Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 1: Bài 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.94 KB, 18 trang )

Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: CÁC PHÉP TỐN TRÊN TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các u cầu sau:
Thực hiện được các phép tốn trên các tập hợp (hợp, giao, hiệu của hai tập 
hợp, phần bù của một tập con).
Sử dụng được biễu đồ Ven để biễu diễn các tập hợp: hợp, giao, hiệu, phần 
bù.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đếm số phần tử 
của tập hợp và các phép tốn trên tập hợp.
Xác định hợp, giao, hiệu, phần bủ của các khoảng, đoạn, nửa khoảng trên 
trục số.
2. Năng lực 
 ­ Năng lực chung:
Năng lực tự  chủ  và 
tự học trong tìm tịi khám phá
Năng   lực   giao   tiếp 
và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
1


Năng lực riêng: 
Năng lực giao tiếp tốn học: HS sử dụng các khái niệm, thuật ngữ (hợp, 
giao, hiệu, phần bù); các kí hiệu  để biểu đạt và tiếp nhận các nội dung 
khác nhau một cách rõ ràng, súc tích và chính xác (trong q trình học tập, 
trao đỗi, trình bày, thảo luận cũng như trong cuộc sống).
Năng lực mơ hình hố tốn học và giải quyết vấn đề tốn học: Giải quyết 
các vấn đề liên quan đến đếm số phần tử bằng cách dùng khái niệm tập 


hợp để biểu đạt và sử dụng cơng thức liên quan đến tính số phần tử của 
hợp hai tập hợp.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tịi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm, tơn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh 
kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng 
có chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), 
bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 

2


­ HS bước đầu nhận ra rằng trong thực tế người ta thường cần thực hiện những 
thao tác khác nhau trên các tập hợp. Điều này u cầu xây dựng các phép tốn trên 
tập hợp.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
­ GV u cầu HS đọc tình huống mở đầu:

­ HS thỏa luận nhóm để đưa ra cách sắp xếp hợp lí.
­ GV đặt vấn đề:

+ Có những số nào là bội của 3 và bội của 5? 
+ Có những số nào chỉ là bội của 3? Những số nào chỉ là bội của 5?
+ Những số khơng là bội của 3 và của 5?
+ Vậy ta phải đặt như thế nào cho hợp lí với tính chất những số ta vừa chỉ ra ở 
trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 
đơi hồn thành u cầu.
3


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung.
HS trả lời:
Những số vừa là bội của 3 vừa là bội của 5 thì sẽ đặt vào phần chung của của hai 
miền hình trịn trên hình.
Những số khơng là bội của 3 và của 5 thì sẽ đặt ngồi miền hình trịn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới: "Trong thực tế người ta thường cần thực hiện những 
thao tác khác nhau trên các tập hợp, liệu ta có thể sử dụng các phép tốn như thế 
nào trên tập hợp, bài học hơm nay sẽ giúp em tìm hiểu điều đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hợp và giao của các tập hợp
a) Mục tiêu:  
­ HS thực hiện được phép tốn hợp và giao trên tập hợp.
­ Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp: hợp và giao.
­ Vận dụng giải bài tập về tập hợp, số phần tử của tập hợp, bài tốn thực tế liên 
quan đến đếm số phần tử của tập hợp và các phép tốn trên tập hợp.
b) Nội dung:
 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các 
hoạt động Thực hành1, 2, Khám phá 1 và các Ví dụ trong SGK.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tìm được hợp và giao của 
hai tập hợp.
4


d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
­ GV u cầu HS thảo luận nhóm 
đơi, hồn thành HĐKP 1.
+ Nhận xét về mối quan hệ của tất 
cả các phần tử của tập hợp C với tập 
hợp A và tập hợp B?
(Tất cả các phần tử của tập hợp C 
thuộc tập hợp A và tập hợp B).
+ Nhận xét về mối quan hệ của tất 
cả các phần tử của tập hợp D với tập  
hợp A và tập hợp B?
(Tất cả các phần tử của tập hợp D 
thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B).
­ GV giới thiệu:
+ Tập hợp C như thế được gọi là 
giao của hai tập hợp A và B, tập hợp 
D được gọi là hợp của hai tập hợp A 
và B.
+ HS hãy khái qt thế nào là giao, 
hợp của hai tập hợp A và B.
­ GV chuẩn hóa, cho HS đọc lại khái 
niệm, phát biểu dưới dạng kí hiệu, 
minh họa bằng biều đồ Ven.


­ HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn.
+ b) Hợp và giao của tập hợp A và 
tập rỗng là gì?
5

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Hợp và giao của các tập hợp
HĐKP 1:
a) 
     .
b) .
c) .

Kết luận:
Cho hai tập hợp A và B 
Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc 
thuộc B gọi là hợp của hai tập hợp 
A và B, kí hiệu .
hoặc .
Tập hợp các phần tử thuộc cả hai 
tập hợp A và B gọi là giao của hai 
tập hợp A và B, kí hiệu .
và .

Ví dụ 1 (SGK – tr22)
Ví dụ 2 (SGK – tr22)


().

+ c) Nếu  thì hợp và giao của tập 
hợp A và B là gì?
() 
­ HS đọc Ví dụ 2, GV hướng dẫn:
+ Kí hiệu A, B lần lượt là tập hợp 
các học sinh của lớp 10D chơi bóng 
đá, chơi cầu lơng.
+ Tập hợp số học sinh chơi ít nhất 
một trong hai mơn thể thao bóng đá 
và cầu lơng có mối quan hệ gì với A 
và B?
(Là hợp của hai tập hợp A và B).
+ Theo giả thiết hãy tìm số phần tử 
của tập hợp A, tập hợp B và tập 
hợp .
+ Từ biểu đồ Ven, nhận xét mối 
quan hệ  và .
­ Sau Ví dụ 2, HS rút ra nhận xét về 
số phần tử của tập hợp.

Nhận xét:
­ Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn 
thì 
­ Nếu A và B khơng có phần tử 
chung, tức , thì 
.
Thực hành 1:
a) 
.
b) . 

Từ đó, .
Thực hành 2:
 Ta thấy 
 và  phải thoả mãn 
­ GV cho HS làm Thực hành 1, Thực  (Nói cách khác,  là tập nghiệm của 
hệ phương trình này). Giải hệ 
hành 2.
phương trình, nhận được nghiệm . 
Vậy .
Vận dụng:
Kí hiệu  là tập hợp các khán giả 
bình chọn cho thí sinh  là tập hợp 
các khán giả bình chọn cho thí .
Theo giả thiết, ta có  và .
Tập hợp các khán giả đã bình chọn 
chính là . Ta có
Vậy có 97 khán giả đã tham gia 
bình chọn và 3 khán giả khơng tham 
gia bình chọn.
6


­ HS làm bài Vận dụng theo nhóm 
đơi, GV gợi ý:
+ Kí hiệu  là tập hợp các khán giả 
bình chọn cho thí sinh  là tập hợp các 
khán giả bình chọn cho thí .
+ Tập hợp số khán giả tham gia bình  
chọn là tập hợp nào?
(Là tập hợp )

+ Viết mối quan hệ giữa số phần tử 
các tập hợp E, F, , .
+ Tính .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 
nhận kiến thức, hồn thành các u 
cầu, hoạt động cặp đơi, kiểm tra 
chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
­ HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình 
bày
­ Một số HS khác nhận xét, bổ sung 
cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
tổng qt lưu ý lại kiến thức trọng 
tâm và u cầu HS ghi chép đầy đủ 
vào vở.
Hoạt động 2: Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
a) Mục tiêu: 
­ HS thực hiện được phép tốn hiệu hai tập hợp và phần bù của tập con
­ Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn các tập hợp: hiệu, phần bù.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV, 
chú ý nghe giảng, làm các HĐKP 2, hoạt động khám phá 3, 4, Ví dụ.
7


c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tìm được hiệu hai tập hợp 
và phần bù của tập con.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
­ GV u cầu HS thảo luận nhóm 
đơi, hồn thành HĐKP 2.
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa 
các phần tử của tập E và tập hợp A,  
tập hợp B?
(Các phần tử của tập hợp E thuộc 
tập hợp A nhưng khơng thuộc tập 
hợp B).
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa 
các phần tử của tập F và tập hợp A 
và tập hợp các ứng viên tham gia 
phỏng vấn gọi là tập M?
(Các phần tử của tập hợp F thì 
khơng thuộc tập hợp A nhưng 
thuộc tập hợp M).
­ GV giới thiệu: tập hợp E như vậy 
gọi là hiệu của A và B
HS khái qt khái niệm hiệu của A 
và B.
­ GV chú ý cho HS: hiệu của B và A 
khác với hiệu của A và B.
+ Nếu A  thì  là tập hợp các phần 
tử như thế nào?
­ GV giới thiệu về khái niệm phần 
bù.
­ GV cho HS phát biểu lại bằng kí 
hiệu và biểu diễn bằng biểu đồ 
Ven.
­ HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn 

HS làm.
8

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
2. Hiệu của hai tập hơp, phần bù 
của tập con
HĐKP 2: 
a) 
b) .

Kết luận:
Cho hai tập hợp A và B.
Tập hợp các phần tử  thuộc A nhưng 
khơng thuộc B gọi là hiệu của A và B, 
kí hiệu .
 và .
Nếu A là tập con của E thì hiệu  gọi 
là phần bù của A trong E, kí hiệu .

Ví dụ 3 (SGK – tr 24)
Thực hành 3:
a) 
.
b) 


­ HS làm Thực hành 3 theo nhóm 
đơi, GV gợi ý:
+ Tìm mối quan hệ của tập hợp A, 
B với tập hợp E?

(, )
+ b) Tìm , rồi tìm phần bù của  
trong E. 
Tìm phần bù của A trong E, phần 
bù của B trong E. Rồi tìm hợp của 
hai tập hợp đó. 

.
 
Nhận xét: .
c) 
.
Nhận xét: .

Từ đó rút ra nhận xét.
GV có thể cho HS chỉ ra nhận xét 
đó thơng qua biểu đồ Ven
Ví dụ 4 (SGK – tr24)

+ c) Tìm , rồi tìm phần bù của  
trong E.
Tìm giao của và .
Từ đó rút ra nhận xét.
­ GV nêu: để tìm các tập hơp là 
hợp, giao, hiệu, phần bù của 
những tập con của tập số thực, ta 
thường vẽ sơ đồ trên trục số.
­ HS đọc Ví dụ 4, GV hướng dẫn 
HS biểu diễn trên trục số.
+ Chú ý HS về lấy điểm đầu mút 

khi có ngoặc vng hoặc khơng lấy 
điểm đầu mút khi ngoặc trịn.
+ a) Hướng dẫn HS biểu diễn [­2; 
1), (0; 3), hợp của hai tập đó là 
tập các phần tử thuộc một trong 
hai tập, nên ta tìm được hợp là [­2; 
3]. Tương tự với câu b.
9

Thực hành 4:
a) 
b) 
d) 


+) c) tương tự như a, b, ta cũng 
biểu diễn các tập hợp trên trục số. 
Hợp của hai tập hợp là tập các 
phần tử thuộc cả hai tập hợp, nên 
ta phải lấy phần chung được biểu 
diễn trên trục số.
­ GV cho HS làm Thực hành 4, u 
cầu HS biểu diễn trục số, để tìm 
giao hoặc hợp của đoạn, khoảng, 
nửa khoảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
­ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp 
nhận kiến thức, hồn thành các 
u cầu, hoạt động cặp đơi, kiểm 
tra chéo đáp án.

­ GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
­ HS giơ tay phát biểu, lên bảng 
trình bày
­ Một số HS khác nhận xét, bổ 
sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
tổng qt lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của bài học.
b) Nội dung:  HS vận dụng các kiến thức của bài học làm 1, 2, 3, 4, 6 (SGK –  
tr25).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định giao, hợp, hiệu của hai tập  
hợp và phần bù của một tập con.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
­ GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
10


­ GV tổ chức cho HS hoạt động làm bài 1, 2, 3, 4, 6 (SGK – tr25).
HS làm bài 4, 6 theo nhóm đơi, u cầu HS biểu diễn kết quả của bài 6 trên trục  
số.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, 
hồn thành các bài tập GV u cầu.
­ GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
­ Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét 
bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 

­ GV nhận xét thái độ  làm việc, phương án trả  lời của các nhóm học sinh, ghi 
nhận và tun dương.
Kết quả: 
Bài 1.
a)  lục; lam  đỏ; cam; vàng; lục; lam; chàm; tím .
b) Ta thấy . Từ đó, .
Bài 2.
a) .
b) .
c)  là tập hợp các hình vng. 
Bài 3. .
11


Bài 4.
a) ;
b) .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
­ Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
­ HS được tìm hiểu về lịch sử tốn học về tập hợp.
­ HS thấy sự gần gũi tốn học trong cuộc sống, sử dụng các phép tốn trên tập hợp 
để tính tốn các bài tốn thực tế.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 5 
(SGK – tr25) và làm thêm.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được bài tốn thực tế về 
phần tử của tập hợp và phép tốn trên tập hợp, HS hiểu được sơ lược về lí thuyết 
tập hợp và nhà tốn học Cantor.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

­ GV u cầu HS hoạt động làm bài 5 (SGK ­tr25). 
­ GV cho HS đọc về "Cantor và lí thuyết tập hợp". 
­ GV cho HS bài tập về nhà:
Bài 1: Cho hai tập khác rỗng A = (m­1; 4] và B = (­2; 2m+2), với . Xác định m để:
12


a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 2. Mỗi học sinh của lớp  đều biết chơi cờ  tướng hoặc cờ  vua, biết rằng có 
em biết chơi cờ tướng,  em biết chơi cờ vua,  em biết chơi cả hai. Hỏi lớp có bao 
nhiêu em chỉ  biết chơi cờ tướng, bao nhiêu em chỉ  biết chơi cờ  vua? Sĩ số  lớp là  
bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
­ HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
­ HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ thực hiện hoạt động.
­ GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
­ Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa 
ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
­ GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay  
mắc phải.
Đáp án:
Bài 5. Kí hiệu  là tập hợp các học sinh lớp  thích mơn Tốn,  là tập hợp các học 
sinh lớp  thích mơn Tiếng Anh.
Ta có: .
13



a) Số học sinh của lớp  thích it nhất một trong hai mơn này là

b) Số học sinh khơng thích cả hai mơn này là

Đáp án bài về nhà:
Bài 1:
a) ­2 < m < 3.
b) 1 < m < 3.
c) 
d) 
Bài 2:

Số học sinh chỉ biết chơi cờ tướng là: .
Số học sinh chỉ biết chơi cờ vua là: .
Sĩ số lớp  là: .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
14


Hồn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương I".
GV chia lớp làm các tổ (4 – 5 tổ), mỗi tổ sẽ thực hiện vẽ một sơ đồ 
tổng kết kiến thức của chương I.
HS về nhà chuẩn bị trước các bài tập (SGK – tr27).

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC PHÉP TỐN TRÊN TẬP HỢP


{

(

) }

)(

{

}

x �R | 2 x − x 2 2 x 2 − 3x − 2 = 0 ; B = n �N | 3 < n 2 < 30
Câu 1: Cho hai tập hAợ=p                                                                                                     . Tìm 
A. 

B. 

C. 

D. 

C. 

D. 

Câu 2: Cho hai tập hợp  và  Tìm 
A. 

B. 


Câu 3: Cho hai tập hợp . Tìm .
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 4: Cho hai tập  và . Tìm 
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 5: Cho các tập hợp  là bội của ,  là bội của ,   là ước của ,  là ước của  Mệnh đề nào sau đây  
đúng?
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 6: Gọi  là tập hợp các bội số của  trong . Xác định tập hợp ?

A. 

B. 

C. 

Câu 7: Cho hai tập hợp . Xác định tập hợp 
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 8: Cho các tập hợp , , . Khẳng định nào sau đây đúng?
A. 
15

B. 

D. 


C. 

D. 

Câu 9: Cho hai tập hợp . Xác đinh tập hợp 
A. 


B. 

C. 

D. 

C. 

D. 

B. 

C. 

D. 

B. 

C. 

D. 

Câu 10: Cho hai tập hợp . Xác đinh tập hợp 
A. 

B. 

Câu 11: Cho hai tập hợp . Tìm 
A. 

Câu 12: Cho hai tập hợp .
Xác định tập hợp 
A. 

Câu 13: Cho hai tập hợp . Khẳng định nào sau đây đúng?
A.  và 

B.  và 

C.  và 

D.  và 

Câu 14: Cho  là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình ;  là tập hợp các số có giá trị tuyệt  
đối nhỏ hơn 4  Khẳng định nào sau đây đúng?
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 15: Cho hai tập hợp  Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. 

B. 

C. 


D. 

Câu 16: Cho hai tập hợp  và  Có bao nhiêu tập hợp  thỏa mãn 
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 17: Cho  là hai tập hợp được minh họa như hình vẽ. Phần tơ đen trong hình vẽ  là tập hợp  
nào sau đây ?
A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 18: Cho  là hai tập hợp được minh họa như hình vẽ. Phần khơng bị  gạch trong hình vẽ  là 
tập hợp nào sau đây ?
A. 

B. 

C. 

D. 


Câu 19: Cho  là ba tập hợp được minh họa như hình vẽ bên. Phần gạch sọc trong hình vẽ là tập  
hợp nào sau đây?
A. 
16

B. 

C. 

D. 


Câu 20: Lớp  có  học sinh giỏi Tốn,  học sinh giỏi Lý, học sinh giỏi Hóa,  học sinh giỏi cả Tốn  
và Lý,  học sinh giỏi cả Tốn và Hóa,  học sinh giỏi cả Lý và Hóa,  học sinh giỏi cả  mơn Tốn,  
Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một mơn (Tốn, Lý, Hóa) của lớp  là
A. 

B. 

C. 

D. 

ĐÁP ÁN

Câu
ĐA
Câu
ĐA


1
D
11
D

2
B
12
A

3
B
13
B

4
C
14
C

5
B
15
C

6
B
16
C


LỜI GIẢI
Câu 1. Tập hợp  gồm những phần tử vừa thuộc  vừa thuộc  
 Chọn D.
Câu 2. Tập hợp  và tập hợp  có chung các phần tử .
Do đó . Chọn B.
Câu 3. Ta có 
Và  
Suy ra  Chọn B.
Câu 4. Ta có các tập hợp .
Do đó Chọn C.
Câu 5. Ta có các tập hợp .
Do đó . Chọn B.
Câu 6. Chọn B.
Câu 7. Xét các đáp án:
 Đáp án A. .
 Đáp án B. 
 Chọn B.
Câu 8. Ta có các tập hợp 
. Chọn B. 
17

7
B
17
A

8
B
18

D

9
B
19
B

10
D
20
B


Câu 9. Tập hợp  gồm những phần tử thuộc  nhưng khơng thuộc  
. Chọn B.
Câu 10. Tập hợp  gồm những phần tử thuộc  nhưng khơng thuộc  
. Chọn D.
Câu 11. Ta có . Chọn D.
Câu 12. Ta có . Chọn A.
Câu 13. Ta có . Chọn B.
Câu 14. Ta có 
. Do đó . Chọn C.
Câu 15. Chọn C. 
Câu 16. Vì  nên  chắc chắn có chứa các phần tử  
Các tập  có thể là  Chọn C.
Câu 17. Chọn A. 
Câu 18. Chọn D. 
Câu 19. Chọn B.
Câu 20. Ta dùng biểu đồ Ven để giải: 
Giỏi Tốn + Lý




Tốn

1

2
1
1

Giỏi Lý + Hóa

1

3
1
Giỏi Tốn + Hóa

Hóa

Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất  trong  mơn là: 
Chọn B.

18



×