Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Chương trình Quản lý kế toán doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.7 KB, 53 trang )

ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
MỤC LỤC
I.Giới thiệu về ngơn ngữ C# ................................................................................... 24
Các cấu trúc điều khiển ................................................................................... 32
Hàm – Phương thức ........................................................................................ 35
Ngoại lệ (Exception) ....................................................................................... 36
Các control cơ bản .......................................................................................... 40
1
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
Chương I. Tổng quan
I. Giới thiệu về đề tài
Hiện nay cc doanh nghiệp tại việt nam,nhất l cc doanh nghiệp cĩ quy mơ
trung bình v lớn hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ,thương mại,sản xuất thì vai trị
của thơng tin v quản lý thơng tin bằng tin học lại cng cĩ ý nghĩa đặc biệt,nó giúp
các đơn vị đột biến về chất lượng quản lý điều hnh và qua đó góp phần quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp,đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và phát triển làm cho thị trường phần mềm
quản trị dữ liệu đ chuyễn mình v sẽ trở thnh thị trường quan trọng do hai điều
kiện.
Một: Số lượng máy tính trang bị trong các công ty đ nhiều v bắt đầu tiến
trình nối mạng.
Hai: Môi trường kinh doanh ngày càng mang tính thị trường r rệt với sự
cạnh tranh mạnh mẽ giữa cc doanh nghiệp trong nước cũng như với các doanh
nghiệp nước ngoài.
Điều này địi hỏi cc doanh nghiệp phải trang bị hệ thống quản lý thơng tin
tin tiến để phân tích tình hình kinh doanh v ra quyết định một cách nhanh
nhất.Do đó,các phần mềm ứng dụng trong quản lý đ đóng vai trị quan trọng,đặc
biệt là phần mềm quản trị dữ liệu về nghiệp vụ kế toán cho các doanh nghiệp.
Hiện nay,trên thị trường có rất nhiều phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu để
thực hiện cho việc quản lý kế tốn trong cc doanh nghiệp nhưng để xác định hệ
quản trị nào là tối ưu,gần gủi với người sử dụng.Đặc biệt đối với nước ta hiện


nay thì việc nắm vững,thao tc v sử dụng vẫn cịn nhiều khĩ khăn nên việc tạo ra
một phần mềm như trn l rất quan trọng v cần thiết.Bởi vì ,giao diện của chương
trình đều sử dụng Font chữ tiếng việt nên người sử dụng có thể thao tác,sử dụng
dễ dàng khi người sử dụng không thành thạo tiếng anh…
Từ nhận định đó mà em đ chọn đề tài:”Chương trình Quản lý kế toán doanh
nghiệp”.
II. Khảo st hệ thống quản lý kế tốn doanh nghiệp
Trong công tác kế toán,tất cả sổ sách,báo cáo kế toán đều phải được lập theo
mẫu quy định của nhà nước và theo từng kỳ kế toán (Từng tháng).khi xây dựng
phần mềm kế toán,phải hướng nội dung đến việc lập sổ sách và báo cáo theo
từng kỳ kế toán đúng với quy định của chế độ.Việc lập sổ sách bằng máy cũng
như làm thủ công đều phải tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành,cả về quy tắc
xây dựng,trình tự ghi sổ.
Hầu ht cc loại sổ sch kế tốn đều được lập với các thông tin như: Số dư đầu
kỳ,chi tiết phát sinh trong kỳ và kết số cuối kỳ.Các báo cáo tài chính sẽ được lập
dựa vào số dư đầu kỳ,Số phát sinh trong kỳ và số cuối kỳ của các tài khoản kế
toán
2
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
Do đó khi thiết kế cơ sở dữ liệu để “May hóa” cách làm thủ công phải phân
chia cơ sở dữ liệu để quản lý các đối tượng tương ứng với các mục trên.Để công
tác kế toán được liền mạch,thuận tiện cho việc lập báo cáo tháng,báo cáo năm,sẽ
hướng đến việc theo di lin tiếp thơng tin kế tốn cho nhiều kỳ kế tốn.
1. Khi niệm
Kế toán là công việc ghi chép,tính toán bằng con số dưới hình thức gi trị,hiện
vật v thời gian lao động.Chủ yếu là dưới hình thức gi trị để phản ánh,kiểm tra
tình hình vận động của các loại tài sản,quá trình v kết quả sản xuất kinh
doanh,sử dụng vốn và kinh phí nhà nước,cũng như từng tổ chức,xí nghiệp.
2. Vai trị kế tốn trong doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp kế toán giúp theo di thường xuyên tình hình hoạt động

sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp như sản xuất sản phẩm,tiêu thụ sản phẩm,tình hình
cung ứng nguyn vật liệu phục vụ sản xuất,gip cho việc theo di thị trường để sản
xuất,tích trữ hàng hóa nhẵm cung cấp kịp thời cho thị trường những sản phẩm
đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.Ngoài ra,kế toán cịn cung cấp ti
liệu cho doanh nghiệp để làm cơ sở hoạch định chương trình hnh động cho từng
giai đoạn,thời kỳ.
Nhờ kế toán mà người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động của đơn
vị,giúp cho việc quản lý lnh mạnh,trnh hiện tượng tham ô,lng phí ti sản,thực
hiện việc kiểm sốt nội bộ cĩ hiệu quả.
Nhờ kế toán mà người quản lý tính được công việc mình đ điều hành trong
từng giai đoạn và qua đó vạch ra phương hướng hoạt động cho tương lai.điều
hịa được tình hình ti chính của doanh nghiệp.
Kế toán là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp,khiếu tố.là cơ sở pháp lý
chưng minh về hành vi thương mại.
3. Tổ chức kế tốn tại doanh nghiệp
Tổ chức cơng tc kế tốn l một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức
cơng tc quản lý của doanh nghiệp.Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra
các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp nên công tác kế toán ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý doanh
nghiệp.Hơn nữa nó cịn ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác
nhau của các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của
doanh nghiệp,trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nước.
Tổ chức công tác kế toán bao gồm quy định nội dung,phương pháp và các
quy trình của cơng tc kế tốn để đạt được những mục tiêu đ đề ra.Hay nói cách
khác đây là những công việc kế toán phải làm và những phương pháp kế toán
phải thực hiện.
Để tổ chức công tác kế toán trong một doanh nghiệp cần phải căn cứ vào quy
mô hoạt động,đặc điểm của nghành và lĩnh vực hoạt động,đặc điểm về tổ chức
sản xuất v quản lý cũng như tính chất của quy trình sản xuất trong doanh

3
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
nghiệp.Bn cạnh đó cịn phải căn cứ vào các chính sách chế độ.thể lệ được Nhà
nước ban hành.Nội dung tổ chức công tác kế toán bao gồm những công việc sau
đây:
• Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế tốn
• Vn dụng hệ thống ti khoản kế tốn
• Vn dụng hình thức kế tốn
4. Tin học hĩa quản lý thơng tin trong cc doanh nghiệp
4.1. Khi niệm
Làm kế toán bằng máy tính là việc áp dụng những tài nguyên trên máy tính (các
phần mềm ứng dụng) để hạch toán kế toán,thay cho việc ghi chép,thống kê,tổng
hợp số liệu kế toán bằng phương pháp thủ công.
4.2. Vai trị của tin học trong quản lý
Thông tin tư lâu đ được đánh giá có vai trị quan trọng trong quản lý kinh tế,ngy
nay việc nhận định “Ai nắm được thông tin,người đó sẽ chiến thắng ”lại càng
trở nên đúng đắn.Chính từ việc tin học hóa thông tin với sự trợ giúp của máy
tính và phần mềm đ đưa đến những khái niệm mới như kỷ nguyn của kỷ thuật
số,nền kinh tế tri thức…
Việc tin học hĩa vo quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các
doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh trong một nền kinh tế thị trường,đồng thời
cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài được đánh gia qua các đặc điểm
sau:
a) Tính nhanh chĩng
Bất kỳ lc no cũng cĩ thể trả lời cc thơng tin một cch nhanh chĩng,chính
xc.
b) Tính thích ứng
Giúp người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động của đơn vị và có
thể tính được công việc của mình đ điều hành trong từng giai đoạn và qua
đó vạch ra phương hướng hoạt động cho tương lai.Điều hành được tình

hình ti chính của doanh nghiệp.
c) Tính an tồn
Bảo đảm sự an toàn dữ liệu của doanh nghiệp.
4.3. Nhiệm vụ của đề tài
Thay thế việc ghi chép vào sổ sách bằng cách nhập,xuất và lưu trử lượng
thông tin khổng lồ một cách nhanh chóng,chính xác và an toàn về dữ liệu.Đáp
ứng kịp thời thông tin khi người kế toán cần đến.Tránh sai sót và giảm thiểu về
thời gian công việc nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong từng giai
đoạn,chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Cung cấp giao diện gần gủi với người sử dụng,người sử dụng có thể tham khảo
danh mục tài khoản doanh nghiệp bất kỳ lúc nào cần đến,cho biết các mặt hàng
nào được nhập – xuất trong khoảng thời gian nhất định…
4
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
III. Một số phần mềm lin quan
Với sự trợ giúp của máy tính,công việc tính toán và kết sổ kế toán ngày một
được cải thiện.Bắt đầu từ việc sử dụng Exel 4.0 cho đến hiện nay vẫn cịn một số
doanh nghiệp chọn chng lm giải php hiệu quả cho cơng tc my tính hĩa cc nhiệm
vụ kế tốn doanh nghiệp v sản xuất.
Song song với pht triển tin học v trình độ dân trí ngày một nâng cao của
cán bộ làm kế toán,đồng thời tình hình đầu tư vào công tác kế toán trong một vài
doanh nghiệp ngày càng được chú trọng hơn.nhằm giúp cho công tác kế toán
đúng hạn kỳ,độ chính xác cao,giảm chi phí nhân công,một số phần mềm kế toán
đ được đưa vào sử dụng như:
 Phần mềm Misa
 Phần mềm Bravo
 Phần mềm Fast..
5
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
Chương II. Phân tích và thiết kế chương trình

I. Phân tích hệ thống
1. Các bước cơ bản của kế toán doanh nghiệp
6
L p ch ng t g c đ ghi nh n nghi p v kinh t phát sinh và đã hoàn thànhậ ứ ừ ố ể ậ ệ ụ ế
Phân tích nghiệp vụ kế toán trên cơ sở chứng từ gốc để :
Định khoản cho các nghiệp vụ kế toán
Cập nhật chứng từ vào máy tính như : chứng từ nhập xuất hàng hóa, chứng từ thu
chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…
In ra các báo cáo : báo cáo nhập xuất trong kỳ, tổng hợp thu chi trong kỳ, báo cáo
hàng tồn kho, thẻ kho…
Ghi chép nh ng nghi p v đã đ c phân tích vào nh t ký chung theo m t trình t ữ ệ ụ ượ ậ ộ ự
th i gian : L p ch ng t ghi s hay s nh t ký chung.ờ ậ ứ ừ ổ ổ ậ
i u ch nh s li u đ ph n ánh đúng chi phí c ng nh doanh thu đ t đ c trong Đ ề ỉ ố ệ ể ả ũ ư ạ ượ
k : L p b ng cân đ i s phát sinhỳ ậ ả ố ố
Kết chuyển số liệu trên các tài khoản tạm thời để :
Tính giá thành sản phẩm
Tính kết quả hoạt động kinh doanh…
Tổng hợp số liệu từ tài khoản và từ các tài liệu có liên quan để lập báo cáo tài chính
như :
Lập bảng cân đối kế toán.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước
Chuyển số liệu từ nhật ký vào sổ cái các tài khoản liên quan để in ra bất kỳ lúc nào khi
cần đến
Kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán đã lập, trên những tài khoản tổng hợp
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
2. Mơ tả yu cầu quảnl ý của chương trình
a. Quản lý tiền mặt

Chương trình cĩ thể:
 Quản lý cc khoản thu –chi của doanh nghiệp
 Xác định được tồn quỷ tiền mặt của doanh nghiệp
 In ra các phiếu thu-chi để xác định giao cho khách hàng
hay để lưu trữ.
 Lập bo co thu-chi chi tiết v tổng hợp trong thng.
 Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như:
Phn hệ kế tốn tổng hợp
Phn hệ kế tốn chi phí…
b. Quản lý hng hĩa:
Chương trình cĩ thể:
 Quản lý các phiếu nhập xuất kho của doanh nghiệp,biết
được mau hàng từ các nhà cung cấp nào và xuất bn cho
khch hng no.
 Lập bo co chi tiết nhập xuất hng hĩa.
 Lập bo co tổng hợp nhập xuất hng hĩa theo từng ngy,từng
thng,từng kho,từng mặt hng,từng khch hng v từng nh
cung cấp.
 In ra thẻ kho cho biết việc nhập xuất v tồn của một mặt
hng ứng với một kho trong khoảng thởi gian xác định
trong tháng.
 In báo cáo tồn kho:Tồn kho tổng hợp cho biết việc nhập
xuất và tồn của tất cả hàng hóa trong tất cả các kho hiện
có đến ngày cần thiết.Tồn theo kho cho biết việc nhập
xuất và tồn của tất cả hàng hóa trong một kho cho đến
ngày cần thiết.
 Lập bo co gi vốn của cc mặt hng xuất bn trong thng.
 Báo cáo giá hàng nhập :Cho biết đơn giá cụ thể của từng
mặt hàng.Nếu một mặt hàng có nhiều đơn giá nhập khác
nhau thì phải liệt k tất cả đơn giá nhập đó và số lượng

nhập tương ứng.
 In bo co thống k:
Theo từng mặt hng
Theo từng nhĩm hng
Theo từng kho hng.
 Nguồn nhập xuất: Cho biết nguồn nhập xuất trong thng
 Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như: Tổng
hợp,chi phí,tiền mặt…
 Tra cứu:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
7
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
c. Quản lý cơng nợ:
Chương trình cĩ thể:
 Quản lý hình thức thanh toán công nợ giữa khách hàng
với doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với nhà cung
cấp.
 Đối với nhà cung cấp :
Khi mua hàng (Phiếu nhập kho) thì sẽ
làm công nợ nhà cung cấp tăng lên.
Khi doanh nghiệp trả tiền mặt cho nhà
cung cấp (Phiếu chi tiền mặt) thì làm
công nợ nhà cung cấp giảm.
 Đối với khách hàng :
Khi xuất hàng cho khách hàng (Hóa
đơn bán hàng) thì sẽ làm công nợ
khách hàng tăng lên.
Khi doanh nghiệp thu tiền mặt của
khách hàng trả nợ (Phiếu thu tiền mặt)

thì làm công nợ khách hàng giảm.
 Lập báo cáo tổng hợp công nợ khách hàng và nhà cung
cấp.
 Lập báo cáo công nợ chi tiết cho từng khách hàng và
nhà cung cấp.
 Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như :
tổng hợp, tiền mặt, hàng hóa,…
3. Dữ liệu đầu vào và đầu ra của chương trình
a. Thông tin nhập
 Danh mục chứng từ
 Danh mục tài khoản
 Danh mục hàng hóa
 Danh mục nhóm hàng
 Danh mục kho hàng
 Danh mục khách hàng
 Danh mục nhà cung cấp
 Danh mục nhân viên
 Danh mục thuế
 Danh mục hình thức nhập xuất
 Danh mục hình thức thanh toán
 Các loại phiếu : Phiếu nhập và phiếu xuất
b. Thông tin xuất
 Báo cáo tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt
8
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
 Báo cáo tình hình việc nhập xuất và tồn kho hàng hóa
 Báo cáo công nợ khách hàng và nhà cung cấp
9
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
4. Cấu trúc chương trình

10
Danh mục ti khoản
Danh mục kho
Danh mục hng hĩa
Danh mục nhĩm hng
Danh mục khch hng
Danh mục nh cung cấp
Danh mục chứng từ
Danh mục nhn vin
Danh mục thuế
Danh mục tình hình nhập xuất
Danh mục hình thức thanh tốn
Hệ thống danh mục
Phn hệ quản lý tiền mặt
Cập nhật phiếu thu-chi
Bo co tiền mặt
Tổng hợp
Chi Tiết
Phn hệ quản lý hng hĩa
Cập nhật chứng từ nhập –xuất
Bo co hang hĩa
Tổng hợp
Chi tiết
Phn hệ kế tốn cơng nợ
Cập nhật phiếu thu-chi cơng nợ
Bo co cơng nợ
Tổng hợp
Chi tiết
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
II. Cơ sở dữ liệu của chương trình

1. Cấu trc table dữ liệu của chưng trình

1.1. tblKyketoan
1.2. tblDMTK
tblDMTK
FieldName DataType Description Indexed
MaTK Nvarchar(20) Số hiệu ti khoản Primery
LoaiTK Nvarcharr(1) Loại TK
TenTK Nvarchar(50) Tn ti khoản
DVT Nvarchar(20) Đơn Vị tính
TKme Nvarchar(3) Ti khoản mẹ
BacTK int Bc ti khoản
1.3. tblKhachHang
tblKhachHang
Field DataType Description Indexed
MaKh Varchar(20) M khch hang Primery
TenKh Text(255) Tn khch hang
Diachi Text(255) Địa chỉ
SoDienThoai Text(11) Số điện thoại
tblKyketoan
FieldName DataType Description Indexed
MaKy Nvarchar(6) M kỳ Primery key
DienGiai Nvarchar(50) Diễn Giải
11
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
1.4. tblNhaCungCap
tblNhaCungCap
Field DataType Description Indexed
MaNCC Varchar(20) M nh cung cấp
TenNCC Varchar(255) Tn nh cung cấp

Diachi Text(255) Địa chỉ
SoDienThoai Varchar(11) Số điện thoại
1.5. tblChungTu
tblChungTu
FieldName DataType Description Indexed
MaCT Text(20) M chứng từ Primery
TenCT Text(255) Tn chứng từ
1.6. tblNhanVien
tblNhanVien
FieldName DataType Description Indexed
MaNV Text(10) M nhn vin Primery
TenNV Text(25) Tn nhn vin
ChuVu Text(20) Chức vụ
Diachi Text(255) Địa chỉ
SoDienThoai Text(11) Số điện thoại
1.7. tblDMThue
FieldName DataType Description Indexed
MaSoThue Text(30) M số thuế Primery
DienGiai Text(255) Diễn giải
Muc_Thue Text Mức thuế
12
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
1.8. tblTonDauky
tblTonDauky
FieldName DataType Description Indexed
MaTK Text(20) Số hiệu ti khoản Primery
MaKy Text(6) M kỳ kế tốn Primery
SoLuongTonDK Number Số lượng tồn đầu kỳ
SoDuDK Currency Số dư đầu kỳ
1.9. tblPhieuthu

TblPhieuthu
FieldName DataType Description Indexed
MaNV Nvarchar(50) M nghiệp vụ Primary
Maky Nvarchar(6) M kỳ
MaCT Nvarchar(20) M chứng từ
NgayCT datetime Ngy chứng từ
MaKH Nvarchar(20) M khch hang
MaSoThue Nvarchar(50) M số thuế
Sotien money Số tiền
TK_No Nvarchar(20) Ti khoản nợ
TK_Co Nvarchar(20) Ti khoản cĩ
DienGiai Nvarchar(50) Diễn giải
13
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
1.10. tblPhieuchi
TblPhieuchi
FieldName DataType Description Indexed
MaNV Nvarchar(50) M nghiệp vụ Primary
Maky Nvarchar(6) M kỳ
MaCT Nvarchar(20) M chứng từ
NgayCT datetime Ngy chứng từ
MaNCC Nvarchar(20) M khch hang
MaSoThue Nvarchar(50) M số thuế
Sotien money Số tiền
TK_No Nvarchar(20) Ti khoản nợ
TK_Co Nvarchar(20) Ti khoản cĩ
DienGiai Nvarchar(50) Diễn giải
1.11. tblHDNhap
TblHDNhap
FieldName DataType Description Indexed

SoCT Nvarchar(20) Số chứng từ Primary
SoCTG Nvarchar(20) Số chứng từ gốc
DienGiai Nvarchar(20) Diễn giải
NgayCT datetime Ngy chứng từ
MaNVien Nvarchar(20) M nhn vin
MaNCC Nvarchar(50) M nh cung cấp
TyGia int Tỷ gi nhập
Makho Nvarchar(50) M kho
MaCT Nvarchar(50) M chứng từ
TK_No Nvarchar(20) Ti khoản nợ
TK_Co Nvarchar(20) Ti khoản cĩ
DienGiai Nvarchar(50) Diễn giải
Ma_HTTT Nvarchar(5) M hình thức thanh tốn
14
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
1.12. tblHDNhapchitiet
TblHDNhapchitiet
FieldName DataType Description Indexed
SoCT Nvarchar(20) Số chứng từ Primary
MaHH Nvarchar(20) M hng hĩa
MaThue Nvarchar(20) M thuế
DVT Nvarchar(20) Đơn vị tính
SLNhap int Số lượng nhập
Sotien money Số tiền
Tong money Tổng
1.13. tblHDXuat
TblHDXuat
FieldName DataType Description Indexed
SoCT Nvarchar(20) Số chứng từ Primary
SoCTG Nvarchar(20) Số chứng từ gốc

DienGiai Nvarchar(20) Diễn giải
NgayCT datetime Ngy chứng từ
MaNVien Nvarchar(20) M nhn vin
MaNCC Nvarchar(50) M nh cung cấp
TyGia int Tỷ gi Xuat
Makho Nvarchar(50) M kho
MaCT Nvarchar(50) M chứng từ
TK_No Nvarchar(20) Ti khoản nợ
TK_Co Nvarchar(20) Ti khoản cĩ
DienGiai Nvarchar(50) Diễn giải
Ma_HTTT Nvarchar(5) M hình thức thanh tốn
1.14. tblHDXuatchitiet
TblHDXuatchitiet
FieldName DataType Description Indexed
SoCT Nvarchar(20) Số chứng từ Primary
MaHH Nvarchar(20) M hng hĩa
MaThue Nvarchar(20) M thuế
DVT Nvarchar(20) Đơn vị tính
SLXuat int Số lượng nhập
Sotien money Số tiền
Tong money Tổng
15
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
1.15. tblNhomHH
tblChungTu
FieldName DataType Description Indexed
MaNhomHH Nvarchar(20) M nhĩm Primery
TennhomHH Nvarchar(50) Tn nhĩm
1.16. tblDMHH
TblDMHH

FieldName DataType Description Indexed
MaHH Nvarchar(20) M hng hĩa Primary
MaNhomHH Nvarchar(20) M nhĩm hng hĩa
TenHH Nvarchar(20) Tn hng hĩa
DVT Nvarchar(20) Đơn vị tính
Quycach Nvarchar(20) Quy cch
DGNhap money Đơn giá nhập
DGXuat money Đơn giá xuất
2. Sơ đồ các Module kế toán
Sơ đồ hệ thống kế toán
16
Hệ
thống kế
tốn
Danh mục
Hệ thống
Quản lý hng
hĩa
Quản lý cơng
nợ
Quản lý tiền
mặt
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
3. Sử dụng SQL Server 2005 để thiết kế bảng dữ liệu chương trình
Hệ thống bảng dữ liệu
17
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
a. Phn hệ quản lý tiền mặt
• Mơ hình quan hệ thực thể
Mơ hình quan hệ

• Xy dựng Module xử lý mẫu tin
CREATE proc [dbo].[sp_Phieuchi]
@mode int,
@MaCT nvarchar(20),
@NgayCT datetime,
@MaNCC nvarchar(20),
@TKNo nvarchar(20),
@TKCo nvarchar(20),
@SoTien int,
@DienGiai nvarchar(50),
@MaThue nvarchar(20)
as
if(@mode = 1) --Them
18
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
begin
if not exists(select * from tblPhieuchi where MaCT = @MaCT and
MaNCC=@MaNCC )
begin
INSERT INTO tblPhieuchi (MaCT, NgayCT,MaNCC, TKNo, TKCo,
SoTien,DienGiai,MaThue)
VALUES(@MaCT, @NgayCT, @MaNCC, @TKNo, @TKCo,
@SoTien,@DienGiai,@MaThue)
end
end
if(@mode =-1) --Xoa
begin
delete from tblPhieuchi where MaCT = @MaCT
end
if(@mode = 0) --Sua

begin
if exists(select * from tblPhieuchi where MaCT = @MaCT)
begin
update tblPhieuchi set MaCT=@MaCT,
NgayCT=@NgayCT,
MaNCC=@MaNCC,
TKNo=@TKNo,
TKCo=@TKCo,
SoTien=@SoTien,
DienGiai=@DienGiai,
MaThue=@MaThue
where MaCT = @MaCT
end
end
b. Phn hệ quản lý hng hĩa
Mơ hình quan hệ thực thể
//chưa hoàn thành
c. Phn hệ quản lý cơng nợ
Mơ hình quan hệ thực thể
//chưa hoàn thành
19
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
III. Thiết kế chương trình
1. Biểu đồ use case
a. biểu đồ use case Danh mục
Cap nhat DMHH
Cap nhat TonDK
DMKyketoan
Cap nhat DMKH
Cap nhat DMTK

Cap nhat DMKho
Cap nhat DMNhanvien
Cap nhat NhomHH
Cap nhat NCC
Cap nhat DM Tinh hinh nhap xuat
Cap nhat DMThue
Cap nhap DMCT
Nhan vien ke toan
Cap nhat DM hinh thuc thanh toan
20
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
b. biểu đồ use case kế toán tiền mặt
Cap nhat phieu thu
Cap nhat phieu chi
Nhan vien ke toan
So quy tien mat
c. Use case Phn hệ kế tốn hang hĩa

Phieu nhap hang
Phieu nhap hang chi tiet
Phieu xuat hang
Nhan vien ke toan
Phieu xuat hang chi tiet
21
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
d. Use case Phn hệ quản lý cơng nợ
Phieu thu cong no
Phieu chi cong no
Nhan vien ke toan
So theo doi cong no

e. Use case Bo co
Bao cao DMTK
Bao cao DMKH
Bao cao DMNCC
Nhan vien ke toan
Bao cao DMHH
22
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
2. Biểu đồ tuần tự
//chưa hoàn thành
3. Biểu đồ tương tác
//chưa hoàn thành
4. Biểu đồ lớp
//chưa hoàn thành
23
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
Chương III. Ngôn ngữ lập trình
I. Giới thiệu về ngơn ngữ C#
1. Một số đặc điểm của C#
Thực ra, môi trường .NET cho phép bạn viết bằng nhiều ngôn ngữ khác
nhau. Các chương trình được viết bằng các ngôn ngữ khác nhau cuối cùng đều
dịch ra được cùng một dạng là m CLR. Bạn có thể lập trình trên .NET bằng
nhiều ngôn ngữ như VB .NET, VC++ .NET hoặc cả Delphi. Tuy nhiên, trong
phạm vi giáo trình này, chúng tôi xin giới thiệu ngôn ngữ .NET do ngôn ngữ này
có các đặc điểm như đơn giản, trong sáng và gọn gàng. Sau đây là một số đặc
điểm cụ thể của C#:
a. c# là ngôn ngữ đơn giản
Loại bỏ các thành phần ngôn ngữ phức tạp (như MACRO của C++),
template, đa kế thừa của Java và C++.
C# dựa trên nền tảng của ngôn ngữ C và C++ (các cú pháp và từ khóa hầu hết

được kế thừa từ C, C++). Nhưng loại bỏ đi các tốn tử v từ khĩa phức tạp.
b. c# là ngôn ngữ hiện đại
c# bao gồm đầy đủ các đặc tính của một ngôn ngữ lập trình hiện đại: Hướng
đối tượng, xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, kiểu dữ liệu mở rộng, bảo
mật m nguồn.
c. c# là ngôn hướng đối tượng
c# gồm đầy đủ các đặc điểm của một ngôn ngữ hướng đối tượng, bao gồm:
sự đóng gói, sự kế thừa, tính đa hình. Các đặc điểm này giúp cho việc phát triển
các ứng dụng bằng ngôn ngữ C# trở nên bền vững hơn. Người phát triển có thể
xây dựng ứng dụng theo nhiều lớp, tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và khó đổ
vỡ trong khoảng thời gian ít hơn.
d. c#là ngôn ngữ ít từ khĩa
Sự phức tạp của C++ được tạo nên bởi số lượng đồ sộ các từ khóa và toán
tử. Chính điều này đa gây ra nhiều khó khăn không cần thiết cho người lập trình.
C# tránh được nhược điểm này bằng tiêu chí: Càng ít từ khóa càng tốt. Theo
thống kê, C# chỉ gồm hơn 100 từ khóa nhưng thực hiện được mọi yêu cầu từ
đơn giản đến phức tạp
2. Các khi niệm trong C#
Lớp (class), đối tượng (object)
 Trong sinh học cĩ khi niệm lồi (lồi người, loài mèo...) và mỗi cá thể cụ thể trong
loài (ông Nguyễn Văn A, con mèo A, con mèo B...). Trong lập trình hướng đối
tượng:
1. Lớp (class) tương ứng với loài
2. Đối tượng (object) tương ứng với từng cá thể trong loài
24
ĐỀ TÀI TÔT NGHIỆP GVHD:TS.HOÀNG NGHĨA TÝ
 Như vậy, mỗi loài có thể có nhiều cá thể khác nhau thuộc loài đó
 Trong lập trình truyền thống, bạn cĩ thể khai bo cc biến với kiểu của chng. Một
cch đơn giản, có thể hiểu:
3. Lớp (class) l kiểu biến

4. Đối tượng (object) là một giá trị tương ứng với kiểu
 Tĩm lại, trong lập trình hướng đối tượng, cc cơng việc của bạn gồm :
5. Khai báo các lớp (gồm các thuộc tính, các phương thức của lớp đó)
6. Khai báo các đối tượng thuộc các lớp
7. Hoạt động của chương trình l sự tc động qua lại giữa các đối tượng
3. Stack v Heap
C# phân chia bộ nhớ thành 2 dạng: Stack & Heap:
 Stack là dạng vùng nhớ dạng vào sau ra trước (các giá trị được đưa vào sau thì
được lấy ra trước). Stack thường sử dụng để lưu các biến tạm (không có chu kỳ
sống dài)
 Heap là dạng vùng nhớ được cấp phát cho các biến có chu kỳ sống lâu dài.
Trong ngơn ngữ C v C++:
 Stack được sử dụng để lưu các biến được khai báo trong hàm và chương trình
con. Mỗi khi một biến được khai báo trong chương trình con, gi trị của nĩ được
lưu vào trong stack. Khi thoát khỏi chương trình con, cc gi trị ny sẽ được lấy ra
khỏi stack theo thứ tự ngược với thứ tự khai báo
 Heap được sử dụng để lưu các biến được tạo bằng từ khóa new, các lệnh
malloc... Các biến này phải được giải phóng bằng các lệnh delete hoặc free khi
không sử dụng đến. Nguyên tắc này thường gây nhiều lỗi do:
8. Lập trình vin qun giải phĩng biến đ xin cấp pht
9. Biến bị giải phĩng 2 lần
10.Biến đ bị giải phĩng nhưng các đoạn chương trình sử dụng chng khơng biết v
vẫn tiếp tục sử dụng
11.Cc lỗi kể trn rất dễ xảy ra kể cả với lập trình vin giu kinh nghiệm. Những lỗi
ny lại rất khĩ tìm v l những lỗi nghim trọng cĩ thể gy đổ vỡ hoàn toàn hệ
thống.
25

×