Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

ĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MÔN LẬP TRÌNH .NET1
ĐỀ TÀI:
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Giáo viên hướng dẫn:
PHẠM ĐỨC HỒNG
Nhóm sinh viên thực hiền
DƯ VĂN NGUYỆN
DƯƠNG VĂN PHONG
Hà Nội – 2012
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa đã chỉ bảo giúp đỡ
chúng em trong suốt quá trình học tập vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phạm
Đức Hồng, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong môn học Lập trình
DotNet1. Đây là môn học rất hay và được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực CNTT. Đồng
thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Vũ Văn Định, người đã hướng dẫn chúng em
trong việc phân tích cơ sở dữ liệu, thầy cũng đã quan tâm, hướng dẫn em rất nhiều trong
các môn học khác.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã tận tình giảng dạy em
trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô trong
khoa trực tiếp hướng dẫn giảng dạy trong thời gian qua giúp chúng em hoàn thành đồ án
này.
2
Mục lục
3
DANH MỤC CÁC HÌNH
4
5
LỜI MỞ ĐẦU


Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi
cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản
lý. Với các thư viện lớn, số lượng tài liệu là rất nhiều vì thế công tác quản lý là cần thiết.
Lý do chọn đề tài:
Với mong muốn giảm bớt khó khăn trong công tác quản lý tài liệu của thư viện,
giảm thiểu công việc, nâng cao năng suất lao động, việc xây dựng phần mềm “Quản lý
thư viện” sẽ giúp dễ dàng hơn trong việc quản lý các đầu sách của mình và giúp việc
mượn trả sách trở nên dễ dàng hơn, đồng thời sử dụng phần mềm sẽ có được các báo cáo
theo yêu cầu của người sử dụng. Việc quản lý số lượng sách, tổng hợp thông tin cũng trở
nên dễ dàng hơn.
Tên đề tài:
“Quản lý thư viện”
Đối tượng nghiên cứu: Công việc quản lý sách thư viện.
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN
1.1. Bài toán
Hiện nay, nhiều thư viện tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chưa có một
hệ thống nào chuyên biệt để lưu thông tin sách và việc mượn trả sách. Với nhu cầu mở
rộng và phát triển thư viện cùng với nhu cầu đó là sự gia tăng số lượng sách và số lượng
độc giả. Bên cạnh đó là sự phát triển của công nghệ thông tin, nhu cầu ứng dụng công
nghệ vào trong quản lý ngày càng phát triển mạnh và đem lại rất nhiều lợi ích. Vì vậy, cân
phải xây dựng một chương trình quản lý để đáp ứng nhu cầu quản lý và mượn trả sách
được dễ dàng và thuận lợi. Từ những yêu cầu này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài
“Xây dựng chương trình quản lý thư viện” nhằm giải quyết các khó khăn ở trên.
1.2. Thực trạng và các vấn đề cần giải quyết.
1.2.1. Khảo sát thực tế bài toán
Chương trình quản lý thư viện cần hỗ trợ:
- Quản lý tài liệu, nhà cung cấp, tác giả, …
- Quản lý việc mượn trả sách của thư viện.
- Tự động tính số lượng sách của thư viện.

- Báo cáo tình hình tài liệu của thư viện.
Phần mềm quản lý thư viện để phục vụ công tác quản lý tài liệu, người quản lý có
khả năng bao quát, chịu trách nhiệm đưa ra các thống kê, báo cáo định kỳ và thường
xuyên về tình hình hoạt động của thư viện. Các khâu chuyên trách khác của thư viện sẽ
được nhân viên trong bộ phận quản lý đảm nhiệm.
1.2.2. Các vấn đề cần giải quyết
Phần mềm “Quản lý thư viện” cần đạt được các mục tiêu chính sau:
- Cập nhật thông tin tài liệu mới và cũ vào và các bảng biểu thông tin liên quan.
- Tìm kiếm, tra cứu thông tin tài liệu, thông tin mượn trả.
- Tính số lượng sách sau khi nhập sách mới, cho mượn sách, nhận lại sách.
- Báo cáo tình hình mượn trả sách, những sách đang được mượn.
- Liệt kê sinh viên vi phạm, chưa trả tài liệu.
- Hệ thống được thiết kế đảm bảo: Thời gian xử lý nhanh, tra cứu dữ liệu được xử
lý chính xác, dễ sử dụng, giao diện thân thiện.
7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 Ngôn ngữ thiết kế.
2.1.1. Microsoft SQL 2008
Microsoft SQL 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng
chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm
kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của
Microsoft SQL 2008 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng dữ liệu lớn với
tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về
an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ thống dữ liệu mạnh hơn với
khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì.
2.1.2. Visual Studio 2010
Microsoft Visual Studio 2010 có các điều khiển cho phép ta viết các chương trình
ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office và trình duyệt Web,
ngoài ra khi dùng Microsoft Visual Studio 2010 sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với
các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.

Microsoft Visual Studio 2010 gắn liền với khái niệm lập trình trực quan, nghĩa là
khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi
chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
Bên cạnh đó, Microsoft Visual Studio 2010 còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trường
dữ liệu Access, SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách.
1.3. Khái niệm
2.2.1. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu
trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương
trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng
dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần.
Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý.
Một thực thể xác địn tên và các thuộc tính.
8
Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ quan hệ gồm các
thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề rang buộc.
Các phép toán tối thiểu:
- Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trang thái cơ
sở dữ liệu.
- Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu.
- Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu.
2.2.2. Quan hệ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ. Trong đó
các đối tượng dữ liệu và các quan hệ giữa các đối tượng quan hệ đó được tổ chức thành
các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một tập hợp các thuộc tính. Mỗi thể hiện của một
thực thể là một bộ các giá trị tương ứng với các thuộc tính của các thực thể đó.
9
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH

2.1. Các chức năng của chương trình.
+ Cập nhật tài liệu, phiếu nhập, thông tin mượn trả, xử lý vi phạm, nhà cung cấp, tác
giả:
- Nhập dữ liệu
- Chỉnh sửa dữ liệu
- Xóa dữ liệu
+ Tìm kiếm tài liệu, thông tin mượn trả, thông tin vi phạm
+ Quản lý người dùng, quản lý mượn trả
Sơ đồ phân cấp chức năng:
Hình 3.1 Mô hình phân rã chức năng.
 Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1) Quản lý người dùng: quản lý thông tin những người sử dụng chương trình như
tên đăng nhập, mật khẩu, thêm người dùng, xóa người dùng.
(1.2) Đổi mật khẩu: cho phép người sử dụng thay đổi mật khẩu của họ.
(1.3) Đăng nhập: Kiểm tra thông tin đăng nhập.
(1.4) Sao lưu và phục hồi dữ liệu: Tạo back up và restore cơ sở dữ liệu.
10
(2.1) Quản lý việc nhập sách: lập hóa đơn nhập, ghi lại thông tin hóa đơn, …
(2.2) Thanh lý: thanh lý các loại sách không sử dụng được.
(3.1) Danh mục tài liệu: quản lý các thông tin về tài liệu như tác giả, nhà xuất bản, vị
trí, …
(3.2) Danh mục nhà cung cấp: quản lý thông tin về nhà cung cấp như tên nhà cung
cấp, địa chỉ, …
(4.1) Quản lý việc mượn sách: lưu các thông tin của độc giả mượn, lưu lại thông tin
phiều mượn(ngày mượn, ngày trả, số lượng,…)
(4.2) Quản lý việc trả sách: hủy bỏ phiều mượn của người trả.
(4.3.) Xử lý vi phạm: lưu thông tin xử lý các trường hợp độc giả mượn quá hạn.
(4.4.) Thông báo độc giả mượn quá hạn: in ra danh sách các độc giả mượn quá hạn
để thông báo cho độc giả biết.
(5.1) Tìm kiếm tài liệu: Tìm kiếm tài liệu theo các tiêu chí: mã tài liệu, tên tài liệu,

tác giả, loại sách.
(5.2) Tìm kiếm thông tin mượn trả: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến việc mượn
trả như: độc giả đang mượn, tài liệu đang mượn, …
(6.1.) Báo cáo tài liệu nhập mới: Báo cáo các tài liệu mới được nhập.
(6.2.) Báo cáo tài liệu còn lại: Báo cáo các tài liệu đang còn trong thư viện.
(6.3.) Báo cáo tài liệu đang mượn: Báo cáo các tài liệu đang được mượn.
(6.4.) Báo cáo độc giả vi phạm: Báo cáo các độc giả mượn sách quá hạn trả.
(6.5.) Báo cáo độc giả đang mượn: Báo cáo thông tin các độc giả đang mượn.
(6.6.) Báo cáo tình hình mượn, trả: Báo cáo một cách tổng quát thông tin về việc
mượn trả, ví dụ như những người đang mượn, sách đang mượn, ai mượn quá
hạn, …
11
2.2. Tính năng chính của hệ thống
3.2.1. Phân hệ quản lý tài liệu
Quản lý toàn diện đầy đủ thông tin như tên tài liệu, tác giả, nhà cung cấp,… Dựa
vào các báo cáo người quản lý có thể quản lý việc cho mượn trả sách hợp lí, kịp thời cung
cấp sách những lúc cần thiết. Với quy trình quản lý chuyên nghiệp, đầy đủ chặt chẽ giúp
đội ngũ cán bộ quản lý thư viện làm việc có hiệu quả cao hơn.
Một số chức năng chính trong phân hệ:
+ Quản lý tài liệu.
- Cập nhật thông tin về các tài liệu, với các nội dung: Tên sách, tác giả, nhà xuất
bản, vị trí, …
- Tra cứu tài liệu
- Thống kê thông tin về các tài liệu và in báo cáo.
+ Quản lý nhập sách
- Cập nhật số lượng sách
- Thêm sách mới
3.2.2. Phân hệ quản lý mượn trả
2.2.2.1. Mượn tài liệu
Hệ thống quản lý mượn trả sẽ quản lý việc mượn tài liệu, trả tài liệu đồng thời xử lý

những trường hợp vi phạm những điều lệ đặt ra khi mượn sách. Đồng thời cũng cung cấp
danh sách những độc giả vi phạm.
Một số chức năng chính trong phân hệ:
+ Mượn tài liệu
- Cập nhật thông tin sinh viên mượn sách
- Quy định hạn trả tài liệu
+ Trả tài liệu
- Hủy việc mượn sách
+ Xử lý vi phạm
- Cập nhật thông tin về trường hợp vi phạm
- Quy định hình thức xử lý
+ Báo cáo độc giả vị phạm
12
2.2.2.2. Tra cứu
Với số lượng tài liệu rất lớn của thư viện hiện nay, việc tra cứu tài liệu bằng tay
không phù hợp vì mất quả nhiều thời gian, do đó tra cứu sách trên phần mềm thực sự đem
lại hiệu quả cao vì tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Chỉ cần cung cấp một số thông tin
chính của sách ta có thể tìm ra ngay được những tài liệu mong muốn.
Một số chức năng trong phân hệ:
- Tra cứu tài liệu: Tra cứu theo tên tài liệu, theo tác giả, nhà xuất bản, …
- Tra cứu tình hình mượn trả: Tra cứu theo tên, tra cứu theo ngày
13
2.3. Liệt kê các hồ sơ dữ liệu sử dụng
a. DM người dùng.
b. Phiếu nhập.
c. Xử lý vi phạm.
d. DS Mượn trả.
e. DM Tài liệu.
f. DM Nhà cung cấp.
g. Báo cáo.

2.4. Lập ma trận thực thể chức năng.
Các thực thể
a. DM người dùng
b. Phiếu nhập
c. Xử lý vi phạm
d. DM mượn trả
e. DM tài liệu
f. DM nhà cung cấp
g. Báo cáo
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g
1. Quản trị hệ thống U
2. QL Tài liệu C C R
3. Quản lý danh mục U U
4. Quản lý mượn trả C R R
5. Tìm kiếm R R R R
6. Báo cáo R R R C
Bảng ma trận thực thể chức năng
14
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ
3.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 4.1: Mô hình ngữ cảnh
3.2. Luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 4.2: Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
15
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
4.3.1. Biểu đồ của tiến trình: Quản trị hệ thống
Hình 4.3: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản Trị Hệ Thống
4.3.2. Biểu đồ của tiến trình: Quản lý tài liệu
Hình 4.4: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản lý tài liệu
16

4.3.3. Biểu đồ của tiến trình: Quản lý danh mục
Hình 4.5: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản lý danh mục
4.3.4. Biểu đồ của tiến tình: Quản lý mượn trả
Hình 4.6: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản lý mượn trả
17
4.3.5. Biểu đồ của tiến trình: Tìm kiếm
Hình 4.7: Biểu đồ luồng dữ liệu Tìm kiếm
4.3.6. Biểu đồ của tiến trình: Báo cáo
Hình 4.8: Biểu đồ luồng dữ liệu Báo cáo
18
3.4. Mô hình E-R
4.4.1. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh
Sinh viên: có các thuộc tính
- Mã sinh viên: là định danh.
- Họ tên.
- Lớp.
Xử lý vi phạm: có các thuộc tính
- Id: là định danh.
- Mã sinh viên: khóa ngoài.
- Lý do vi phạm.
- Hình thức xử lý.
- Ngày xử lý.
- Ngày mở thẻ.
Nhân viên thư viện: có các thuộc tính
- Họ tên: là tên đầy đủ.
- Chức danh.
Tài liệu: có các thuộc tính
- Mã tài liệu: là định danh.
- Tên tài liệu.
- Mã thể loại: khóa ngoài.

- Mã nghành: khóa ngoài.
- Mã tác giả: khóa ngoài.
- Mã nhà xuất bản: khóa ngoài.
- Năm xuất bản.
- Mã ngôn ngữ: khóa ngoài.
- Nội dung.
- Khổ giấy.
- Giá bìa.
- Số phát hành.
- Ngày phát hành.
- Tổng số.
- Còn lại.
- Mã vị trí: khóa ngoài.
Nhà cung cấp: có các thuộc tính
- Mã nhà cung cấp: là định danh.
19
- Tên nhà cung cấp.
- Địa chỉ.
- Điện thoại.
4.4.2. Xác định mối quan hệ và thuộc tính
3.4.2.1. Mối quan hệ tương tác
- Động từ: mượn sách( về phía người mượn )
Ai mượn? Sinh viên
Mượn cái gì? Tài liệu
Mượn khi nào? Khi có nhu cầu
Trả khi nào? Khi hết hạn(thường là một tháng)
Ai cho mượn? Người quản lý thư viện.
- Động từ: vi phạm (về phía người mượn)
Ai vi phạm? Người mượn.
Lý do vi phạm? Rách sách hoặc mất hoặc trả quá hạn.

Phạt như thể nào? Do người xử lý quy định.
- Động từ: nhập tài liệu (về phía người quản lý)
Nhập cái gì? Tài liệu.
Tài liệu từ nhập từ đâu? Nhà cung cấp.
Nhập với số lượng bao nhiêu? Do nhu cầu của thư viên.
20
4.4.3. Vẽ biểu đồ và rút gọn
Hình 4.9: Mô hình thực thể liên kết
3.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu Logic
4.5.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
3.5.1.1. Biểu diễn các thực thể
21
SINH VIÊN
SINH VIÊN (Mã sinh viên, Họ tên, Lớp)
NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN (Mã, Họ tên, Chức vụ, Quyền)
MƯỢN (Mã cá biệt, Ngày mượn, Mã sinh viên, Ngày trả)
VI PHẠM (Mã sinh viên, Lý do vi phạm, Hình thức xử lý)
QUẢN LÝ (MÃ TL, Tên TL, Nhà cung cấp, số lượng)
MƯỢN
VI PHẠM
QUẢN LÝ
NHẬP
NHẬP (MÃ TL, Người nhập, Nhà cung cấp, Ngày nhập)
3.5.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ
22
XL VI
PHẠM
XL VI PHẠM (Mã, Lý do, Hình thức xử lý, Ngày XL
TÀI LIỆU (Mã TL, Tên TL, Nội dung, Ngành, Vị trí, Tác giả

TÀI LIỆU
NHÀ CUNG
CẤP
NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, Tên NCC, Địa chỉ, Điện thoại)
3.5.1.3. Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
23
Hình 4.10: Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
24
3.6. Cơ sở dữ liệu vật lý
Bảng 4.1: Mượn trả
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả
ID_MuonTra Int Khóa chính
MaSV Varchar(20)
MaCaBiet Varchar(20) Mã chi tiết tài liệu
NgayMuon Datetime
NguoiChoMuon Nvarchar(50)
HanTra Datetime
NguoiNhan Nvarchar(50)
Bảng 4.2: Xử lý vi phạm
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả
ID_Phat Int Khóa chính
MaSV Varchar(20)
LyDoVP Nvarchar(100) Lý do vi phạm
HTXuLy Nvarchar(100) Hình thức xử lý
NgayXuLy Datetime
Bảng 4.3: Chi tiết tài liệu
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả
MaCaBiet Varchar(20) Khóa chính
MaTL Varchar(20)
TinhTrang Nvarchar(50) Mượn hay chưa mượn

NguoiChoMuon Nvarchar(50)
25

×