Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

BÁO CÁO ĐỀ TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.22 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG - PHÂN HIỆU CÀ MAU
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỀ TÀI

PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Mơn: Cơng nghệ phần mềm

GVHD: Trần Anh Dũng
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
- Cao Huỳnh Bảo
- Bào Đình Văn
- Nguyễn Thị Hồi Thương

Khóa: 2017 – 2019


Nhận xét của Giảng viên
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn

…………………………


Mục lục


Giới thiệu
Hệ thống thơng tin nào cũng có một đời sống, từ lúc khai sinh đến lúc bị
phế bỏ. Đó là một quá trình trải qua một số giai đoạn nhất định. Các giai đoạn
chính thường là: khảo sát hiện trạng, xác định yêu cầu, phân tích, thiết kế, cài
đặt, kiểm chứng và triển khai.
- Giai đoạn khảo hiện trạng là nhằm làm rõ hệ thống thông tin sẽ được
lập ra phải đáp ứng các nhu cầu gì của người dùng – các nhu cầu trước
mắt và tương lai, các nhu cầu tường minh và tiềm ẩn.
- Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ
thống cho thấy hệ thống phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu
mà nó đề cập là những dữ liệu nào, có cấu trúc ra sao.

- Giai đoạn thiết kế là nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống,
để sao cho hệ thống thoả mãn được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích
đã đưa ra, đồng thời lại thích ứng với các điều kiện ràng buộc trong
thực tế.
Trong đó để xây dựng hoàn thiện một phần mềm quản lý phục vụ cho nhu
cầu thực tế thì điều quan trong đó là xây dựng nên một chương trình đáp ứng
được những nhu cầu cơ bản của người dùng, đồng thời phải đảm bảo được sự tối
ưu về cơ sở dữ liệu như: Lưu trữ đầy đủ và đúng ngữ nghĩa về tổ chức và qui
định có trong nghiệp vụ liên quan, phải tiết kiệm nhất không gian và truy xuất
nhanh nhất thông tin cần thiết .
Sau quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, thu thập thông tin tại Thư viện, chúng
em đã hiểu rõ hơn về thực trạng của một hệ thống thông tin trong thực tế. Qua
đó chúng em đã thiết kế và xây dựng một ứng dụng nhỏ đáp ứng các nhu cầu về
quản lý tài nguyên và mượn trả sách tại thư viện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Anh Dũng đã tận tình hướng
dẫn trong quá trình thực hiện đồ án.


Chương I: Phát biểu bài toán
1. Khảo sát hiện trạng

Qua khảo sát nhóm em thấy để có thể quản lý được độc giả và sách trong thư viện, thư
viện ngoài cấp phiếu mượn còn cần các hồ sơ khác để lưu trữ các thông tin.
Các hồ sơ bao gồm sổ thông tin độc giả (lưu trữ các thông tin về tên tuổi, ngày sinh,
địa chỉ, đơn vị… của độc giả); sổ thông tin sách( bao gồm các thông tin về tên sách,
tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nhà cung cấp, ngày nhập về, số bản…); sổ
mượn trả ( bao gồm các thông tin về độc giả, tên sách, mã sách, ngày mượn, ngày
trả…); Và các qui định về thông tin độc giả, thông tin sách trong quá trình hoạt động
của thư viện.



Chương II: Xác định và phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu của hệ thống
Danh sách yêu cầu:
STT Yêu cầu

Người dùng

Phần mềm

Ghi chú

1

Lập thẻ độc giả

Cung cấp thông tin
theo BM1

Kiểm tra QĐ1 và
ghi nhận

Xóa,Cập
nhật

2

Nhận sách mới

Cung cấp thơng tin

theo BM2

Kiểm tra QĐ2 và
ghi nhận

Xóa,
Cập nhật

3

Tra cứu sách

Cung cấp tên sách hay
thể loại sách

Tìm và xuất theo
BM3

4

Lập phiếu mượn

Cung cấp thơng tin
theo BM4

Kiểm tra QĐ4 và
ghi nhận

5


Nhận trả sách

Cung cấp mã số sách
trả

Ghi nhận sách đã
trả

6

Thay đổi quy
định

Thay đổi các quy định
theo QĐ6

Cập nhật quy định

BM1

Xóa,
Cập nhật

THẺ ĐỘC GIẢ
Họ và tên:

Loại độc giải:

Ngày sinh:


Địa chỉ:

Email:

Ngày lập thẻ:

QĐ 1: Có 2 loại độc giải (X,Y). Tuổi độc giải từ 18 đến 35. Thẻ có giá trị 12 tháng

BM2

THƠNG TIN SÁCH
Tên sách:

Thể loại

Tác giả:

Năm xuất bản

Nhà xuất bản

Ngày nhập:

QĐ 2: Có 3 thể loại (A, B, C). Chỉ nhận các sách trong vòng 8 năm

BM3
STT

DANH SÁCH SÁCH
Tên sách


Thể loại Tác giả

Tình trạng


BM4

PHIẾU MƯỢN SÁCH
Tên độc giả:

STT

Sách

Ngày mượn
Thể loại

Tác giả

QĐ 4: Chỉ cho mượn với thẻ cịn hạn và sách khơng người đang mượn. Mỗi độc giả
mượn tối đa 5 quyển sách trong 4 ngày
- QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các quy định như sau:
- QĐ1: Thay đổi tuổi tối thiểu, tối đa, thời hạn có giá trị của thẻ
- QĐ2: Thay đổi số lượng và tên các thể loại. Thay đổi khoảng cách năm xuất
bản
- QĐ4: Thay đổi số lượng sách mượn tối đa, số ngày mượn tối đa.


Chương III: Thiết kế dữ liệu

1. Sơ đồ Logic
2. Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu trong sơ đồ logic


Chương IV: Thiết kế giao diện
1. Danh sách các màn hình
STT

Tên màn hình

Ý nghĩa/Ghi chú

1

Màn hình chính

Form cha chứa các form con và thanh menu

2

Danh sách sách

3

Danh sách độc giả

4

Mượn, trả sách


- Chứa đựng thông tin về sách, tra cứu sách
- Cho phép người dùng thực hiện các lệnh thêm,
xóa, sửa và tìm kiếm sách
- Chứa thơng tin về độc giả
- Cho phép người dùng thực hiện việc thêm xóa, sửa
độc giả, lập thẻ độc giả, tìm thơng tin về độc giả
- Lập phiếu mượn sách, thực hiện việc trả sách

5

Cấu hình

2. Mơ tả chi tiết mỗi màn hình
2.1. Màn hình Form Main

- Thay đổi các qui định về thơng tin sách; tuổi tối
thiểu, tối đa của độc giả; thời hạn giá trị của thẻ;
thay đổi số lượng và tên các thể loại; khoảng cách
năm xuất bản; số lượng sách mượn và số ngày
mượn.


* Biến cố 1: Khi màn hình được hiển thị
- Form main thiết lập chế độ StarPosition= Center Sreen. Form main sẽ xuất
hiện ở giữa màn hình
- Thuộc tính: MaximizeBox= False – Khơng thể phóng to tồn màn hình
- Thuộc tính: IsMdiContainer=True. Thuộc tính cho Form cha.
* Biến cố 2: Khi người dùng nháy chọn menu: Hệ thống
- Menu hiển thị 2 danh mục con là: Cấu hình và Thốt
* Biến cố 3: Khi người dùng nháy chọn menu: Cấu hình

- Form frmcauhinh sẽ được kích hoạt.
* Biến cố 4: Khi người dùng nháy chọn menu: Thoát
- Hệ thống hiển thị hộp thoại hỏi bạn có muốn thốt khỏi ứng dụng hay không
với 3 nút lệnh: Yes, No.
- Khi người dùng nhấn Yes: Thoát khỏi phần mềm
- Khi người dùng nhấn No: Không thực hiện
* Biến cố 5: Khi người dùng nháy chọn menu: Quản lý danh mục


- Menu hiển thị 2 danh mục con là: Danh mục sách và Danh mục độc giả
* Biến cố 6: Khi người dùng nháy chọn menu: Danh mục sách
- Form frmsach sẽ được kích hoạt.
* Biến cố 7: Khi người dùng nháy chọn menu: Danh mục độc giả
- Form frmdocgia sẽ được kích hoạt.
* Biến cố 8: Khi người dùng nháy chọn menu: Quản lý mượn, trả sách
- Form frmmuonsach sẽ được kích hoạt.
Danh sách các thành phần của giao diện
STT

Tên

Kiểu

Ý nghĩa

1

Lblqltv

Label


Làm tiêu đề cho Form

2

menutrip

Menutrip

Làm thanh menu

2.2. Màn hình Form Cấu hình

* Biến cố 1: Khi màn hình sắp được hiển thị
- Đọc cơ sở dữ liệu từ bảng QDTDocGia, QDMuonTra, TheLoai
* Biến cố 2: Khi màn hình được hiển thị

Ghi
chú


- Form frmcauhinh xuất với thuộc tính: ShowDialog.
- Form frmcauhinh thiết lập chế độ StarPosition= Center Sreen. Form
frmcauhinh sẽ xuất hiện ở giữa màn hình
- Thuộc tính: ColtrolBox= False – Tắt chức năng phóng to, thu nhỏ và close của
form
- Đưa dữ liệu vào các NumbericUpdown
- Đưa dữ liệu từ bảng thể loại vào listview
- Sự kiện listView_ItemSelectionChanged sẽ xuất dữ liệu lên Textbox
* Biến cố 3: Khi người dùng click vào các NumbericUpdown

- Sẽ thay đổi các giá trị của từng mục
* Biến cố 4: Khi người dùng click vào các button
- Sẽ thực hiện Thêm loại sách mới
- Xóa đi một loại sách
- Lưu những thiết lập mà người dùng chọn từ các NumbericUpdown
- Thoát khỏi Frmcauhinh.
Danh sách các thành phần của giao diện
STT

Tên

1

Nbtuoithap

2

Nbtuoicao

3

Nbsoluongmuon

4

nbngaymuon

5

Nbhannhap


6

Kiểu

Ý nghĩa
QĐ Tuổi thấp nhất

Txtmaloai

NumbericUpdow
n
NumbericUpdow
n
NumbericUpdow
n
NumbericUpdow
n
NumbericUpdow
n
Textbox

7

Txttenloai

Textbox

QĐ tên loại sách


8

lstloaisach

Listview

Chi tiết thể loại

9

Btnthem

Button

Thêm loại sách

10

Btnxoa

Button

Xóa loại sách

QĐ Tuổi cao nhất
QĐ số lượng sách mượn
QĐ số ngày mượn
QD thời hạn nhập
QĐ mã loại sách


Ghi
chú


11

Btnthietlap

Button

Thiết lập

12

Btnthoat

Button

Thốt

2.3. Màn hình Form Danh sách sách

* Biến cố 1: Khi màn hình sắp được hiển thị
- Đọc cơ sở dữ liệu từ bảng Sach
* Biến cố 2: Khi màn hình hiển thị
- Thuộc tính Controlbox=False
- Đỗ cơ sở dữ liệu vào Listview
- Đưa cơ sở dữ liệu từ Listview lên các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Disabled tất cả các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Disabled button Lưu, Hủy

* Biến cố 3: Khi người dùng click vào Button Thêm
- Enable tất cả các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Textbox mã sách vẫn Disabled


- Chương trình tự động phát sinh mã sách
- Disabled buton Xóa, Sửa, Thốt
- Enabled button Lưu, Hủy
* Biến cố 4: Khi người dùng click vào Button Lưu
- Hệ thống kiểm tra xem Sách nhập có đúng thời hạn hay khơng
- Nếu sai qui định, q thời hạn thì sẽ không lưu
- Ngược lại sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu
* Biến cố 5: Khi người dùng click vào Button Hủy
- Chương trình gọi lại Form_Load
* Biến cố 6: Khi người dùng click vào Button Xóa
- Chương trình hiển thị Messabox hỏi bạn có muốn xóa hay khơng
- Chọn Yes, thực hiện xóa và lưu lại. Gọi lại Form_Load
- Chọn No, khơng xóa và khơng lưu
* Biến cố 7: Khi người dùng click vào Button Sửa
- Enable tất cả các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Textbox mã sách vẫn Disabled
- Disabled buton Xóa, Thêm, Thốt
- Enabled button Lưu, Hủy
* Biến cố 8: Khi người dùng click Button Tìm kiếm
- Hệ thống sẽ kiểm tra xem người dùng tìm kiếm theo sách hay thể loại sách
- Nếu người dùng không nhập thông tin cần tìm và khơng chọn ( Bằng cách
click chọn RadioButton sách và thể loại). Chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại
thơng báo u cầu chọn tìm kiếm.
- Nếu đã chọn 1 trong 2 thì hệ thống sẽ kết nối cơ sở dữ liệu và tiến hành tìm
kiếm

- Nếu tìm khơng có sẽ thơng báo lên TxtTimKiem: Khơng có sách
- Nếu có thì chương trình sẽ xuất những sách tìm gặp lên Listview
* Biến cố 9: Khi người dùng click chọn lên Listview
- Lệnh listView1_ItemSelectionChanged sẽ được thực hiện
- Dữ liệu sẽ được xuất lên Textbox


STT

Tên

Kiểu

Ý nghĩa

1

Txtmasach

Textbox

Thông tin mã sách

2

Txttensach

Textbox

Thông tin tên sách


3

cbotg

Textbox

Thông tin tác giả

4

cbotheloai

Textbox

Thơng tin thể loại sách

5

nbsoluong

Thơng tin số lượng sách

6

Rdtheloai

NumbericUpdow
n
Radiobutton


7

Rdsach

Radiobutton

Chọn tìm theo sách

8

Dtngaynhap

Datetimepicker

Thông tin ngày nhập

9

Dtnnamxb

Datetimepicker

Thông tin năm xuất bản

10

cbonhaxb

Combobox


Thông tin nhà xuất bản

11

txttim

Textbox

Nhập thơng tin tìm kiếm

12

Btntim

Button

Thực hiện lệnh tìm kiếm

13

Btnthem

Button

Thực hiện lệnh thêm

14

Btnxoa


Button

Thực hiện xóa

15

Btnsua

Button

Thực hiện sửa

16

Btnluu

Button

Thực hiện lưu

17

Btnhuy

Button

Thực hiện hủy

18


Btnthoat

Button

Thực hiện thốt

19

lstsách

Listview

Thơng về sách

2.4. Màn hình Form Danh sách độc giả

Chọn tìm theo thể loại

Ghi
chú


* Biến cố 1: Khi màn hình sắp được hiển thị
- Đọc cơ sở dữ liệu từ bảng DocGia
* Biến cố 2: Khi màn hình hiển thị
- Thuộc tính Controlbox=False
- Đỗ cơ sở dữ liệu vào Listview
- Đưa cơ sở dữ liệu từ Listview lên các Textbox, combobox, Radiobutton
DatetimePicker

- Disabled tất cả các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Disabled button Lưu, Hủy
* Biến cố 3: Khi người dùng click vào Button Thêm
- Enable tất cả các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Textbox mã sách vẫn Disabled
- Chương trình tự động phát sinh mã độc giả
- Disabled buton Xóa, Sửa, Thốt
- Enabled button Lưu, Hủy
* Biến cố 4: Khi người dùng click vào Button Lưu
- Chương trình sẽ tiến hành kiểm tra tuổi độc giả có đúng theo qui định


- Nếu sai qui định chương trình thơng báo và không lưu
- Ngượ lại sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu
* Biến cố 5: Khi người dùng click vào Button Hủy
- Chương trình gọi lại Form_Load
* Biến cố 6: Khi người dùng click vào Button Xóa
- Chương trình hiển thị Messabox hỏi bạn có muốn xóa độc giả này hay khơng
- Chọn Yes, thực hiện xóa và lưu lại. Gọi lại Form_Load
- Chọn No, khơng xóa và khơng lưu
* Biến cố 7: Khi người dùng click vào Button Sửa
- Enable tất cả các Textbox, combobox, DatetimePicker
- Textbox mã sách vẫn Disabled
- Disabled buton Xóa, Thêm, Thốt
- Enabled button Lưu, Hủy
* Biến cố 8: Khi người dùng click Button Tìm kiếm
- Hệ thống sẽ kiểm tra xem người dùng có nhập thơng tin tìm kiếm hay chưa
- Nếu chưa chương trình sẽ thơng báo: Bạn chưa nhập thơng tin tìm kiếm
- Nếu có sẽ tiến hành tìm kiếm
- Nếu tìm khơng có sẽ thơng báo lên TxtTimKiem: Khơng có độc giả

- Nếu có thì chương trình sẽ xuất những độc giả tìm gặp lên Listview
* Biến cố 9: Khi người dùng click chọn lên Listview
- Lệnh listView1_ItemSelectionChanged sẽ được thực hiện
- Dữ liệu sẽ được xuất lên Textbox
Danh sách các thành phần của giao diện
STT

Tên

Kiểu

Ý nghĩa

1

Txtmadg

Textbox

Thông tin mã độc giả

2

Txthoten

Textbox

Thông tin họ tên

3


Txtemail

Textbox

Thông tin về email

Ghi
chú


4

Txtdiachi

Textbox

Thơng tin địa chỉ

5

Rdnam

Radiobutton

Thơng tin về giới tính

6

Rdnu


Radiobutton

Thơng tin về giới tính

7

Dtngaysinh

Datetimepicker

Thơng tin ngày sinh

8

Dtngaylapthe

Datetimepicker

Thơng tin ngày lập thẻ

9

txttim

Textbox

Nhập thơng tin tìm kiếm

10


Btntim

Button

Thực hiện lệnh tìm kiếm

11

Btnthem

Button

Thực hiện lệnh thêm

12

Btnxoa

Button

Thực hiện xóa

13

Btnsua

Button

Thực hiện sửa


14

Btnluu

Button

Thực hiện lưu

15

Btnhuy

Button

Thực hiện hủy

16

Btnthoat

Button

Thực hiện thốt

17

lstdocgia

Listview


Thơng về độc giả

2.5. Màn hình Form Mượn


* Biến cố 1: Khi màn hình sắp được hiển thị
- Đọc cơ sở dữ liệu từ bảng Sach, DocGia
* Biến cố 2: Khi màn hình hiển thị
- Thuộc tính Controlbox=False
- Form mượn trả sách có tabcontrol, gồm 2 tab: Mượn sách, trả sách
* Biến cố 3: Khi người dùng chọn Tab Mượn sách
- Đỗ cơ sở dữ liệu vào Listview, Tên độc giả được đưa vào Combobox tên độc
giả
- Màn hình Form mượn sách hiện lên các thơng tin về các sách
- Cho người dùng thực hiện lập phiếu
* Biến cố 4: Click chọn Combobox tên độc giả
- Danh sách các độc giả xuất hiện để người dùng chọn
* Biến cố 5: Click chọn sách cho mượn
- Listview cho phép người dùng chọn sách cho mượn
* Biến cố 6: Click chọn Button lập phiếu
- Chương trình sẽ tiến hành kiểm tra xem số sách mượn có đúng theo qui định,
Thẻ độc giả có cịn thời hạn sử dụng, Quyển sách có được mượn hay chưa.
- Nếu khơng qui định thì chương trình sẽ thơng báo và u cầu thay đổi
- Nếu đáp ứng được yêu cầu chương trình sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu.
* Biến cố 7: Click chọn Button thốt
- Chương trình xuất hiện thơng báo hỏi có muốn thốt hay khơng
- Chọn Yes, sẽ thốt
- Chọn No khơng thốt
2.6. Màn hình Form trả sách



* Biến cố 1: Khi màn hình sắp được hiển thị
- Đọc cơ sở dữ liệu từ bảng Sach, MuonSach
* Biến cố 2: Khi màn hình hiển thị
- Thuộc tính Controlbox=False
- Form mượn trả sách có tabcontrol, gồm 2 tab: Mượn sách, trả sách
* Biến cố 3: Khi người dùng chọn Tab Mượn sách
- Đỗ cơ sở dữ liệu Sách vào Listview, Số phiếu được đưa vào Combobox Số
phiếu
- Màn hình Form trả sách hiện lên các thơng tin về các Sách và những sách đã
được mượn
- Cho người dùng thực hiện trả sách
* Biến cố 4: Khi người dùng chọn Combobox tên độc giả
- Danh sách độc giả được hiện lên cho người dùng chọn
- Listview sẽ hiện lên cách sách mà độc giả đã mượn
* Biến cố 5: Click vào Button trả sách
- Thực hiện lệnh xóa độc giả trong bảng muonsach
* Biến cố 6: Click chọn Button thoát


- Chương trình xuất hiện thơng báo hỏi có muốn thốt hay khơng
- Chọn Yes, sẽ thốt
- Chọn No khơng thoát


Chương V: Kết luận


Tài liệu tham khảo




×