Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

đề thi Tin ứng dụng có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.05 KB, 17 trang )

1
Họ và tên: Trần Thị Tuyến

Mã sinh viên:
(niên chế) :
ID phịng thi:
Giờ thi: 13h30

Khóa/Lớp:
STT: 10
Ngày thi:

Mã đề:05
Tài Liệu năm 3 năm 4 chị up trong nhóm này nhé. Các bạn join để cập nhật nhé!
BÀI LÀM
Câu 2:
a) CREAT QLDT
Name
STT
TCT
MCT
MQG
MLVDT
STDT
LTT
SNDT
LS
STCDCGDD
T

Type


N
C
C
C
C
N
C
N
N
N

Width
3
12
4
4
4
10
5
2
6
13

Decimal
0

0
0
3
0


Ghi chu
SỐ THỨ TỰ
TÊN CÔNG TY
MÃ CÔNG TY
MÃ QUỐC GIA
MÃ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
SỐ TIỀN ĐẦU TƯ
LOẠI TIỀN TỆ
SỐ NĂM ĐẦU TƯ
LÃI SUẤT
SỐ TIỀN SẼ CÓ ĐƯỢC Ở CUỐI
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ


2



NHấn ok

Nhập dữ liệu:
USE QLDT
APPEND


3

Không nhập dữ liệu cho trường STCDCGDDT- SỐ TIỀN SẼ CĨ ĐƯỢC Ở CUỐI GIAI
ĐOẠN ĐẦU TƯ

Vì giữ liệu của trường này phải tính từ dữ liệu của các trường khác

b)
REPLACE ALL STCDCGDDT WITH STDT*(1+SNDT)


4

c)
INDEX ON STDT TO KQC FOR LTT=’USD’
GO BOTTOM
DISPLAY FIELDS TCT


5

USE
d)USE QLDT
COUNT TO Y FOR SNDT>=10
?’SO CONG TY CO SO NAM ĐAU TU TU 10 NAM TRO LEN LÀ:’,Y


6

e)
INDEX ON MLVDT TO KQ FOR LTT=’EUR’
TOTAL ON MLVDT TO KQ3 FIELDS STDT
USE KQ3
LIST



7

Câu 3:


Theo nghĩa rộng, giao dịch TMĐT là việc mua hoặc bán hàng hóa/dịch vụ giữa
doanh nghiệp, người tiêu dùng, chính phủ, và các tổ chức nhà nước hoặc tư nhân
được tiến hành thông qua các mạng kết nối qua trung gian máy tỉnh (computermediated networks). Hàng hóa hoặc dịch vụ được đặt mua qua mạng, nhưng việc
thanh toán và giao hàng hóa/cung ứng dịch vụ có thể được thực hiện theo phương
pháp truyền thống. Giao dịch TMĐT theo định nghĩa này bao gồm các đom hàng


8

được nhận hoặc đặt qua bất kỳ ứng dụng trực tuyến nào trong các giao dịch tự động


như ứng dụng Internet, EDI, Minitel hoặc các hệ thống điện thoại tương tác.
Theo nghĩa hẹp, Thương mại điện tử (e-commerce) là các giao dịch mua, bán, hay
trao đổi các sản phẩm, dịch vụ, thông tin thông qua các phương tiện điện tử mà chủ
yếu là Internet. Giao dịch TMĐT theo định nghĩa này bao gồm các đơn hàng được
nhận hoặc đặt qua bất kỳ ứng dụng nào trên nền Internet trong các giao dịch tự động
(bất kể hình thức truy nhập Internet: qua di động, TV....); loại trừ các đơn đặt hàng
qua điện thoại, fax hay email.

 Tại Việt Nam, ngày 16/5/2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 52^2013/NĐ-CP

về TMĐT. Trong Nghị định này, TMĐT được hiểu như sau “Hoạt động TMĐT là
việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng

phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thơng di động hoặc các
mạng mở khác”.
• TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng vững chắc về cơ sở hạ tầng (như cơ sở
hạ tầng về kinh tế, Công nghệ, Pháp lý, nguồn nhân lực)
• Đặc trưng của TMĐT:
-

Các bên tham gia vào giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
khơng địi hỏi biết nhau từ trước.

-

Thị trường của TMĐT là không biên giới và thống nhất trên tồn cầu.

-

Các giao dịch trong TMĐT đều có ít nhất 3 chủ thể, ngoài hai chủ thể giao dịch
cịn có thêm chủ thể chứng thực hoặc người cung cấp dịch vụ mạng.



Lợi ích và hạn chế của TMĐT:


9

 Lợi ích:

Đối với tổ chức
- Mở rộng thị trường.

- Giảm chi phí sản xuất, quản lý.
- Cải thiện hệ thống phân phối
- Không bị giới hạn về thời gian giao dịch.
- Có thể sản xuất hàng theo yêu cầu
- Giảm chi phí bán hàng
• Đối với người tiêu dùng
- Nhiều sự lựa chọn
- Tăng tốc quá trình nhận hàng (Đặc biệt là hàng số hóa)
- Có thể mua được hàng với giá rẻ hơn
• Đối với xã hội:
- Hoạt động trực tuyến -> Giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.
- Nâng cao mức sống: có nhiều hàng hố, nhiều nhà cung cấp sẽ tạo áp lực giảm




-

giá, do đó tăng khả năng mua sắm của khách hàng, nâng cao mức sống.
Lợi ích cho các nước nghèo: có thể tiếp cận các sản phẩm từ các nước tiên tiến

-

hơn. Có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng …
Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn.

Hạn chế:

1. Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an tồn và độ tin cậy


2. Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong Thươ

3. Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển


10

4. Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truy

5. Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (cơng suất, an tồn) địi hỏi thêm chi phí đầu tư

6. Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao
7. Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn

1.


MỘT SỐ RỦI RO KHI THAM GIA TMĐT:
Đối với người bán:
Bị phụ thuộc vào sàn:
- Sàn thương mại điện tử chỉ là kênh trung gian mà bạn đăng hàng hóa lên bán.
Quyền quyết định tất cả thuộc về các sàn. Họ có quyền quyết định luật chơi, quy
-

định các điều kiện hợp đồng để người bán hàng tham gia bán hàng trên sàn.
Chính vì vậy rủi ro khi tham gia bán hàng trên sàn điện tử cũng khá cao. Nếu một
ngày khơng may nào đó, gian hàng của bạn vi phạm các chính sách của sàn
thương mại điện tử, bị báo cáo hàng không tốt, hay sàn thương mại điện tử phá
sản thì gian hàng của bạn sẽ hoàn toàn biến mất. Một khi tham gia cuộc chơi trên




sàn thương mại điện tử, bạn hoàn toàn lệ thuộc vào họ.
Lợi nhuận thấp, phí hoa hồng:


11
-

Các sàn thương mại điện tử đều có các chính sách chia sẻ hoa hồng bán hàng,
điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của nhà bán hàng. Phí hoa hồng của các sàn
TMĐT là phần trăm hoa hồng trích từ giá bán của sản phẩm khi đơn hàng được
giao thành cơng đến tay người mua hàng. Ví dụ như phí hoa hồng ngành hàng
điện thoại, máy tính, tivi … của sàn Lazada là 3% và 5% cho ngành hàng điện tử,

-

điện gia dụng, tiêu dùng nhanh.
Bảng phí hoa hồng này thường không cố định, mỗi ngành hàng sẽ tương ứng với
những mức hoa hồng khác nhau. Mức phí hoa hồng này sẽ được quy định rõ
trong hợp đồng thỏa thuận được ký kết giữa sàn TMĐT và người bán. Vì vậy
trước khi ký kết hợp đồng, bạn cần đọc rõ các điều khoản và chính sách chia hoa



hồng của sàn để đảm bảo quyền lợi cho mình.
Cạnh tranh cao:
- Cùng một mặt hàng, trên sàn TMĐT có rất nhiều người bán nên tính cạnh tranh
rất cao. Khi khách hàng vào mua hàng trên sàn, họ không chỉ thấy gian hàng và
giá của bạn mà còn thấy rất nhiều gian hàng khác nữa. Vì thế khách hàng dễ có

sự so sánh về giá. Nếu giá của bạn hơi cao thì khó có đơn hàng. Vì khách hàng có
nhiều cơ hội để so sánh giá với các sản phẩm cùng loại, bạn sẽ gặp tình trạng
cạnh tranh về giá nên lợi nhuận thấp.
-

Do là kênh bán hàng thụ động, khách hàng tự tìm đến sản phẩm của mình khi có
nhu cầu, nên doanh thu hầu như phụ thuộc vào hoạt động khuyến mãi, giảm giá,
ưu đãi của sàn TMĐT.

 Quy trình bán hàng online phức tạp
-

Các quy định khi tham gia bán hàng trên sàn TMĐT khá phức tạp với các điều
kiện đóng gói theo quy cách, giao hàng, lưu kho, vận chuyển …Đặc biệt tình


12

trạng giải quyết các khiếu nại hay trả hàng của các sàn khá rắc rối và mất nhiều
thời gian. Khách hàng nếu mua phải hàng kém chất lượng muốn đổi trả lại phải
gọi tổng đài chăm sóc khách hàng giải quyết với nhiều quy trình và chiếm nhiều
thời gian.
 Mất dữ liệu khách hàng, khó chăm sóc khách hàng
-

Các sàn TMĐT thường nắm các dữ liệu, thông tin cá nhân của khách hàng cho
nên khi bạn ngừng bán hàng trên sàn TMĐT đó thì bạn sẽ đối mặt với rủi ro là
mất toàn bộ dữ liệu các khách hàng cũ đã mua hàng.

-


Ngồi ra bạn gặp khó khăn khi muốn chăm sóc khách hàng do sàn TMĐT giữ
các dữ liệu khách hàng. Ngồi ra yếu tố rị rỉ thơng tin, bảo mật thông tin của
khách mua hàng cũng là điều đáng quan tâm.

 Khó xây dựng thương hiệu
-

Khi bán hàng trên sàn TMĐT bạn khó xây dựng được thương hiệu riêng vì khách
chỉ nhớ đến tên sàn mà khơng nhớ thương hiệu của bạn. Việc nhận diện thương
hiệu riêng của bạn cũng gặp khó khăn do có rất nhiều thương hiệu của đối thủ
cạnh tranh cùng xuất hiện trên sàn bên cạnh thương hiệu của bạn.

2. Đối với người mua:
 Rủi ro về dữ liệu:
-

Thơng tin bí mật về tài khoản bị đánh cắp khi tham gia giao dịch thương mại điện
tử.


13

-

Hiện tượng các trang web giả mạo, giả mạo địa chỉ Internet (IP Spoofing), phong
tỏa dịch vụ (DOS – denial of service), và thư điện tử giả mạo của các tổ chức tài
chính ngân hàng.

-


Tin tặc tấn cơng và các website thương mại điện tử, truy cập các thông tin về thẻ
tín dụng.

 Rủi ro về gian lận thẻ tín dụng:
-

Trong thương mại điện tử, các hành vi gian lận thẻ tín dụng xảy ra đa dạng và
phức tạp hơn nhiều so với thương mại truyền thống.

-

Trong thương mại điện tử mối đe doạ lớn nhất là bị “mất”(hay bị lộ) các thơng
tin liên quan đến thẻ tín dụng hoặc các thơng tin giao dịch sử dụng thẻ tín dụng
trong q trình diễn ra giao dịch.

Câu 1:
Cơng ty thuộc nhóm ngành đầu tư niêm yết trên sàn là: Tổng công ty
phát triển đô thị Kinh Bắc (KBC – HOSE)
 Ngành: xây đựng và bất động sản/bất động sản/cho thuê bất động sản.
 Lĩnh vực kinh doanh
-

Kinh donah khu dân cư - đô thị, khu tái định cư, khu nhà ở cơng nhân, cơ sở hạ
tầng trong và ngồi khu công nghiệp. Cho thuê, thuê mua nhà xưởng hoặc bán
nhà do công ty xây dựng trong khu công nghiệp, khu nhà ở công nhân, khu tái
định cư, khu dân cư - đô thị. Kinh doanh và phát triển nhà ở, văn phòng, kho bãi.

-


Đầu tư, xây dựng khu dân cư - đô thị, khu tái định cư, khu nhà ở công nhân.


14
-

Đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngồi khu cơng nghiệp, xây dựng sân
golf

-

Tư vấn xây dựng. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng cơng trình. Thiết kế kiến trúc
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp. Thiết kế nội ngồi thất cơng trình. Xây dựng
cơng nghiệp và dân dụng, giao thơng. Xây dựng các cơng tình điện đến 35KV.
Sản xuất: Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất, kết cấu bê tông, cấu kiện sắt
thép. Sản xuất, gia công và lắp dựng khung kèo thép. Kinh doanh khách sạn, nhà
hàng. Kinh doanh và xây dựng sân golf. Tư vấn đầu tư trong và ngoài nước. Tư
vấn đấu thầu. Tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ. Dịch vụ du
lịch: Lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.



Hệ thống thông tin (HTTT) của Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc là hệ
thống thu thập, lưu trữ, xử lí và cung cấp thông tin cho mục tiêu đưa ra các quyết
định và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một hệ thống mở sử dụng chu



trình I/S/P/O (Input/Save/Process/Output).
5 chức năng chính của HTTT doanh nghiệp tại Tổng cơng ty phát triển đô thị Kinh

Bắc:
✓ Nhập dữ liệu
✓ Xử lý dữ liệu
✓ Xuất dữ liệu
✓ Lưu trữ, điều khiển dữ liệu
✓ Cung cấp thông tin phản hồi

Lưu trữ, điều khiển dữ liệu

Nhập dữ liệu

Xử lí dữ liệu

Xuất dữ liệu


15

Phản hồi



4 hoạt động của HTTT doanh nghiệp tại Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc:
✓ Kế hoạch: Kế hoạch chiến lược, Kế hoạch chiến thuật, Kế hoạch tác nghiệp.
✓ Dự báo: Dự báo nhu cầu thị trường, Dự báo kinh doanh, Dự báo mức độ cạnh
tranh.
✓ Thực hiện: Sử dụng các cơng cụ thống kê, kế tốn để kiểm tra, đánh giá, phân
tích mức độ thực hiện kế hoạch kinh doanh.
✓ Khoa học: Khoa học cơ bản, Khoa học kỹ thuật, Khoa học kinh tế.




5 thành phần của HTTT doanh nghiệp tại Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
gồm các nguồn lực về:
✓ Phần cứng
✓ Phần mềm
✓ Dữ liệu
✓ Mạng
✓ Con người



Các HTTT thành phần của HTTT doanh nghiệp tại Tổng công ty phát triển đô thị
Kinh Bắc:

 Hệ thống thông tin quản lý (MIS- Transaction Management Information Systems)

✓ Hệ thống thông tin thị trường
✓ Hệ thống thơng tin tài chính


16

✓ Hệ thống thông tin nhân lực
✓ Hệ thống thông tin kế tốn tài chính
 Hệ thống xử lý nghiệp vụ: (TPS- Transaction Management Information Systems)

✓ Hệ thống thông tin kế tốn
✓ Hệ thống thơng tin bán hàng online
✓ Hệ thống thông tin chấm công và quản lý nhân sự

✓ Hệ thống thông tin phục vụ giao hàng
 Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS- Decision Support Systems): Cung cấp thơng tin

tổng hợp về kinh tế, xã hội, văn hóa phục vụ lập kế hoạch chiến lược dài hạn.
 Hệ thống thông tin chỉ đạo (ESS – Executive Support Systems): Mục đích của hệ

thống thơng tin chỉ đạo là nhằm thu được dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau rồi tích
hợp các dữ liệu đó lại và hiển thị thơng tin kết quả dưới dạng các báo cáo tiêu chuẩn
và ngôn ngữ tự nhiên để người lãnh đạo dễ hiểu, dễ sử dụng.
 Hệ thống chuyên gia (AS – Automation Systems): Hệ thống chuyên gia là hệ thống

thông tin đặc biệt với chức năng cung cấp lời khuyên và sự giúp đỡ về các vấn đề
bán cấu trúc.


Các cơng cụ tin học mà Doanh Nghiệp áp dụng để nâng cao hiệu quả đầu tư:
-

Lập trình R

-

Tableau

-

Rython

-


Sas

-

Excel


17

-

RapidMiner

-

Knime

-

Orange

-

OpenRefine

-

Looker

Tài Liệu năm 3 năm 4 chị up trong nhóm này nhé.

/>


×