Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Chơng 1
Giới thiệu tổng quan
nhà máy nhiệt điện Phả Lại.
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại đợc bố trí xây dựng cách Hà Nội 65 km
về phía đông bắc. Khu vực nằm trong giới địa chấn nên hệ số an toàn
cho phép nh là tải trọng địa chấn trong việc thiết kế nhà máy đợc lấy là
cấp 7 theo bảng Relrter.
Khí hậu trong khu vực ẩm trong mùa ma và tơng đối khô, trong
mùa khô á nhiệt đới và không bị ảnh hởng nhiều bởi nớc mặn vì khu
vực cách cửa sông Thái Bình 60 km về phía thợng lu, không có sự
khác biệt rõ rệt giữa mùa khô và mùa ma, vì mùa ma xảy ra quanh
năm. Tuy nhiên lợng ma hàng năm dao động rất lớn trong khoảng
2274 mm và 951 mm giữa năm nhiều nớc và năm ít nớc. Nhiệt độ khí
quyển trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 40,8
0
C và 2,2
0
C,
sự thay đổi nhiệt độ nớc sông trong tháng khô nhất (tháng 3) và giờ
nóng nhất (13
h
) là 23,58
0
C.
Nhiên liệu sử dụng cho nhà máy chủ yếu là than Anthracite từ các
mỏ than Hòn Gai, Cẩm Phả. Than đợc vận chuyển tới nhà máy bằng đ-
ờng sắt và đờng thủy.
Sau khi khảo sát địa hình và khí hậu tại địa bàn Phả Lại, tháng
5/1980 các chuyên gia Liên Xô giúp ta xây dựng nhà máy với công
suất 440 Mw gồm 4 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất 111Mw. Ngày
1
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
28/10/1983 tổ máy số 1 phát điện. Năm 1986 tổ máy số 4 đi vào hoạt
động.
Trong thời điểm nớc ta đang tiến tới công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nớc, nhà máy đã đóng góp một phần đáng kể cho đất nớc. Từ
tháng 10/1983 nhà máy đã hòa vào lới điện quốc gia hơn 30 tỷ kwh
điện. Hiện nay nhà máy với 2.300 công nhân trong đó có 150 ngời có
trình độ đại học, trên đại học, 600 trung cấp. Số còn lại là công nhân
lao động phổ thông. Đợc biên chế thành hơn 30 phòng ban, phân xởng
và 5 kíp vận hành theo 3 ca liên tục không kể ngày đêm.
Cấu trúc nhà máy gồm 4 tổ máy vận hành theo các khối độc lập
với nhau. Tơng ứng với mỗi khối là hai lò hơi A, B và một tua bin, một
máy phát.
Nguồn cung cấp nhiên liệu cho nhà máy là từ các mỏ than Hòn
Gai, Cẩm Phả, Mạo Khê. Sau khi than đợc khai thác tại các mỏ than đ-
ợc vận chuyển theo hai đờng, đờng sông và đờng sắt.
Than đờng sông đợc các xà lan có trọng tải lớn vận chuyển tới
cầu cảng và đợc 4 cần cẩu Kíp sốp bốc đa lên hệ thống băng tải đa về
lò hoặc vào các kho dự trữ.
Than đờng sắt đợc tàu hỏa chở về, đợc đa vào quang lật toa rót
xuống băng tải và cũng đợc đa vào các kho dự trữ.
Ngoài nguồn than cung cấp, nhà máy còn sử dụng dầu Fo khi đốt
lò và duy trì quá trình hoạt động của lò. Dầu này đợc nhập ngoại ở
cảng Vật Cách và đợc đa về nhà máy bằng đờng thủy. Lợng dầu tiêu
thụ hàng năm khoảng 150.000 tấn.
2
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Nguồn điện năng do nhà máy sản xuất đợc hai trạm 110 kV và
220kV cung cấp lên các lộ chính. Các tổ máy 1 và 2 đợc nối với cả hai
hệ thống thanh góp nhờ các biến áp tự ngẫu 3 dây cuốn. Các máy phát
của tổ máy số 3 và 4 đợc nối vào thanh cái 220 kV qua các máy biến
áp hai cuộn dây.
1.1. Phơng pháp cung cấp than nhà máy điện Phả Lại.
Nguồn cung cấp than cho nhà máy điện Phả Lại chủ yếu là than
Anthracite vận chuyển tới nhà máy bằng đờng sông và đờng sắt. Các
mỏ cung cấp chính là Hòn Gai, Mạo Khê, Vàng Danh.
Từ tuyến cảng vào kho dự trữ số 1, than đợc 4 cẩu bốc đa đến
máy cấp qua các băng tải BT
7
BT
8
BT
10
5/2b sau đó vào kho.
Cấp than từ tuyến cảng lên lò đợc vận chuyển theo các băng tải
BT
7
BT
8
BT
9
BT
11
BT
6
/3AB lên 2 AB 3 AB 4 AB
Các thanh gạt vào kho than nguyên.
Cấp than dự trữ từ máy cấp BT
6
/15 6/ 3AB 2AB.
Cấp than từ đờng sắt: Từ quang lật toa máy cấp 1,2 BT
1
/1
BT
5
/1 BT
5
/2b.
Cấp than từ tuyến đờng sắt lên thẳng lò từ quang lật toa máy 1;
2 1/1 1/2b 2AB 3AB 4AB.
Than đờng sắt và đờng sông có thể đợc chuyển vào kho dự trữ
hoặc có thể chuyển tới các máy nghiền nhờ các máy cấp than nguyên
và hệ thống băng tải.
3
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Việc sấy than đợc thực hiện trong máy nghiền than bằng gió nóng
có nhiệt độ 400
0
C. Gió này đợc lấy từ quạt gió thổi qua hai bộ sấy
không khí ở đuôi lò, trên đờng gió nóng đến máy nghiền, có lắp một lá
chắn không khí lạnh thông với khí quyển.
Trong máy nghiền, than đợc nghiền nhỏ và trộn thành hỗn hợp
than và không khí nóng. Sau đó than đợc quạt tải bột hút qua bộ phân
ly than thô. Tại khâu này những hạt than to có khối lợng lớn đợc đa trở
lại máy nghiền để nghiền lại. Những hạt than nhỏ đủ tiêu chuẩn đợc đa
lên phân ly than mịn xiclon) có nhiệm vụ tách than ra khỏi hỗn hợp
than và không khí. Từ khâu này than bột đợc đa vào kho than bột.
Lợng không khí đợc tách ra sau khi phân ly than còn lẫn một lợng
khoảng 10% than nhỏ đợc quạt máy nghiền thổi đa vào các vòi đốt
phụ để sử dụng triệt để số lợng than này. Lợng than đủ tiêu chuẩn độ
nhỏ mịn sau khi đợc đa vào kho than mịn đợc đa vào ống dẫn than
nhờ các máy cấp than bột dùng hai máy cấp than bột, mỗi ống cấp
than bột dùng hai máy cấp than bột. Việc vận chuyển than bột từ kho
than mịn đến các vòi đốt bằng không khí nóng có nhiệt độ tới 400
0
C.
1.2. Các thông số hệ thống băng tải nhà máy.
Băng tải 1,2 m năng suất 800 tấn/ giờ bao gồm các băng tải B
7
;
B
8
; B
10
; 5/2b; 1/1; 1/2AB tốc độ băng 2m/s.
Các băng còn lại trừ máy cấp 1/2 có tốc độ 2m/s, độ rộng 0,8m,
năng suất 400 tấn/h.
1.3. Các thông số kỹ thuật của hệ thống chế biến than.
Máy nghiền than
4
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Kiểu: WM 370/850
Đờng kính thùng nghiền: d = 3,7 m.
Chiều dài thùng nghiền: L = 8,5 m.
Năng suất nghiền: D
th
= 33,1 tấn/h.
Trọng lợng bi: M
p
= 65,5 tấn.
Độ mịn của than: R
90
= 4%.
Tốc độ thùng nghiền: N
Tn
= 17,62 vòng/phút.
Động cơ máy nghiền:
Kiểu C 2 22 41 60TB
2
.
Công suất: P
đm
= 16.000kw.
Tốc độ: N = 100 vòng/ phút.
Điện áp định mức: U
đm
= 265 A.
Dòng điện kích từ: I
KT
= 126 V.
Hiệu suất: N = 93,8%.
Động cơ quạt nghiền:
Kiểu A30 13 50 4T2.
P
đm
= 395 kw.
U
đm
= 0,6 kV.
N = 1480 vòng/ phút.
5
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Động cơ máy cung cấp than nguyên là động cơ một chiều, kích từ
song song có các thông số sau:
Kiểu 2 - 6225 04
P
đm
= 9 kw.
U
đm
= 220 V.
N = 300 ữ 1500 Vòng/phút.
Động cơ máy cấp than bột là động cơ điện một chiều kích từ song
song có các thông số sau:
Kiểu - 52 T2.
P
đm
= 1,9 Kw.
U
đm
= 220 V.
N = 300 ữ 1500 vòng/phút.
Thành phần hóa học của than:
Nhiệt trị của than Q
tb
LV
= 5035 Kcal/kg.
Độ tro A = 28,3%.
Độ ẩm W = 9,65%.
Hàm lợng Oxy O2 = 2,22%.
Hàm lợng Hydro H = 2,32%.
Hàm lợng lu huỳnh S = 0,73%.
Nitơ N = 0,6%.
Hàm lợng Các bon C = 56,3%.
6
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
1-4. Vai trò nhiệm vụ cấu tạo lò hơi nhà máy nhiệt điện Phả Lại.
Lò hơi đóng một vai trò rất quan trọng trong nhà máy nhiệt điện.
Bởi vì từ khâu này than đợc đốt cháy qua các ống sinh hơi sẽ chuyển
thành hơi, cung cấp cho bao hơi. Bao hơi có nhiệm vụ tách nớc và hơi,
hơi sẽ đợc đa tới hệ thống quá nhiệt sau đó đi qua các van và vào làm
quay tua bin máy phát điện. Lợng nớc còn lại trong bao hơi sẽ tiếp tục
đợc cung cấp cho các ống sinh hơi và tiếp tục lập lại chu trình tạo hơi
nh ban đầu.
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại gồm 4 tổ máy. Tơng ứng với một tổ
máy đợc lắp đặt 2 lò hơi và một tua bin. Tên lò KZ 100 220
10C sản xuất tại Liên Xô. Có cấu trúc một bao hơi, ống nớc đứng,
tuần hoàn tự nhiên, nguyên liệu cung cấp cho lò là than Anthracite
khai thác từ các mỏ than Hòn Gai, Mạo Khê Quảng Ninh.
Nhà sản xuất thiết kế lò hình chữ buồng đốt chính là nhánh đi
lên đầu tiên. Tại đây, nớc đợc gia nhiệt và trở thành trạng thái hơi. Để
sử dụng khói nóng ngời ta thiết kế phía trên lò có đặt các bộ quá nhiệt
để sấy khô hơi trớc khi đa sang tua bin. Cũng trên đờng khói thoát, ng-
ời ta đặt xen kẽ các bộ hâm nớc và sấy khô khí nhằm tận dụng lợng
nhiệt của khói thoát để tăng hiệu suất của lò. Buồng đốt của lò kiểu hở
cấu tạo bởi các đờng ống sinh hơi hàn sẵn, các giàn ống sinh hơi ở
vách trớc và vách sau, ở phía dới tạo thành các mặt nghiêng của phễu
lạnh với góc nghiêng so với mặt nằm ngang là 50
0
.
Tại buồng lửa ngời ta lắp đặt 4 vòi cung cấp nhiên liệu kiểu xoáy.
Lắp tại hai bên vách lò ở độ cao 9,85 m và 12,7 m. Các vòi đốt gió tận
dụng sau khi phân ly than mịn đợc lắp tại các góc lò.
7
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Khi khởi động và duy trì sự cháy của lò ngời ta lắp đặt một vòi
phun dầu Fo có công suất 2T/h.
Để nâng cao chất lợng hơi, lò đợc thiết kế theo sơ đồ bốc hơi hai
cấp, cấp 1 đặt ngay trong bao hơi, gồm tổ hợp các xyclon trong thiết bị
rửa hơi, cửa chớp và mặt sàng. Cấp bốc hơi thứ hai là 4 xyclon ngòai
đặt thành từng khối ở bên phải và bên trái lò.
Ngời ta thiết kế bao hơi hình trụ có đờng kính trong là 1600 mm,
chiều dài là 12,7m, độ dầy 88mm. Mức nớc trung bình ở bao hơi thấp
hơn trục hình học của bao hơi là 200mm. Trong quá trình lò vận hành
mức nớc trong bao hơi có thể cho phép dao động 50 mm so với mức
nớc trung bình là 0 .
Khi khởi động lò bao hơi đợc sấy nóng bằng hơi bão hòa lấy từ
các lò khác. Ngoài ra trong bao hơi còn đặt các đờng ống sả sự cố, ống
đa phốt phát vào lò để chống cáu cặn. Sự tuần hoàn của lò đợc phân
chia theo các giàn ống thành 14 vòng tuần hòan nhỏ độc lập nhằm
tăng độ tin cậy của quá trình tuần hoàn.
Cấu tạo của bộ quá nhiệt của nhà máy là bộ quá nhiệt hỗn hợp,
nửa bức xạ, nửa đối lu, dọc theo đờng hơi gồm 4 bộ quá nhiệt. Từ bộ
quá nhiệt cấp 1 đến cấp 4, việc điều chỉnh nhiệt độ của hơi quá nhiệt
đợc thực hiện nhờ bộ phun nớc cấp 1 và cấp 2.
Nớc giảm ôn là nớc ngng lấy từ bình ngng phụ đặt trên đỉnh lò,
khi bắt đầu khởi động lò dùng nớc cấp để phun giảm ôn.
Để lợng khói khí thải ra ít làm ảnh hởng đến môi trờng ngời ta
thiết kế bộ lọc tĩnh điện. Trớc khi thải ra ngoài trời khói đợc đa qua
công đoạn này. Tại đây 99% lợng bụi bay theo khói đợc giữ lại.
8
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Tại các dàn ống sinh hơi của lò có thiết kế các vòi thổi dùng hơi
bão hòa áp lực lớn 30 ữ 40 kg/cm
2
để làm sạch các bề mặt của dàn ống
sinh hơi, bởi trong quá trình vận hành bề mặt trao đổi nhiệt của lò th-
ờng xuyên bị bám bẩn.
Sử dụng các máy thổi sâu O. Phần dới cùng của lò đợc lắp đặt
một bộ thải xỉ liên tục.
1.5. Các thông số kỹ thuật của lò hơi.
Kiểu lò : KZ 220 100 10C.
Năng suất hơi quá nhiệt D = 220T/h.
Nhiệt độ hơi quá nhiệt: T
qn
= 540
0
C.
áp suất hơi quá nhiệt: P
qn
= 100 ata.
áp suất hơi bão hòa: P
bh
= 112,6 ata.
Nhiệt độ nớc cấp: t
0
= 230
0
C.
Nhiệt độ khói thoát: t
0
kt
= 133
0
C.
Hiệu suất thô của lò:
Thô
= 86,05%.
Tổn thất do khói thoát q
2
= 5,4%.
Tổn thất do tỏa ra môi trờng q
5
= 0,54%.
Tổn thất do cơ giới: q
4
= 8%.
Tổn thất do xỉ mang đi: q
6
= 0,06%.
1.6. Các thiết bị phụ của lò.
1) Quạt gió.
9
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Trong qúa trình cháy của lò không khí đóng vai trò rất quan
trọng. Do vậy để đáp ứng điều này ngời ta lắp đặt một động cơ và quạt
gió có các thông số kỹ thuật sau.
+ Quạt gió hiệu A 30 2 17 44 8T
1
.
+ Động cơ.
P
đm
= 630 kW.
Cos = 0,88
U
đm
= 6 kV.
= 0,93
I
đm
= 73,5 A.
2) Quạt khói:
Để tạo chân không cho buồng đốt và thải khói thoát ra ngoài trời
ngời ta lắp đặt một quạt khói có các thông số kỹ thuật nh sau:
Quạt hiệu: A 30 2 17 64 10 T1.
Động cơ:
P
đm
= 630kw.
Cos = 0,88.
I
đm
= 77 A.
= 94%
U
đm
= 6 kV.
1.7. Cấu tạo- nguyên lý hoạt động tua bin nhà máy điện Phả Lại.
10
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại có 4 tổ máy và ứng với mỗi tổ máy đ-
ợc lắp ráp một tua bin kiểu K -100 90 7 đợc chế tạo tại Liên Xô
với công suất là 110 kW. Tua bin là một tổ máy một trục đợc cấu tạo
gồm hai phần, phần cao áp và phần hạ áp. Rô to cao áp đợc đúc kiểu
khối bằng thép chịu nhiệt, gồm 20 tầng cánh động. Trong đó có một
tầng điều chỉnh và 19 tầng áp lực. Các tầng cánh động đợc cấu trúc
liền khối với trục. Trên xi lanh cao áp có 5 cửa trích hơi từ số 1 đến số
5. Hơi trích đợc đa đến các bình gia nhiệt cao và khử khí.
Trong tua bin đợc trang bị hệ thống phân phối hơi gồm 4 cụm
phòi phun gọi là 4 van điều chỉnh đợc đặt trong các hộp hơi làm liền
với vỏ xi lanh cao áp. Hai van đặt phía trên, và hai van đặt phía dới. Rô
to hạ áp đợc chế tạo kiểu thoát hơi về hai phía, mỗi phía có 5 tầng
cánh. Cánh động hạ áp đợc chế tạo riêng rẽ và lắp ép vào trục. Xi lanh
hạ áp có hai đờng thoát hơi nối với hai bình ngng A và B kiểu bề mặt
nớc làm mát đi trong ống hơi ở ngoài.
Trên xi lanh hạ áp có ba cửa trích hơi từ số 6 đến số 8, trích hơi đi
gia nhiệt nớc cấp ở các bình gia nhiệt hạ. Hơi quá nhiệt đợc đa từ hai
lò sang bằng hai nhánh qua van Stop và hộp hơi sau đó vào 4 ống
chuyển tiếp vào 4 van điều chỉnh, vào xi lanh cao áp. Sau khi sinh
công ở đây, hơi sẽ theo hai ống liên thông sang xi lanh hạ áp. Từ xi
lanh hạ áp hơi đi xuống bình ngng. ở bình ngng hơi đợc ngng thành n-
ớc và đợc làm mát bằng nớc tuần hoàn.
1. Các thông số kỹ thuật của tuabin.
Kiểu K100 90 7
áp suất hơi trớc van Stop P = 90 kg/cm
2
.
11
Ch¬ng 1: Giíi thiÖu tæng quan nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn Ph¶ L¹i
NhiÖt ®é h¬i cña tua bin t
0
= 535
0
C.
Lu lîng níc lµm m¸t б
n
= 1600 m
3
/h t
0
= 23
0
C
Ch©n kh«ng b×nh ngng P
ck
= 0,938 ata.
2- C¸c th«ng sè cña c¸c cöa h¬i trÝch.
Sè hiÖu Tªn gia nhiÖt cÊp Th«ng sè h¬i cöa trÝch Lu l
îng
h¬i T/giê
P
d
(Kg/cöa) T
0
h¬i
(
0
C)
1 Gia nhiÖt cao sè 8 31,9 400 30
2 Gia nhiÖt cao sè 7 19,7 343 20
3 Gia nhiÖt cao sè 6 11 280 15
4 Gia nhiÖt cao sè 5 3,1 170 14
5 Gia nhiÖt h¹ sè 4 1,2 120 9
6 Gia nhiÖt h¹ sè 3 -0,29 90 8
7 Gia nhiÖt h¹ sè 2 -0,6 75 7
8 Gia nhiÖt h¹ sè 1 -0,82 57 6
Ch¬ng 2.
Giíi thiÖu d©y truyÒn chÕ biÕn than
nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn ph¶ l¹i
2-1. CÊu t¹o c¸c kh©u chÕ biÕn.
12
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Dựa trên những đặc điểm của yêu cầu công nghệ và nguồn
nguyên liệu cung cấp chính cho nhà máy nhiệt điện, các khâu chế biến
chính của nhà máy đợc thiết kế theo kiểu lò hơi BKZ 220 100
10C đợc thiết kế để phù hợp với loại than Anthracite của các mỏ than
cung cấp than Hòn Gai, Mạo Khê, Uông Bí. Nhà máy đợc trang bị một
hệ thống máy nghiền bi kiểu M370/850.
Nguyên lý hoạt động
Nhiên liệu từ phễu than nguyên (CY) đợc máy cấp than nguyên
kiểu mang cáo (CY) đa tới máy nghiền, việc sấy than đợc thực hiện
ngay trong máy nghiền bằng gió nóng có nhiệt độ tính toán là 400
0
C
do quạt gió cung cấp. Trên đờng gió nóng đến máy nghiền có lắp một
lá chắn không khí lạnh thông với khí quyển, xen giữa hai lá chắn gió
nóng trớc máy nghiền. Việc nghiền và sấy than đợc thực hiện trong
thùng nghiền hỗn hợp bột than và gió sấy. Sau đó đợc quạt máy nghiền
hút về bộ phân ly than thô. Tại đây những hạt than dung tích nhỏ đợc
hút tiếp về phân ly mịn (xiclon) còn những hạt to theo đờng hoàn
nguyên trở về máy nghiền để nghiền lại. Việc tách than bột ra khỏi
không khí và vận chuyển đợc thực hiện trong bộ phân ly than mịn
(xiclon) từ đó than có thể dựa vào phễu than bột của lò hoặc vào nu
truyền than bột để đa vào lò khác. Không khí sau bộ phân ly mịn còn
chứa gần 10% bột than (so với năng suất máy nghiền) loại có kích th-
ớc cực nhỏ không phân ly, đợc quạt máy nghiền hút về phun vào vòi
đốt phụ. Than bột trong phễu than đợc đa vào các ống dẫn than bột
bằng các máy cấp than bột kiểu mang cáo mác Y- - 2, mỗi
đờng ống than bột do hai máy cấp than bột cung cấp. Việc vận chuyển
13
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
than bột đến các vòi đốt thực hiện bằng không khí nóng lấy ra sau bộ
không khí nóng (Bộ sấy cấp 2 của lò). Khi máy nghiền dừng dự kiến
cấp gió nóng vào các vòi phụ để làm mát. Việc hút khí ra khỏi phễu
than bột thực hiện qua đờng hút ẩm.
Cấu tạo và hoạt động máy nghiền bi WM 370/850.
Đờng kính của máy 3,7m dài 8,5m năng suất than nghiền 33,11
tấn/h khi trọng lợng bi là 65,5 tấn và độ mịn than bột sau phân ly thô
R
90
= 4%. Thùng nghiền đợc quay do động cơ đồng bộ tốc độ thấp
kiểu CM3- 2 22 41 60 TB2. Tốc độ quay của thùng nghiền là
17,62
V
/phút, vỏ thùng nghiền đợc hàn liền bao gồm một đoạn bình
trụ và hai nắp đầu hồi. Phần bình trụ của thùng nghiền đợc lót các tấm
lợn sóng bên trong, phần hồi lót tấm bảo vệ phẳng. Thùng nghiền đợc
nạp bi có đờng kính là 400 mm độ cứng 400HB. Trọng lợng bi tối đa
theo cấu tạo là 108 tấn. Để đảm bảo cách âm và cách nhiệt, dới các
tấm lót bảo vệ trong thùng nghiền đều lót amiăng tấm và phía ngoài
thùng nghiền có bọc lớp vỏ cách âm, cách nhiệt. Hai nắp của thùng
nghiền đều có cổ trục rỗng để tỳ lên các gối đỡ, Gối đỡ phía vành răng
lớn là gối đỡ chặn, chịu cả lực hớng trên lẫn lực dọc trục nhờ có gờ
chặn trên cổ trục, gối đỡ thứ hai chỉ là gối đỡ thuần túy. Thân gối đỡ
đợc đúc bằng gang nhng có lớp lót bằng thép nhằm mục đích tạo điều
kiện gia công gối đỡ và tráng batit đợc dễ dàng. Trong lớp lót này có
rãnh cho nớc làm mát, nhiệt độ lớp lót đợc kiểm tra bằng bộ phát tín
hiệu nhiệt lắp ngay trong thân gối đỡ. Nhiệt độ tối đa cho lớp lót là
60
0
C. Khi nhiệt độ đạt 60
0
C sẽ phát tín hiệu báo trớc về bảng điều
khiển khối.
14
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Gầm dới của gối đỡ có đặt hình cầu để bù trừ độ không chính xác
trong lắp ráp và phân phối đều tải đều lên bề mặt làm việc của gối đỡ.
Việc bôi trơn các gối đỡ máy nghiền đợc thực hiện bằng trạm dầu bôi
trơn. Trong cổ rỗng của thùng nghiền có lắp các ống khơng tuyến để
thu hồi các viên bi bắn ra ngoài thùng nghiền và bảo vệ cho cổ rỗng
của thùng nghiền không bị sấy nóng và mài mòn. Các ống dẫn than
vào ra của thùng nghiền đều có cấu tạo nh nhau và có đờng kính là
1550 mm. Giữa các ống xuống than đặt cố định với côt trục quay của
thùng nghiền có lắp phớt chèn đợc ép chặn bằng lò xo. Hệ truyền động
bánh răng của máy nghiền gồm có vành răng lớn lắp trực tiếp trên nắp
đầu hồi của thùng nghiền gồm có bánh răng chủ động lắp ép vào trục
đặt trên các ổ bi tang trống, trục của bánh răng chủ động đợc nối với
trục động cơ điện thông qua trục trung gian và khớp nối răng. Vành
răng lớn và bánh răng chủ động cơ có vỏ bảo vệ che kín tránh bụi bẩn
và tránh bắn mỡ ra ngoài, khớp nối răng và trục trung gian có hàng rào
che chắn. Việc bôi trơn vành răng lớn nhờ hệ thống tự động phun mỡ
đặc, bánh răng chủ động do mỡ từ bánh răng lớn chính sang. Bôi trơn
hai ổ bi bánh răng chủ động bằng mỡ đặc. Máy nghiền đợc trang bị bộ
truyền động phụ dùng để quay thùng nghiền có cả bi với tốc độ
0,185v/phút. Tác dụng thay thế sửa chữa thùng nghiền bộ truyền động
phụ làm việc thông qua một khớp nối kiểu vẩy có lắp tiếp điểm giới
hạn để khóa động cơ chính các máy nghiền khi bộ truyền động đang
làm việc và ngợc lại.
Quạt máy nghiền.
Mô den kiểu BM -18
A
có năng suất Q = 108.000
m3
/h, áp suất đầu
đẩy 1.065 at/cm
2
(t
0
= 70
0
C) nhiệt độ cao nhất cho phép của môi chất
15
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
theo số liệu của nhà chế tạo = 200
0
C. Kết cấu của quạt nghiền kiểu
công sơn bánh động có đờng kính là 4800 mm lắp trên trục để làm mát
dầu. Trong thân quạt có bố trí giàn ống nớc làm mát nhiệt độ các gối
đỡ quạt máy nghiền không vợt quá 80
0
C. Phễu than nguyên có thể tích
360m
3
, có trang bị hệ thống khí nén (chống than đóng bánh) đáy phễu
có cửa chặn để dễ tách với máy cấp than nguyên khi sửa chữa.
2-2. Máy cấp than nguyên.
Máy cấp than nguyên có cấu trúc kiểu máng gáo hiệu C
1100/5000 có năng suất định mức là 80 tấn/h. Năng suất máy cấp
than nguyên đợc điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dày lớp than và
thay đổi tốc độ quay của động cơ và tốc độ truyền của thanh gạt. Nếu
thay đổi tốc độ động cơ có thể thay đổi năng suất gấp 5 lần, còn thay
đổi vị trí dao gạt có thể thay đổi năng suất trong phạm vi hai lần. Kích
thớc than vào máy cấp than nguyên 40 mm. Máy cấp than nguyên có
lắp bộ cắm biển báo tín hiệu hết than máy rung làm lệch thanh gạt.
Căng xích bằng cách di chuyển trục căng cùng với các gối đỡ trong
rãnh hớng của thiết bị căng xích đặt ở phía ngoài của máy cấp.
Phân ly than:
ở phần phân ly than đợc thiết kế làm hai phần: Phần 1 phân ly
thô: Kiểu C Y 4750/1600 có đờng kính 4750 mm gồm hai phễu
lồng vào nhau ở chỗ chuyển tiếp từ phễu ngòai vào phễu trong có lắp
các cánh chặn có thể xoay đợc để điều chỉnh độ mịn than bột trên hai
nhánh của đờng hoàn nguyên than thô về máy nghiền đều có lắp mỗi
đờng một khoảng khí và bộ cảm biến báo tắc than.
16
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Phần 2 phân ly mịn, kiểu H 15/3750 gồm ống hình trụ và đáy
phễu còn nối với ống than bột. Năng suất tối đa 7 tấn/h mỗi đờng ống
dẫn than bột đợc nối với hai máy cấp than bột.
Động cơ máy nghiền:
Động cơ máy nghiền loại C M3 2 22 41 60TB2 đợc
trang bị máy kích thích động cơ không đồng bộ truyền động và biến
trở kích thích điều khiển từ xa đợc cung cấp hợp bộ với máy kích
thích. Động cơ điện của máy nghiền có hai gối đỡ trợt lắp hẳn ra ngoài
và đợc bôi trơn từ trạm dầu bôi trơn chung của máy nghiền. Làm mát
của động cơ máy nghiền bằng luồng không khí khép kín thổi cỡng bức
do lắp một quạt thông gió trong động cơ của máy nghiền bằng nớc
trong bộ làm mát không khí kiểu ống. Động cơ của máy nghiền khởi
động nh một động cơ không đồng bộ có rôto ngắn mạch khi tốc độ
quay của động cơ đạt 0,95 tốc độ đồng bộ dòng một chiều trong máy
kích thích sẽ đợc tự động đóng vào mạch rôto và dòng điện sẽ đợc hút
vào đồng bộ. Khi đó kim Ampekế mạch rôto sẽ chỉ ổn định ở vị trí làm
việc. Cho phép khởi động liên tiếp hai lần động cơ máy nghiền. Nếu
khởi động từ trạng thái lạnh hoặc khởi động lại một lần ngay sau khi
ngng, nếu khởi động từ trạng thái nóng, các lần khởi động tiếp sau
phải sau 45 phút.
2-3. Thông số kỹ thuật của thiết bị chế biến than.
Tên gọi Đ/vị đo trị số
1- Máy nghiền M 379/850
Đờngkính trong lòng thùng nghiền mm 3700
17
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Chiều dài thùng nghiền mm 8500
Năng suất tính toán Tấn/h 33,1
Độ mịn than bột R90 % 4
Tốc độ quay thùng nghiền V/phút 17,62
Đờng kính bi mm 40
Tải trọng bi theo tính tóan T 65,5
Tải trọng tối đa T 108
Cấu tạo ống dẫn than hinh lòng
máy
Tỷ số truyền động của bộ truyền động chính 5,67
Đờng kính ống dẫn than mm 1550
2- Động cơ máy nghiền CM
3
-2-22-41-
60TB
2
Công suất KW 1600
Tốc độ quay V/ph 100
Điện áp V 6000
Dòng điện kích thích (rô to) A 265
Điện áp kích thích (rôto) V 126
Hiệu suất % 93,8
3- Quạt máy nghiền
Nắng suất khi t
0
= 70
0
C m
3
/h 108.000
áp suất toàn phần khi nhiệt độ mỗi chất
=70
0
C
kg/m
2
1065
18
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Nhiệt độ cho phép tối đa của mỗi chất 0
0
C 200
4-Động cơ quạt máy nghiềnA30-13-50-4T
2
Công suất kW 395
Điện áp V 600
Tốc độ quay v/ph 1480
5- Bộ truyền động phụ của máy nghiền.
Động cơ Kiểu A03-315-8T
3
Công suất kW 75
Điện áp V 230/380
Tốc độ quay v/ph 1480
Tỉ số truyền động
2-600
6-Trạm dầu bôi trơn
P-11
Kiểu bơm bánh răng
Năng suất bơm L/ph 70
Thể tích bể nắng m
3
1,0
áp suất dầu
kg/cm
2
4,0
Kiểu động cơ 4A-100-245
Công suất kW 3,0
Điện áp V 220/380
Tốc độ quay V/ph 1420
7-Trạm tự động bơm mỡ đặc
Kiểu bơm pít tông
19
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Năng suất bơm L/ph 0,6
áp suất đẩy mỡ tối đa
kg/cm
2
200
áp suất làm việc
kg/cm
2
30 ữ40
Thể tích bình đựng mỡ L 100
8-Phân ly than thô C 4750/1600
Đờng kính mm 4750
9-Phễu than nguyên
Thể tích m
3
360
10-Phân ly than mịn H15 -3750
Đờng kính mm 3750
11- Phễu than bột
Thể tích m
3
230
12- Máy cấp than nguyên
Năng suất tối đaT/H t/h 80
Phạm vi điều chỉnh
Bằng cách thay đổi động cơ lần 5
Bằng cách thay đổi chiều dòng lớp than lần 2
Kiểu động cơ một chiều
26225 -04
Công suất kW 9
Điện áp V 220
Tốc độ quay v/phút
300 ữ1500
13- Máy cấp than bột
20
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Năng suất t/h
7 ữ3,5
Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay v/phút
300 ữ1500
Tỉ số truyền của hộp giảm tốc 49
Kiểu động cơ
-52-T2
Công suất kW 1,9
Điện áp V 220
2-4. Phần kiểm nhiệt và tự động.
Trong dây chuyền chế biến than các thiết bị đợc thiết kế đồng bộ
và đợc trang bị đồng hồ kiểm nhiệt và đo lờng, mục đích kiểm tra
trong thời gian đang làm việc và duy trì chế độ làm việc đúng cuả thiết
bị. Các gia trị đo ở các điểm đó là: cờng độ động cơ nghiền, quạt máy
nghiền, máy cấp than bột, nhiệt độ không khí nắng trớc máy nghiền,
trợ lực máy nghiền, sức hút trớc máy nghiền, phụ tải máy cấp than
nguyên, để mở lá chắn đầuhút quạt máy nghiền, nhiệt độ hỗn hợp của
than trong ống dẫn, nhiệt độ các gối đỡ của máy nghiền, quạt máy
nghiền, bánh răng chủ động, áp suất đầu đẩy máy nghiền, áp suất khí
làm mát các vòi đốt phụ, mức than nguyên và mức than bột trong các
phễu than. Ngoài ra còn có dụng cụ lắp tại chỗ sau đáy áp suất dần tr-
ớc và sau bình lọc dẫn của bơm dầu bôi trơn, áp suất dầu trớc các gối
đỡ của máy nghiền và động cơ máy nghiền. áp suất mỡ đặc trong đ-
ờng ống trớc và các ngăn kéo phân phối.
21
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Chơng 3
Giới thiệu về động cơ đồng bộ
Tổng quan về động cơ đồng bộ.
Động cơ đồng bộ là máy điện xoay chiều có hai dây quốn. Một
loại nói với lới điện có tần số f
1
không đổi, còn dây cuốn thứ hai đợc
22
Lõi thép
Cực từ
Dây quấn Stator
~ 3pha
Dây quấn
Cực từ
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
kích thích bằng dòng điện một chiều, trong đó dây quấn xoay chiều ba
pha đợc đợc gọi là dây quấn phần ứng, ứng với nó là bộ phận máy có
đặt dây cuốn kích thích đợc gọi là phần cảm. Ngày nay các động cơ
đồng bộ thờng đợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, đặc biệt dòng
để truyền động các máy có công suất lớn nh máy nén khí, máy thu,
máy quạt gió, máy nghiền
Cấu tạo của động cơ đồng bộ:
3-1. Stator.
Cấu tạo rôto gồm hai phần chính là lõi thép stator và dây quấn 3 pha
stator.
3.2. Rôto: Gồm có rôto cực ẩn và roto cực lồi.
Rôto cực lồi:
23
Dây quấn kích từ
Lõi thép
MC
ĐCĐB
K2cb
R2cb
KTFK1
Fkp
KTFkp
RV2
K1
K2
Rdt
Fk
R1cb
RV1
KTFK2
i
kt
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Roto cực lồi thờng sử dụng rộng rãi ở các động cơ có tốc độ thấp,
số đối cực lớn (2p 4).
Rôto cực ẩn:
Rôto cực ẩn thờng gặp ở động cơ có tốc độ quay cao và có số lực
2p=2.
3.3- Hệ thống kích thích của động cơ đồng bộ.
Để cung cấp nguồn cho dây quấn kích thích của động cơ đồng bộ
cần phải có nguồn điện một chiều. Dới đây là xét hệ thống kích thích
dùng máy phát kích thích trong các động cơ đồng bộ có công suất lớn.
a. Sơ đồ:
24
Chơng 1: Giới thiệu tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Hình 3.1. Hệ thống kích thích dùng máy phát kích thích
trong các động cơ đồng bộ công suất lớn.
Trong đó:
MC: máy cắt đợc điện áp lới ba pha mà dây quấn stator của động
cơ đồng bộ.
ĐCĐB: Động cơ đồng bộ.
FK: Máy phát kích thích là máy một chiều kích thích song song
và độc lập.
25