mới
2
Tư duy lại Sản phẩm/dịch vụ
và logic kinh doanh
rethinking goods/services &
business logic
3
Làm thế nào để khách hàng mua sản phẩm? Quyết
định mua bị ảnh hưởng bởi yếu tố gì ?
Sản phẩm sản x́t
1. Giá cả
2. Chất lượng của bản
thân sản phẩm
3. Khả năng thực hiện
4. Lời truyền miệng
5. Danh tiếng của sản
phẩm
Khách hàng bỏ tiền ra mua sản
phẩm/dịch vụ khi họ thấy rằng giá trị
mà họ nhận được lớn hơn đồng tiên họ
bỏ ra
GIÁ TRỊ
Sản phẩm dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Giá cả
Chất lượng của dịch vụ
Lời truyền miệng
Danh tiếng của dịch vụ
Giá trị sử dụng
value-in-use
Giá trị cảm nhận
Perceived Value
Để tạo ra giá trị
cá nhân personal
value
Giá trị cá nhân (personal value) là gì?
4
Ví dụ:
Điện thoại
Nokia vs Vertu
Xe gắn máy
Wave Alpha vs
Dylan
Dịch vụ cưới
Khu Hoàng Việt vs
White Palace
Sofitel
Dịch vụ ngân hàng
(cá nhân)
VCB vs HSBC
GIÁ TRỊ
Giá trị sử dụng
value-in-use
Giá trị cảm nhận
Perceived Value
Để tạo ra giá trị
cá nhân personal
value
Giá trị cá nhân
(personal
value) là gì?
Một số tình huống khác
-Dịch vu vận chuyển ga Sài Gòn
-Dịch vụ cấp nước
-Sản phẩm dược
-Sản phẩm bao bì
-Dịch vụ chuyển giao công nghệ
5
Các thành phần của sản phẩm
Hình ảnh thương hiệu
Giá trị cảm nhận –
Percieved Value
3
2
1
Yếu tố lý (trí) tính
Yếu tố cảm tính
Sự x́t hiện
Sự
thỏa
mãn
khách
hàng
Chất lượng
cơ bản
Khơng
khút tật
Ởn định
Chất lượng
hiệu quả
Tính năng,
chức năng
sản phẩm
Chất lượng
thích thú
Tổi thiểu sự xuống
cấp theo thời gian
Giá trị sử dụng – Value in use
6
Sự
thỏa
mãn
khách
hàng
Các thành phần của sản phẩm
Hình ảnh thương hiệu
Đóng góp của
Marketing
2
1
Yếu tố lý (trí) tính
Yếu tố cảm tính
Sự xuất hiện
3
Chất lượng
cơ bản
Khơng
khút tật
Ởn định
Chất lượng
hiệu quả
Tính năng,
chức năng
sản phẩm
Chất lượng
thích thú
Tổi thiểu sự xuống
cấp theo thời gian
Bền
vững
Đóng góp của
sản xuất
Đóng góp thiết kế,
và phát triển sản
phẩm
Sáng
tạo
7
Hàm ý về quản lý
Kinh doanh là thỏa mãn khách hàng,
nhưng cần phải cụ thể:
-Xác định các yếu tố nào là tác động mạnh đến quyết định của khách
hàng trong trường hợp cụ thể của sản phẩm/dịch vụ của công ty
-Phân bổ nguồn lực hợp lý cho những yếu tố mạnh
-Có những yếu tố mang đến tác động nhanh, có những yếu tố tác
động trong dài hạn (tránh “ăn xổi ở thì”)
-Cạnh tranh làm cho các doanh nghiệp gần như nhau ở yếu tố chất
lượng cơ bản và chất lượng chức năng. Sự sống còn của doanh
nghiệp nằm ở chất lượng thích thú – tức là khả năng sáng tạo
-Làm sao để quản lý một doanh nghiệp để nhân viên tạo ra được
sự sáng tạo là thách thức của nhà quản lý trong thế kỹ này
(Creative Management)
-Doanh nghiệp VN đang ở mức chất lượng cơ bản khá nhiều
năng lực cạnh tranh của sản phẩm thấp các bất ổn kinh tế vĩ
mô trong thời gian qua
8
1. Business logic
1.1 Economic view
(Pine II and
Gilmore, 1998)
9
1. Business logic
1.1 Economic view
(Pine II and Gilmore, 1998)
10
1. Business logic
Criticism !
1.2. Goods vs. Services
Lusch and Vargo, 2006
11
1. Business logic
Criticism !
1.2. Goods vs. Services
Lusch and
Vargo, 2006
12
1. Business logic
Criticism !
1.2. Goods vs.
Services
Lusch and
Vargo, 2006
13
1. Business logic
Criticism !
1.2. Goods vs. Services
14
1. Business logic
Criticism !
1.2. Goods vs. Services
Philip Kohler :
Marketing is
transaction
Lusch and
Vargo, 2006
15
1. Business logic
Criticism !
1.2. Goods vs. Services
G-D Logic: A Logic of Separation , Lusch and Vargo, 2009
16
1. Business logic
1.3. Service logic
Value creation Approach
Value-in-exchange: value for customers in embedded in products that are outputs of
firms’ manufacturing process (Grönroos, 2008)
Value in not created by the provider but rather in the
customers’ value generating processes (Grönroos, 2008)
Value-in-use: value for customers in emerges in the customers’ sphere in their valuegenerating processes (Grönroos, 2008)
Value-in-context:
(youtube.com)
17
1. Business logic
1.3. Service logic
Value creation perspective
1970s, 1980s, 1990s:
Services and Goods are different
Services were often defined by
comparing them with goods
(ex: service quality, value for
customer, customer satisfaction)
1990s:
These may not be any fundamental
differences between goods and services
“Customers buy offerings (including goods
or services) which render services which
create value” (Gummesson, 1995; Levitt,
1974)
Overshadowed by the value-inexchange notion
Alternated with the value-in-use notion
18
1. Business logic
1.3. Service logic
Value creation perspective
“Goods and services are bought by customers in order to assist them with a SERVICE that
should create VALUE for them”
B2C
B2B only
[…]Groceries are not bought for the sake of having them in store.
They are bought in order to provide input resources in the process of
cooking dinner for family, for example in order to have a nice family
occasion around the dinner table. This is the value outcome of the
process of cooking dinner (VALUE – generating processes).
Goods and Services are value-supporting recourses
Service is a value-supporting process
SERVICE as a business logic means facilitating interactive process
that support customers’ value creation in their everyday practices.
SERVICE LOGIC SERVICE SCIENCE (as a mention of Lusch & Vargo)
19
1. Business logic
1.3. Service logic
SERVICE LOGIC (Grönroos) – SERVICE-DOMINANT LOGIC (Vargo and Lusch)
as a foundation for SERVICE SCIENCE, sponsored by IBM
Service science is short for Service Science Management Engineering and Design (SSMED)
“IBM ambition -Theory of everything, a general theory”
Some key concepts of service logic
Exchange interaction
focus on short-term value creation
long-term value creation
Grönroos
Vargo and Lusch
Customer service logic
Value creator
Value co-creator
Provider service logic
Value co-creator
make value propositions
Customer service logic: when using resources provided by a firm together with other resources
and applying skills by them, customers create value for themselves in their every day practices.
Provider service logic: when creating interactive contacts with customers during their use of
goods and services, the firm develops opportunities to co-create value with them and for them
20
21
Đào tạo khởi nghiệp cho các Doanh
nghiệp/Cá nhân nhằm phát triển các
Doanh nghiệp ươm tạo tiềm năng
Huỳnh Bảo Tuân – 2012
1
Trãi nghiệm khách hàng
customer experience
2
Chủ điểm quan trọng
Goods – dominant logic Service - dominant logic
G-D logic S-D logic
Giá trị của sản phẩm không phải do người sản xuất tạo nên mà do quá
trình tạo ra giá trị của người tiêu dùng trong không gian sống của họ
Người tiêu dùng mua hàng hóa dịch vụ được tạo ra bởi nhà cung cấp
để giúp họ như một sự phục vụ cho quá trình tạo ra giá trị cho họ
3
Giúp tiết kiệm chi phí, thuận tiện bế
tắc tiềm năng khai thác hạn chế
Giá trị được nghĩ bởi nhà sản xuất
G-D logic, xuất phát điểm từ đây phát
triển sản phẩm ???
Thấu
hiểu sự
trãi
nghiệm
Giúp người phụ nữ tạo dựng hạnh phúc gia
đình tiềm năng khai thác vô cùng lớn
Giá trị thực sự của sản phẩm được phát triển
trong không gian của người tiêu dùng
S-D logic, xuất phát điểm từ đây phát triển
sản phẩm ???
4