Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Hoa 10 moi chuong 6 toc do phan ung dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.71 KB, 32 trang )

DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Bài 19: Tốc độ phản ứng
Bài 20: Ôn tập chương 6
ĐỀ KIỂM TRA HẾT CHƯƠNG

MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG SẢN PHẨM DỰ ÁN
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA 10
1. Sản phẩm thuộc quyền sở hữu chung của các thành viên trong nhóm thầy Trần Thanh Bình (91 thành
viên theo danh sách trong folder từng bài).
2. Không sử dụng sản phẩm để buôn bán dưới mọi hình thức.
3. Sản phẩm có thể được chia sẻ miễn phí với bạn bè, đồng nghiệp.
4. Khi chia sẻ vui lòng giữ nguyên định dạng (header, footer) – ghi rõ nguồn “Sản phẩm dự án nhóm
thầy Trần Thanh Bình”.
5. Chân thành cảm ơn các thầy cơ trong dự án đã nhiệt tình, tâm huyết và theo dự án đến cùng trong
suốt thời gian gần 2 tháng.

BÀI 19: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
A. PHẦN TỰ LUẬN
1. Mức độ nhận biết

Câu 1. [KNTT - SGK] Nêu mối liên hệ giữa nồng độ và áp suất của khí trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải
Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng.

Câu 2. [KNTT - SGK] Nêu ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff
Hướng dẫn giải
Hệ số nhiệt độ cho biết khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần.

Câu 3. [KNTT - SGK] Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong hình
19.7?



Hướng dẫn giải
a) Tăng nồng độ oxygen làm tăng tốc độ phản ứng đốt cháy acetylene
b) Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng phân hủy gây ôi thiu thức ăn.
c) Thêm xúc tác (nước dưa chua) để làm tăng tốc độ phản ứng lên men trong muối dưa.

Câu 4. 0. [CTST- SGK] Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn (a), khi nấu một số loại
thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn (b), bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình
khí oxygen so với từ khơng khí (c)...

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 1


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên?
Hướng dẫn giải
a - Yếu tố nhiệt độ
b - yếu tố áp suất, nhiệt độ
c – yếu tố nồng độ

Câu 5. 1. [CTST- SGK] Hai nhân vật được minh
họa trong hình bên đang chế biến món gà rán, được
thực hiện bằng hai cách.
Một người chọn cách chia ra từng phần nhỏ,
người còn lại chọn cách để nguyên, giả thiết các điều
kiện đều giống nhau ( nhiệt độ, lượng dầu ăn,...). Hãy
cho biết cách nào món ăn nhanh chín hơn? Giải

thích.
Hướng dẫn giải
Vận dụng yếu tố bề mặt tiếp xúc để thay đổi tốc độ của q trình chế biến, cùng món ăn, cùng điều
kiện thực hiện, khi thịt gà được chia nhỏ để chia biến thì q trình nấu chín diễn ra nhanh hơn để thịt gà
nguyên con.

Câu 6. 2. [CTST- SGK] Nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác ảnh hưởng như thế
nào đến tốc độ phản ứng?
Hướng dẫn giải
- Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại.
- Nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại.
- Diện tích tiếp xúc tăng, tốc độ phản ứng tăng và ngược lại.
- Có chất xúc tác, tốc độ phản ứng tăng.

Câu 7. 1.[CD - SBT] Những phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng mơ tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được
sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành.
B.Tốc độ của phản ứng hóa học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời
điểm khác nhau.
C.Tốc độ của phản ứng hóa học có thể có giá trị âm hoặc dương.
D.Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tạo thành của các sản phẩm khác nhau là khác nhau, tùy
thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hóa học.
E.Trong cùng một phản ứng hóa học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu
chúng được lấy với cùng một nồng độ.

Câu 8. 2.[CD - SBT] Những phát biểu nào sau đây khơng đúng?
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 2



DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
A.Tốc độ của phản ứng hóa học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo
thời gian.
B.Tốc độ của phản ứng hóa học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo
thành theo thời gian.
C.Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hóa học trong một khoảng thời gian nhất định
là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.
D.Dấu “-” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo
cho giá trị của tốc độ phản ứng khơng âm.
E.Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến
thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho thời gian đó.

Câu 9. 3. [CD - SBT] Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hóa học xảy
ra, tốc độ phản ứng sẽ
A.Khơng đổi cho đến khi kết thúc.
B.Tăng dần cho đến khi kết thúc.
C.Chậm dần cho đến khi kết thúc.
D.Tuân theo định luật tác dụng khối lượng.

Câu 10. 8. [CD - SBT] Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo 1 bước.
B.Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng
1.
C.Tốc độ của 1 phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
D.Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
E.Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản
ứng đều bằng nhau và bằng 1.
G. Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian.
H. Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của các chất phản ứng đều bằng nhau

và bằng 1.
2. Mức độ thông hiểu

Câu 11. [KNTT - SGK] Xét phản ứng: H2 + Cl2




2HCl. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một

chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
a) Đồ thị này mô tả sự thay
độ theo thời gian của chất nào?
b) Nêu đơn vị của tốc độ phản
trường hợp này.
Hướng dẫn giải
a) Từ đồ thị ta thấy: theo thời
nồng độ chất tăng lên. Vậy đồ thị
thay đổi theo thời gian của chất
tức là HCl.
b) Đơn vị của tốc độ phản ứng: mol/(L.min)

đổi nồng
ứng trong

gian,
mô tả sự
sản phẩm,

Câu 12. [KNTT - SGK] Cho phản ứng của các chất ở thể khí

2NO + 2H2




N2 + 2H2O

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 3


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản
ứng trên.
Hướng dẫn giải
−∆C NO −∆CH 2 ∆CN 2 ∆CH 2O
v=
=
=
=
2∆t
2 ∆t
∆t
2 ∆t

Câu 13. [KNTT - SGK] Áp suất ảnh hương đến tốc độ phản ứng nào sau đây?
0

N2(g) + 3H2(g)


t , xuctac



2NH3(g)(1)


CO2(g) + Ca(OH)2(aq)
CaCO3(s) + H2O (l) (2)


SiO2 (s) + CaO (s)
CaSiO3 (s)(3)


BaCl2 (aq) + H2SO4 (aq)
BaSO4 (s) + 2HCl(aq) (4)
Hướng dẫn giải
Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (1) và (2) vì đây là các phản ứng có sự tham gia của chất khí.

Câu 14. [KNTT - SGK] Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Hướng dẫn giải
Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng vì các hạt (phân tử, nguyên tử và ion) sẽ chuyển động
nhanh hơn, số va chạm tăng lên làm số va chạm hiệu quả cũng tăng.

Câu 15. [KNTT - SGK] Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất
nitric acid: 4NH3 (g) + 5O2 (g)
này.





4NO (g) + 6H2O (g). Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng

Hướng dẫn giải
Một số cách để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia:
-Tăng áp suất hoặc tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng
-Tăng nhiệt độ
-Sử dụng xúc tác Fe được chế tạo để có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn.

Câu 16. [KNTT - SBT] Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3.
a)Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch:
(i) HCl;(ii) NaCl;(iii) H2O; (iv) K2CO3.
b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn giải
(i) giảm do HCl phản ứng với Na2CO3 làm nồng độ Na2CO3 giảm
(ii) không thay đổi.
(iii) giảm do làm giảm nồng độ Na2CO3.
(iv) tăng do K2CO3 cũng phản ứng với CO2.
b) Nếu tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.

Câu 17. [KNTT - SBT] Cho các phản ứng hóa học sau:


a) Fe3O4 (s) + 4CO (g)
3Fe (s) + 4CO2 (g)


b) 2NO2 (g)

N2O4(g)


c) H2(g) + Cl2 (g)
2HCl(g)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 4


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

d) CaO(s) + SiO2 (s)
e) CaO (s) + CO2 (g)




CaSiO3 (s)




CaCO3 (s)


g) 2KI (aq) + H2O (aq)
I2 (s) + 2KOH (aq)
Tốc độ những phản ứng ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?
Hướng dẫn giải

Tốc độ các phản ứng a, b, c, e thay đổi khi áp suất thay đổi.

Câu 18. [KNTT - SBT] Cho bột magnesium vào nước, phản ứng xảy ra rất chậm. Hãy nêu cách làm
tăng tốc độ phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
Đun nóng nước để phản ứng với magnesium nhanh hơn.

Câu 19. [KNTT - SBT] Cho các phản ứng hóa học sau:


(1) FeCl3 + 3NaOH
Fe(OH)3 + 3NaCl


(2) 3Fe + 2O2
Fe3O4


(3) 4K + O2
2K2O


(4) CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?
Hướng dẫn giải
Các phản ứng xảy ra nhanh: (1), (3).
Các phản ứng xảy ra chậm: (2), (4).

Câu 20. [KNTT - SBT] Thả một mảnh magnesium có khối lượng 0,1g vào dung dịch HCl loãng. Sau

5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hịa tan magnesium.
Hướng dẫn giải
Tốc độ trung bình của phản ứng hịa tan magnesium là:
0 − 0,1
v=−
= 0, 02 ( g / s)
5

Câu 21. [KNTT - SBT] Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của
zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) với
dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu cịn lại 0,05 mol zinc.
Hướng dẫn giải
Lượng zinc đã tan là: 0,4 – 0,05 = 0,35 mol
0,35
= 70s
0, 005
Thời gian để hòa tan 0,35 mol zinc là:

Câu 22. [KNTT - SBT] Xét phản ứng 3O2




2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024M. Sau 5
giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian
trên.
Hướng dẫn giải
Tốc độ phản ứng trung bình:
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình


Trang 5


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
v=−

∆CO2
3∆t

=−

0, 02 − 0, 024
= 2, 67.10 −4 (mol / ( L.s))
3.5

Câu 23. [KNTT - SBT] Cho các phản ứng hóa học sau:


a) CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)
CH3COOH (l) + C2H5OH (l)


b) Zn (s) + H2SO4 (aq)
ZnSO4 (aq) + H2(g)


c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4 (aq)
10CO2(g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào bình phản ứng?
Hướng dẫn giải

Tốc độ các phản ứng thay đổi khi thêm nước vào bình phản ứng:
a) Tăng do nồng độ nước tăng
b) Giảm do nước làm loãng nồng độ H2SO4.
c) Giảm do nước làm loãng nồng độ các chất tham gia phản ứng.

Câu 24. [KNTT - SBT] Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư)
có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thốt ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:

Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?
Hướng dẫn giải
Phản ứng (1) có tốc độ cao hơn do đó phản ứng (1) đã sử dụng nồng độ HCl cao hơn.

Câu 25. [KNTT - SBT] Cho phản ứng hóa học sau: H2O2




1
2

H2O +
O2
Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng.
a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.
b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
Hướng dẫn giải
v = k.CH2O2
a) Biểu thức tốc độ phản ứng:
b) Theo thời gian, nồng độ H2O2 giảm dần nên tốc độ phản ứng giảm dần.


Câu 26. [KNTT - SBT] Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các lồi động thực vật thời tiền sử
nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
Hướng dẫn giải
Nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng phân hủy xảy ra rất chậm.

Câu 27. [KNTT - SBT] Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường
kính chứ khơng dùng đường phèn. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 6


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Đường kính có kích thước hạt nhỏ nên diện tích bề mặt lớn, phản ứng nhiệt phân tạo nước hàng nhanh
chóng. Đường phèn có kích thước hạt lớn nên diện tích bề mặt lớn, khó phản ứng tạo nước hàng.

Câu 28. [KNTT - SBT] Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân hủy H2O2, tại sao ta cần
dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.
Hướng dẫn giải
Dạng bột để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất xúc tác và H2O2.

Câu 29. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vơi. Phản ứng


hóa học xảy ra như sau: CaCO3
CaO + CO2. Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không
nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Đập nhỏ đá vơi để tăng diện tích bề mặt, tăng tốc độ phản ứng phân hủy. Tuy nhiên, nếu nghiền đá vôi

thành bột mịn thì CO2 lại khó thốt ra khỏi khối chất rắn. Khi đó CO 2 lại tác dụng với CaO ở nhiệt độ cao,
tạo thành CaCO3.

Câu 30. Từ dữ liệu trong hình dưới đây:

a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà A biến mất trong khoảng thời gian từ 20s đến 40s.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà B xuất hiện trong khoảng thời gian từ 0s đến 40s.
Hướng dẫn giải
a) Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A:
∆C A
0,3 − 0,54
v=−
=−
= 0, 012 (M/s)
∆t
40 − 20
b) Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo B:
∆CB
0, 70 − 0, 00
v=
=−
= 0, 0175 (M/s)
∆t
40 − 0

Câu 31. Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:
a) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
b) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy nhanh hơn.
c) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
d) Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất.

e) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp.
Hướng dẫn giải
a) Khi đậy nắp bếp lị làm giảm nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng giảm nên than cháy chậm lại.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 7


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
b) Chẻ nhỏ củi là làm tăng diện tích tiếp xúc, nên phản ứng cháy diễn ra nhanh hơn.
c) Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp làm các phản ứng phân hủy thức ăn bởi các vi khuẩn xảy ra chậm nên
tốc độ phản ứng giảm.
d) Nồi áp suất làm tăng nhiệt độ, nên thức ăn chín nhanh hơn.
e) Men chính là chất xúc tác, nên tốc độ phản ứng tăng lên.

Câu 32. Hãy cho biết người ta vận dụng yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các q trình sau:
a) Trong sản xuất gang dùng khơng khí nén, nóng
thổi vào lị cao để đốt cháy than cốc.

b) Hầm xương cần chặt nhỏ và dùng nồi áp suất
để xương nhanh mềm hơn

c) Khi đốt than, sự cháy diễn ra nhanh và mạnh
khi các viên than được tạo các lỗ rỗng

d) Dùng quạt thơng gió trong bể lị rèn

Hướng dẫn giải
a) Vận dụng yếu tố nồng độ và áp suất
“Khơng khí nén” có nồng độ oxygen cao hơn khơng khí thường nên tốc độ phản ứng tăng. “Khơng khí

nóng” sẵn từ trước khi thổi vào lị cao sẽ làm tồn bộ ngun vật liệu trong lị được sấy nóng, đến khi
than cốc trong lị cháy tỏa nhiệt, sẽ làm cho nhiêt độ trong lò cao hơn nữa, tiết kiệm nhiên liệu, rút ngắn
thời gian luyện gang.
b) Vận dụng yếu tố nhiệt độ và diện tích bề mặt tiếp xúc
“Chặt nhỏ” xương để tăng diện tích tiếp xúc, nấu bằng “nồi áp suất” làm tăng áp suất dẫn đến nhiệt độ
tăng.
c) Vận dụng yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc
Khi tạo lỗ rỗng trên viên than tổ ong làm tăng diện tích tiếp xúc giữa carbon và oxygen khơng khí nên
tốc độ phản ứng tăng.
d) Vận dụng yếu tố nồng độ.
Quạt thơng gió trong bễ lị rèn để thổi khơng khí từ ngồi vào trong, làm tăng nồng độ oxygen, do đó
tốc độ phản ứng cháy của than đá tăng.

Câu 33. 3. [CTST- SGK] Cho a gam kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M, phương
trình hóa học xảy ra như sau:
Zn(s) + 2HCl (aq) → ZnCl2 (aq) + H2 (g)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 8


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Tốc độ khí H2 thốt ra như thế nào khi thay đổi các yếu tố dưới đây:
a) thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn.
Hướng dẫn giải
Khi thay a gam kim loại Zn dạng hạt bằng a gam Zn bột làm tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng
tăng, thể tích H2 sinh ra nhanh hơn.
b) thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M.
Hướng dẫn giải
Khi thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M làm giảm nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản

ứng giảm, thể tích H2 sinh ra chậm hơn.
c) thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl.
Hướng dẫn giải
Khi đun nóng nhẹ dung dịch HCl, động năng của các phân tử tăng, làm tăng khả năng va chạm của
HCl với kim loại Zn, tốc độ phản ứng tăng, khí H2 sinh ra nhanh hơn.

Câu 34. 7. [CTST- SBT] Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của
phản ứng
Yếu tố ảnh hưởng
Đun nóng chất tham gia
Thêm chất xúc tác phù hợp
Pha loãng dung dịch
Ngưng dùng enzyme(chất xúc tác)
Giảm nhiệt độ
Tăng nhiệt độ
Giảm diện tích bề mặt
Tăng nồng độ chất phản ứng
Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ

Tốc độ phản ứng
Tăng
Tăng
Giảm
Giảm
Giảm
Tăng
Giảm
Tăng
Tăng


Câu 35. 8. [CTST- SBT] Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng hóa học:
tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương pháp
đó.
Hướng dẫn giải
- Tăng nồng độ: Khi tăng nồng độ chất tham gia phản ứng, sẽ tạo ra nhiều va chạm hiệu quả, tốc độ
phản ứng tăng.
- Tăng nhiệt độ: Khi đun nóng, năng lượng các phân tử thu được sẽ chuyển hóa thành động năng,
chuyển động với tốc độ nhanh hơn, làm gia tăng tần số va chạm hiệu quả, tốc độ phản ứng tăng.
- Thêm chất xúc tác: Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của chất tham gia phản ứng, phản
ứng dễ xảy ra hơn hoặc tăng tốc độ phản ứng.

Câu 36. 9. [CTST- SBT] Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
trong từng trường hợp
Tình huống
Duy trì thổi khơng khí vào bếp than để than cháy đều
Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại
Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ axit và enzyme
Xác cuả một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc
cực và Nam cực hàng ngàn năm
Vụ nổ bụi xảy ra ở một xưởng cưa

Yếu tố ảnh hưởng
Nồng độ
Bề mặt tiếp xúc
Xúc tác
Nhiệt độ
Bề mặt tiếp xúc, nồng độ

Câu 37. 10. [CTST- SBT] Trong thí nghiệm 3 ( SGK trang 102), người ta cân khối lượng chất rắn
trước và sau phản ứng thấy không đổi, chứng tỏ chất xúc tác có tham gia như một chất phản ứng khơng?

Giải thích.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 9


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Hướng dẫn giải
Khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng không thay đổi, chứng tỏ chất xúc tác không phải là chát
phản ứng. trong một số phản ứng, chát xúc tác tham gia phản ứng tạo thành chất trung gian kém bền, sau
đó tạo ra sẻn phẩmvà chất xúc tác được bảo toàn về chất và lượng.

Câu 38. 11. [CTST- SBT] Tốc độ phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm khơng khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn.
Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng bởi yếu tố nồng độ. Than cháy ln cần oxygen để duy trì sự cháy, khi thổi khơng khí vào,
làm tăn nồng độ oxygen, than cháy mạnh hơn.
b) Phản ứng oxihóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt xúc tác V2O5.
Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng bởi yếu tốc xúc tác. Xúc tác giúp phản ứng dễ xảy ra hơn.
c) Aluminium dạng bột phản ưng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng
lá.
Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng yếu tố bề mặt tiếp xúc. Aluminum dạng bột có bề mặt tiếp xúc lớn hơn dạng lá, phản ứng
xảy ra nhanh hơn.
d) Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn.
Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Quá trình bảo quản thực phẩm là hạn chế vi khuẩn phá hủy thức ăn,
khi bảo quản trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ giảm khả năng hoạt động của vi khuẩn, làm chậm qua trình
phá hủy thức ăn.

e) Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín.
Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Khi tăng áp suất, nhiệt độ sôi của nước tăng, thực phẩm nhanh chín
hơn.
g) Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm,....
Hướng dẫn giải
Ảnh hưởng bởi yếu tố chất xúc tác làm tăng tốc độ quá trình lên men.

Câu 39. 12. [CTST- SBT] Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác
dụng chống lão hóa, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân,....Tuy nhiên,
uống nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu trong máu, đau dạ dày, xót ruột, buồn
nơn. Caffeine là chất kích thích cũng có nhiều trong lá chè, làm thần kinh căng thẳng, mất ngủ, suy giảm
trí nhớ và dễ gây nghiện.
Hãy làm rõ yếu tố nồng độ các chất có trong lá chè xanh, cafeine ảnh hưởng đến sức khỏe con người
trong khuyến cáo trên.
Hướng dẫn giải
Chè xanh nói riêng, thực phẩm nói chung, ln chứa những thành phần có lợi cho sức khỏe con người.
Theo cơ địa mỗi người mà thu nạp lượng thực phẩm phù hợp, cân đối, như người dư thừa cândùng thực
phẩm ít chất béo, tăng cường chất xơ, kết hợp tập thể dục, người bị gout hạn chế thực phẩm chứa chất
đạm...Lá chè xanh chứa nhiều thành phần có tác dụng ngăn ngừa bệnh tật, nhưng ở hàm lượng ( yếu tố
nồng độ) cao, gây ra những triệu chứng khó chịu, suy giảm sức khỏe, bệnh tật.

Câu 40. [CD - SGK] Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120ºC
so với 100ºC khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hố học, ví
dụ q trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thuỷ phân collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ
quá trình thuỷ phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi
thường.
A. Không thay đổi.
B. Giảm đi 4 lần.
C. Ít nhất tăng 4 lần.

D. Ít nhất giảm 16 lần.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 10


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 41. [CD - SGK]
Hình ảnh bên minh hoạ ảnh hưởng của yếu tố nào
tới tốc độ phản ứng? Giải thích?

Hướng dẫn giải
Hình ảnh bên minh họa ảnh hưởng của diện tích bề mặt tới tốc độ phản ứng. Vì hình ảnh bên phải cho
thấy vật được chia thành nhiều phần nhỏ hơn nên tổng diện tích bề mặt tăng lên, sự tương tác giữa các
chất thuận lợi hơn nên làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 42. [CD - SGK] Khí H2 có thể được điều chế bằng cách cho miếng sắt vào dung dịch HCl. Hãy
đề xuất các biện pháp khác nhau để tăng tốc độ điều chế H2.
Hướng dẫn giải
Các biện pháp làm tăng tốc độ điều chế khí H2:
-Tăng nồng độ dung dịch HCl.
-Nghiền vụn miếng sắt.
-Nung nóng ống nghiệm.

Câu 43. 13. [CD - SBT] Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 oC tốc độ của phản
ứng này bằng 0,2 M.s-1.Tính tốc độ của phản ứng ở 40 oC.
Hướng dẫn giải
Ta có = 3,5(40-15)/10 → v40 = 4,6 M.s-1.


Câu 44. 14. [CD - SBT] Một bạn học sinh thực hiện 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch HCl vào cốc (1), sau đó thêm 1 mẫu kẽm và đo tốc độ H 2 thoát
ra theo thời gian.
Thí nghiệm 2: (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch HCl khác cho vào cốc (2) nhanh hơn
ở cốc (1).
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thốt khí H 2 ở cốc (2) nhanh hơn cốc (1). Những yếu tố nào sau đây
có thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được?
A.Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác.
B.Lượng kẽm ở cốc (1) nhiều hơn cốc (2).
C.Acid HCl ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn acid ở cốc (2).
D.Kẽm ở cốc (2) được nghiền nhỏ còn kẽm ở cốc (1) ở dạng viên.

Câu 45. 15. [CD - SBT] Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây
sẽ bị thay đổi?
A.2Al (s) + Fe2O3 (s) → Al2O3 (s) + Fe (s).
B.2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (l).
C.C (s) + O2 (g) → CO2 (g).
D.CaCO3 (s) + 2HCl (aq) → CaCl2 (aq) + H2O (l) + CO2 (g).

Câu 46. 16. [CD - SBT] Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg (s)
với HCl (aq), những mô tả nào sau đây phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm?
A.Khi đun nóng, bọt khí thốt ra nhanh hơn so với khơng đun nóng.
B.Khi đun nóng, bọt khí thốt ra chậm hơn so với khơng đun nóng.
C.Khi đun nóng, dây Mg tan nhanh hơn so với khơng đun nóng.
D.Khi đun nóng, dây Mg tan chậm hơn so với khơng đun nóng.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 11



DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 47. 19. [CD - SBT] Enzym catalase phân hủy hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh
gấp 107 lần sự phân hủy khi khơng có chất xúc tác. Giả sử một phản ứng khơng có xúc tác phân hủy một
lượng hydrogen peroxide mất 360 ngày, hãy tính thời gian (theo giây) cho sự phân hủy cũng một lượng
hydrogen peroxide đó khi sử dụng enzyme catalase làm xúc tác.
Hướng dẫn giải
Thời gian (theo giây) cho sự phân hủy cũng một lượng hydrogen peroxide đó khi sử dụng enzyme
catalase làm xúc tác là:
t = = 3,1104 giây.
3. Mức độ vận dụng – vận dụng cao

Câu 48. [KNTT - SGK] Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2




2HI. Biết tốc độ phản
ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong
phương trình hóa học
a)Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b)Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10 -4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2
và H2 lần lượt là 0,02M và 0,03M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
-Tại thời điểm đầu.
-Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
Hướng dẫn giải


a) Phương trình tốc độ của phản ứng đơn giản X + Y
2XY

v = k.Cx.Cy
b) Tại thời điểm đầu, tốc độ phản ứng là:
v = 2,5.10-4. 0,02. 0,03 = 1,5.10-7 (mol/(L.s))
Tại thời điểm lượng X đã hết một nửa:
Nồng độ I2 là 0,01M
Nồng độ H2 là 0,02M
Tốc độ phản ứng: v = 2,5.10-4. 0,01. 0,02 = 5.10-8 (mol/(L.s))

Câu 49. [KNTT - SGK] Ở 200C, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 300C, tốc độ phản ứng
này là 0,15 mol/(L.min).
a)Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.
b)Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 400C (giả thiết hê số nhiệt độ
đổi).
Hướng dẫn giải
v
v
0,15
γ = T +10 = 30 =
=3
vT
v20 0, 05
a) Hệ số nhiệt độ của phản ứng:
v
v
x
γ = T +10 = 40 =
= 3 ⇒ x = 0, 45
vT
v30 0, 05
b)

mol/(L.min)

γ

trong khoảng nhiệt độ này không

Câu 50. [KNTT - SGK] Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2: một phản ứng có xúc tác MnO2, một
phản ứng khơng xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên:
Đường phản ứng nào trên đồ thị (Hình 19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với phản ứng khơng
có xúc tác?

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 12


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Hướng dẫn giải
Đường cong (b) nằm cao hơn (a), nghĩa là trong cùng một khoảng thời gian, thể tích khí oxygen thốt
ra trong trường hợp (b) nhiều hơn (a). Như vậy, tốc độ thốt khí oxygen trong trường hợp (b) nhanh hơn,
tương ứng với phản ứng có xúc tác. Cịn trường hợp (a) là phản ứng khơng có xúc tác.

Câu 51. [KNTT - SBT] NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp
HNO3 và HCl có tỉ lệ 1:3) NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo phản ứng hóa học
sau: 2NOCl





2NO + Cl2. Tốc độ phản ứng ở 700C là 2.10-7 mol/(L.s) và ở 800C là 4,5.10-7 mol/(L.s).

γ

a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 600C.
Hướng dẫn giải

γ=
a) Hệ số nhiệt độ:

−7

vT +10 v80 4,5.10
=
=
= 2, 25
vT
v70
2.10−7

γ=
0

b) Tốc độ phản ứng ở 60 C:

vT +10 v70 2.10−7
=
=
= 2, 25

vT
v60
x

⇒ x = 8,89.10−8 ( mol / ( L.s))

Câu 52. [KNTT - SBT] Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có


xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2
4NO + 6H2O. Trong một thí nghiệm,
cho vào bình phản ứng (bình kín) 560ml khí NH3 và 672ml khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc).
Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432g nước tạo thành.
a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong
phản ứng.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.
c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình:
∆CNH3
∆CO2 ∆CNO ∆CH 2O
v=−
=−
=
=
4∆t
5∆t
4∆t
6∆t
b) Trong bình kín, tỉ lệ về nồng độ chính là tỉ lệ về số mol. Do đó, tốc độ phản ứng có thể được tính

thơng qua cơng thức:
∆CNH3
∆CO2 ∆CNO ∆CH 2O
v=−
=−
=
=
4∆t
5∆t
4∆t
6∆t
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 13


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Ta có:

nH 2O = 0, 024 mol
v=

∆CH 2O

=

0, 024 − 0
= 1,6.10 −3 (mol / h)
6.(2,5 − 0)


6∆t
Tốc độ trung bình của phản ứng:
c) Ta có: số mol NH3 ban đầu là 0,025; số mol O2 ban đầu là 0,03 mol.
∆C NH3
∆CO2
v=−
=−
= 1, 6.10 −3 (mol / h)
4∆t
5∆t

Sau 2,5 giờ, số mol NH3 còn lại là 9.10-3 mol; số mol O2 còn lại là 0,01 mol.

Câu 53. [KNTT - SBT] Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3




Na2SO4 + SO2 + S + H2O.
Theo dõi thể tích SO2 thốt ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và
nhiệt độ phịng).
Thời gian (s)

0

10

20


30

40

50

60

70

Thể tích SO2 (mL)

0,0

12,5

20,0

26,5

31,0

32,5

33

33

a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?

c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 10 giây; từ 10 20 giây; từ 20 40 giây.
Hướng dẫn giải
a) Đồ thị:

b) Thời điểm đầu: tốc độ phản ứng rất nhanh.
c) Thời điểm kết thúc phản ứng: đồ thị nằm ngang.
d) Tốc độ trung bình trong các khoảng thời gian:
12,5 − 0
v=
= 1, 25 (mL/s)
10 − 0
Từ 0 10 giây:
20,0 − 12,5
v=
= 0, 75 (mL/s)
20 − 10
Từ 10 20 giây:
31 − 20,0
v=
= 0,55 (mL/s)
40 − 20
Từ 20 40 giây:

Câu 54. [KNTT - SBT] Xét phản ứng sau: 2ClO2 + 2NaOH




NaClO3 + NaClO2 + H2O


Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 14


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
x
y
v = k .CClO
.CNaOH
2

Tốc độ phản ứng được viết như sau:
. Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất
đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau:
Nồng độ ClO2
Nồng độ NaOH Tốc độ phản ứng
STT
(M)
(M)
(mol/(L.s))
1

0,01

0,01

2.10-4


2

0,02

0,01

8.10-4

3

0,01

0,02

4.10-4

Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng.
Hướng dẫn giải
Thay giá trị của v và nồng độ ClO2, NaOH lần lượt vào biểu thức tốc độ phản ứng.

x = 2, y = 1

Câu 55. [KNTT - SBT] Hãy đề xuất một phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu tốc độ các phản
ứng sau đây. Trong đó chỉ rõ: đại lượng nào em sẽ đo; đồ thị theo dõi sự thay đổi của đại lượng đó theo
thời gian có dạng thế nào.


a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch: CH3CH2Br + H2O
CH3CH2OH + HBr



b) Phản ứng xảy ra trong pha khí: 2NO + Cl2
2NOCl
Hướng dẫn giải
a) Đại lượng đo: nồng độ HBr thay đổi theo thời gian.
Đồ thị có dạng:

Nồng độ dung dịch HBr tăng dần theo thời gian. Khi phản ứng kết thúc, đường này nằm ngang.
b) Đại lượng đo: áp suất tổng cộng thay đổi theo thời gian
Đồ thị có dạng:

Khi phản ứng xảy ra, số mol khí giảm nên áp suất tổng cộng giảm theo thời gian. Khi phản ứng kết
thúc, đường này nằm ngang.

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 15


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 56. [KNTT - SBT] Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2




I2 + 2HCl. Nồng dộ đầu của ICl và H2
được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành
trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:


Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình
phản ứng trên. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Đường (a) nồng độ HCl thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.
Đường (b) nồng độ I2 thay đổi theo thời gian: nồng độ tăng dần.
Đường (c) nồng độ ICl thay đổi theo thời gian: nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2.

Câu 57. [KNTT - SBT] Phosgen (CoCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến tranh thế
giới thứ nhất.


Phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2
COCl2.
3/2
v = k .CCO .CCl2
Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng:
Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu:
a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần.
b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần.
Hướng dẫn giải
a) Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
b) Tốc độ phản ứng giảm 8 lần.

Câu 58. [KNTT - SBT] Cho phản ứng hóa học sau:


Zn(s) + H2SO4(aq)
ZnSO4 (aq) + H2 (g)
a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5ml khí hydrogen thốt ra. Tính tốc độ trung bình của
phản ứng theo hydrogen.

b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3ml/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5ml khí
hydrogen.
Hướng dẫn giải
7,5 − 0
v=
= 7,5 (mL/min)
1− 0
a)
7,5 − 0
v=
= 3 (mL/min) ⇒ x = 2,5 min
x−0
b)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 16


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 59. [KNTT - SBT] Khi nhiệt độ phòng là 250C, cho 10g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100g
dung dịch HCl lỗng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm
ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phịng là 350C. Kết quả thí nghiệm được ghi lại
trong bảng sau:
STT

Nhiệt độ (0C)

1


25

Khối lượng cốc (g)
Thời điểm đầu

Sau 1 phút

235,40

235,13

2
35
235,78
235,21
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
b) Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vơi có khối lượng 235,40g. Thực hiện thí nghiệm ở
0
45 C. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng nước bay hơi).
Hướng dẫn giải
0
a) Tốc độ phản ứng ở 25 C là 0,27 g/min
Tốc độ phản ứng ở 350C là 0,57 g/min
v
v
0,57
γ = T +10 = 35 =
= 2,11
vT
v25 0, 27

Hệ số nhiệt độ của phản ứng:
v
v
x
γ = T +10 = 45 =
= 2,11 ⇒ x = 1, 2 (g/min)
vT
v35 0,57
b) Tốc độ phản ứng ở 450C là:
Khối lượng cốc sau 1 phút là: 235,40 – 1,20 = 234,20 (g)

Câu 60. [KNTT - SBT] Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc
(A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc đựng
dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khí hydrogen thốt ra theo thời gian. Vẽ đồ thị
thể tích khí theo thời gian, thu được hai đồ thị sau:

Cho biết đồ thị nào mơ tả tốc độ thốt khí từ miếng sắt A, miếng sắt
B. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Miếng iron có nhiều lỗ có diện tích bề mặt lớn hơn nên lúc đầu tốc độ phản ứng với HCl cao hơn. Đồ
thị (2) mơ tả tốc độ thốt khí từ miếng iron B, đồ thị (1) mơ tả tốc độ thốt khí từ miếng ỉon#A.

Câu 61. [KNTT - SBT] Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất
MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân hủy H2O2. Đo nồng độ H2O2 theo thời gian,
thu được đồ thị sau:

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 17



DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Cho biết xúc nào có hiệu quả hơn. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Xúc tác MnO2 có hiệu quả cao hơn vì đồ thị nồng độ H 2O2 theo thời gian khi có mặt MnO2 dốc hơn khi
có mặt Fe2O3.

Câu 62. [KNTT - SBT] Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện
bình thường mà khơng nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình
thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ.
a) Tia lửa điện có phải là chất xúc tác khơng? Giải thích.
b) Bột kim loại có phải là chất xúc tác khơng? Giải thích.
Hướng dẫn giải
a) Tia lửa điện chỉ cung cấp năng lượng, không phải là chất xúc tác. Phân tử H 2 và O2 hấp thu năng
lượng đó để có năng lượng cao hơn giá trị năng lượng hoạt hóa, xảy ra phản ứng.


Chú ý: Nhiệt tạo thành ra từ phản ứng H 2 + O2
2H2O lại cung cấp năng lượng để phản ứng tiếp
tục xảy ra.
b) Bột kim loại là chất xúc tác, làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, giúp phản ứng xảy ra.

Câu 63. Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide: 2H2O2

MnO2



2H2O + O2. Thể tích khí oxygen

tạo thành được đo sau mỗi 20 giây. Giá trị tốc độ trung bình của phản ứng được tính sau mỗi khoảng thời
gian 20 giây được cho trong bảng sau:
Thời gian (s)
0
20
40
60
80
100
3
Thể tích khí oxygen (cm )
0
48
70
82
88
88
Tốc độ trung bình của phản ứng (cm3/s)
2,4
1,1
x
0,3
0,0
0,0
a) Giải thích cách tính tốc độ phản ứng trung bình trong 20 giây đầu tiên.
b) Xác định giá trị của x trong bảng.
c) Giải thích tại sao tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
Hướng dẫn giải
a) Tốc độ phản ứng trung bình theo oxygen
∆CO2 48 − 0

v=
=
= 2, 4 (cm3 /s)
∆t
20 − 0

v=x=

∆CO2

=

82 − 70
= 0, 6 (cm 3 /s)
60 − 40

∆t
b) Xác định x:
c) Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian là do nồng độ oxygen peroxide giảm.

Câu 64. Hãy giải thích các hiện tượng sau đây:
a) Khi ở đông người trong một khơng gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn.
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình đựng khí oxygen ngun chất.
c) Bệnh nhận bị suy hơ hấp cần thở oxygen thay vì thở khơng khí.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 18


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

d) Cần phải nhai kĩ thức ăn trước khi nuốt.
Hướng dẫn giải
a) Ở nơi đông người, nồng độ oxygen giảm đi nhiều để cung cấp cho con người. Do đó lượng oxygen
bị hao hụt và lỗng nên con người bị thiếu oxygen nên cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn để lấy
oxygen.
b) Vì nồng độ oxygen trong bình cao hơn ngồi khơng khí nên tàn đóm đỏ bùng cháy nhanh hơn.
c) Khi con người bị suy hô hấp thì tốc độ hơ hấp giảm, trong khi nồng độ oxygen ngồi khơng khí thấp
dẫn đến khơng đủ khí oxygen cung cấp cho cơ thể. Cần phải tăng nồng độ khí oxygen để tăng tốc độ hơ
hấp.
d) Khi nhai kĩ, thức ăn được nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc giữa thức ăn và enzyme có trong
nước bọt, các enzyme lipase và amylase là các chất xúc tác đẩy nhanh q trình tiêu hóa chất đạm, chất
béo và tinh bột. Do đó khi nhai kĩ giúp dễ dàng tiêu hóa thức ăn hơn.

Câu 65. 4. [CTST- SGK] Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)
Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản
ứng từ 30oC lên 60oC?
Hướng dẫn giải
Vận dụng công thức kinh nghiệm của Van’t Hoff, khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng, cụ thể như
t 2 -t1
vt2
=γ 10
v t1
sau:
, trong đó hệ số Van’t Hoff là ᵞ= 2, khi nhiệt độ phản ứng tăng từ 30 oC lên 60oC, ta có
v t 2 60-30
=2 10 =8 
→ v t 2 =8v t1
v t1
. Vậy tốc độ phản ứng tăng 8 lầnkhi tăngnhiệt độ từ 30oC lên 60OC


Câu 66. 13. [CTST- SBT] Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khí thải từ
động cơ đốt trong của ơ tơ và các loại phương tiện giao thông hiện đại.

Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium palladium để thúc đẩy q trình nhường, nhận
eclectron của chất trong khí thải, nó hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi hóa - khử, chuyển đổi khoảng
98% khí thải độc hại thành khí ít độc hại hoặc khơng độc hại cho mơi trường. Khí thải chứa các
hydrocarbon bị oxihóa thành carbon dioxide và nước, carbon monoxide thành carbon dioxide, các oxide
của nitrogen bị khử thành nitrogen và oxygen giải phóng ra môi trường.
Thiết bị trên vận dụng yếu tố nào để tác động đến phản ứng?
Hướng dẫn giải
Thiết bị sử dụng những kim loại quí như Pt, Rh, Pd để thúc đẩy q trình nhường và nhận electron của
các chất có trong khí thải thành những chất ít ơ nhiễm mơi trường:
Q trình oxihóa các hydrocarbon (CxHy), cảbon monoxide:
4CxHy (g) + (4x+y) O2(g) →4xCO2 (g) + 2yH2O(g)
2CO(g) + O2(g) →2CO2 (g)
Quá trình khử các oxide của nitrogen:
2NaOb (g) →aN2(g) + bO2(g)
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 19


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Chỉ có chất khí trong khí thải tham gia phản ứng, các kim loại Pt, Rh, Pd đóng vai trò chất xúc tác.
Yếu tố xúc tác được vận dụngtrong thiết bị trên.

Câu 67. 14. [CTST- SBT] Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại một nhà kho nhà Giacomelli ( Roma,
Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khơ. Sự
cố xảy ra khi bột mì bay trong khơng khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là vụ nổ đầu tiên trong
lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa, kim loại,...có

tác nhân tương tự gồm: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể cháy được, nồng độ bụi để đạt được vụ nổ
và khơng gian đủ kín.

Thí nghiệm như hình trên cho thấy, bột mì khơng dễ cháy. Tại sao bột mì và một số loại bụi khác có
thể gay ra nổ bụi? Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp vào những tác nhân nào?
Hướng dẫn giải
Bột mì trên đĩa hay tập trung một chỗ thì rất khó cháy, nếu được phun tơi dạng bụi sẽ dễ cháy hơn, là
do bề mặt tiếp xúc tăng lên rất nhiều. Khi đủ 5 tác nhân: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể cháy
được, nồng độ bụi để đạt đc vụ nổ và khơng gian đủ kín sẽ gây ra thứ nổ cấp (nổ dây chuyền). Để ngăn
ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp vào 2 yếu tố chính: giảm nồng độ bụi và kiểm sốt nguồn nhiệt
trong khu vực sản xuất ( hệ thống điện, nguồn điện, ổ cắm...)

Câu 68. 15. [CTST- SBT] Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection-EFI) được sử
dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường.
Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu
được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – khơng khí trước khi phun vào
buông đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc
(tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu – khơng khí phù hợp để phun vào
buồng đốt (3) nên tiết kiệm được nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm mơi trường. Các ý (1),
(2), (3) vận dụng yếu tố chính nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Hướng dẫn giải
Ý (1) vận dụng yếu tố bề mặt tiếp xúc; ý (2) là yếu tố nồng độ, tỉ lệ nhiên liệu – khơng khí phù hợp
đảm bảo các phản ứng xảy ra hoàn toàn; ý (3) là nồng độ, khi tăng/giảm vận tốc, hệ thống sẽ tăng giảm tỉ
lệ nhiên liệu- khơng khí tương ứng.

Câu 69. 16. [CTST- SBT] Aspirin ( acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính
kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản
ứng thủy phân xảy ra như sau:

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình


Trang 20


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có nhiều nghiên
cứu tập trung vào phản ứng thủy phân này và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Dữ liệu về quá
trình thủy phân của một mẫu aspirin trong nước ( mơi trường trung tính) ở 37OC(*) thể hiện trong bảng:
Thời gian (h)
Nồng độ aspirin (M)
Nông độ salicylic acid (M)
-3
0
5,55 x 10
0
0,040 x 10-3
2
5,51 x 10-3
0,10 x 10-3
5
5,45 x 10-3
0,20 x 10-3
10
5,35 x 10-3
0,40 x 10-3
20
5,15 x 10-3
0,59 x 10-3
30
4,96 x 10-3

0,77 x 10-3
40
4,78 x 10-3
0,94 x 10-3
50
4,61 x 10-3
1,72 x 10-3
100
3,83 x 10-3
2,91 x 10-3
200
2,64 x 10-3
3,73 x 10-3
300
1,82 x 10-3
(*) Ở điều kiện này, phản ứng xảy ra rất chậm, trong môi trường axid, như điều kiện trong dạ dày, phản
ứng xảy ra nhanh hơn.
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng thủy phân aspirin sau thời gian 2, 5, 10,...., 300 giờ
Hướng dẫn giải
Thời gian (h) Nồng độ aspirin(M)
Nồng độ Salicylic acid (M) Tốc độ phản ứng (M/h)
-3
0
5,55x10
0
0
-3
-3
2
5,51x10

0,040x10
2,000x10-5
5
5,45x10-3
0,10x10-3
2,000x10-5
-3
-3
10
5,35x10
0,20x10
2,000x10-5
20
5,15x10-3
0,40x10-3
2,000x10-5
30
4,96x10-3
0,59x10-3
1,967x10-5
40
4,78x10-3
0,77x10-3
1,925x10-5
50
4,61x10-3
0,94x10-3
1,880x10-5
100
3,83x10-3

1,72x10-3
1,720x10-5
200
2,64x10-3
2,91x10-3
1,455x10-5
-3
-3
300
1,82x10
3,37x10
1,243x10-5
b) Nhận xét sự thay đổi tốc độ của phản ứng theo thời gian. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Trong khoảng thời gian 20 giờ đầu tiên của phản ứng thủy phân, nồng độ aspirin đủ lớnđể tạo ra số va
chạm hiệu quả tương đương nhau, tố độ trung bình phản ứng đạt 2,000x10 -5(M/h), sau đó tốc độ phản ứng
thủy phân aspirin chậm dần. Khi nồng độ aspirin giảm, làm giảm tần số va chạm hiệu quả giữa các phân
tử, tố độ phản ứng giảm.
c) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên nồng độ chất tham gia và sản phẩm theo thời gian của phản ứng
trên.
Hướng dẫn giải

Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 21


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 70. 17. [CTST- SBT] Hoạt động trong phòng thí nghiệm

Chuẩn bị
Dụng cụ: Cân phân tích, cốc thủy tinh, đồng hộ bấm giây.
Hóa chất: CaCO3 dạng khối, dung dịch HCl 2M.
Tiến hành
Bước 1: Cân 5-7 viên đá vôi, ghi giá trị m1.
Bước 2: Rót 100 ml dung dịch HCl vào cốc thủy tinh, cân khối lượng cốc, ghi giá trị m2.
Bước 3: Để yên cốc trên giá cân. Cho các viên đá vôi vào cốc dung dịch HCl. Ghi nhận tổng khối
lượng hiển thị trên cân sau mỗi 30 giây, thực hiện trong 10 phút.
Yêu cầu
1. Vận dụng định luật bảo tồn khối lượng, tính khối lượng khí CO2 sau mỗi 30 giây.
2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng sau khoảng thời gian 1, 2, 3, 4 phút
3. Nhận xét tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo thời gian. Giải thích.
4. Vẽ biểu đồ biểu diễn khối lượng CO2 trong các thời điểm khác nhau.

Câu 71. Ở 30OC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 →2H2O + O2↑
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên.
Thời gian, s
0
60
Nồng độ H2O2, 0,3033
0,2610
mol/l
A. 2,929.10-4 mol.(l.s)-1 B. 5,858. 10-4 mol.(l.s)-1
C. 4,667.10-4 mol.(l.s)-1

120
0,2330

240
0,2058


D. 2,333.10-4 mol.(l.s)-1
Hướng dẫn giải

Vtrung bình =

ΔC 0,3033 - 0,2330
=
= 2,929.10-4 mol(l.s)-1
Δt
2.120

Câu 72. Một phản ứng ở 45oC có tốc độ phản ứng là 0,068 mol/l.s. hỏi phải giảm nhiệt độ xuống bao
nhiêu để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/l.s. Giả sử trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van’t
Hof của phản ứng bằng 2
Hướng dẫn giải
V45 = 0,068 = 23.0,017 mol/l.s nên cần giảm nhiệt độ xuống 15o C để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/l.s.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 22


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 73. Hai mẩu đá vơi hình cầu có cùng thể tích là 10,00 cm3 (thể tích hình cầu V=43πr3V=43πr3, r
là bán kính của hình cầu)
a) Tính diện tích mặt cầu của mỗi mẩu đá đó (diện tích mặt cầu S=4πr2S=4πr2)
b) Nếu chia một mẩu đá trên thành 8 quả cầu bằng nhau, mỗi quả cầu có thể tích là 1,25 cm 3. So sánh
tổng diện tích mặt cầu của 8 quả cầu đó với diện tích mặt cầu của mẩu đá 10,00 cm3.
Cho mỗi mẩu đá trên (một mẩu với thể tích 10 cm3, mẩu kia gồm 8 quả cầu nhỏ) vào mỗi cốc đều chứa

dung dịch HCl cùng thể tích, cùng nồng độ. Hỏi tốc độ phản ứng trong cốc nào lớn hơn ? Giải thích.
Hướng dẫn giải
2

4
3

a) V = πr ⇔ 10 =
3

4
3

πr ⇒ r =
3

10.3
3


⇒ S = 4πr = 4ԯ
2

 10.3 
 3
÷
÷
 4π 

2


3

 1,25.3 
3

÷ = 4π 0,09
 4π 

3

⇔ S = 4ԯ

∑S

nho

Slon
b) Snhỏ =
⇒ ∑Snhỏ = 32

Tổng diện tích của 8 quả cầu nhỏ lớn hơn gấp hai lần diện tích của cầu lớn.

π 3 0,09

=

5, 7

32π 3 0,09

= 8 3 0,016 = 2
4π 3 5,7

Suy ra tốc độ phản ứng trong cốc chứa 8 quả cầu nhỏ sẽ lớn hơn, do diện tích tiếp xúc với HCl lớn
hơn.

Câu 74. Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hố học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng
tốc độ phản ứng hố học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Chẳng hạn như nếu tăng nhiệt độ của phản ứng
trên lên thêm 300C thì tốc độ của phản ứng tăng thêm 33 = 27 lần. Tốc độ phản ứng hố học nói trên tăng
lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 250C lên 450C ?
Hướng dẫn giải

Tốc độ phản ứng tăng

3

45 − 25
10

= 32 = 9

Câu 75. Tốc độ của một phản ứng có dạng:

v = k.CxA .CyB

(A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng
nồng độ A lên 2 lần (nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
2x = 8 → x = 3
Câu 4*. [CD - SGK]


Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình

Trang 23


DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI
Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng 1 thể tích
dung dịch H2SO4 1M, nhưng ở 2 nhiệt độ khác nhau.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Số mol khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian
được biểu diễn ở đồ thị bên
a) Giải thích vì sao đồ thị màu đỏ ban đầu cao hơ đồ thị
màu xanh?
b) Vì sao sau 1 thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại
với nhau?
Hướng dẫn giải
a)Ở nhiệt độ cao hơn làm tăng tốc độ phản ứng nên làm
lượng khí thốt ra ban đầu nhiều hơn.
b)Sau 1 thời gian thì 2 đường đồ thị chụm lại với nhau là
vì lúc ngày chất tham gia phản ứng hết nên lượng khí sẽ
giống nhau ở cả 2 trường hợp.
Câu 5*. [CD - SGK] Phản ứng A → sản phẩm được thực hiện trong bình kín. Nồng độ của A tại các
thời điểm t = 0, t = 1 phút, t = 2 phút lần lượt là 0,1563 M; 0,1496 M; 0,1431 M.
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và từ phút thứ nhất tới hết phút thứ hai?
b) Vì sao hai giá trị tốc độ tính được khơng bằng nhau?
Hướng dẫn giải
a)Tốc độ trung bình phản ứng trong phút thứ nhất:
v = - . = - . = 1,12.10-4 (M.s-1).
Tốc độ trung bình phản ứng từ phút thứ nhất tới hết phút thứ hai:

v = - . = - . = 1,08.10-4 (M.s-1).
b)Phần lớn các phản ứng hóa học có nồng độ giảm dần theo thời gian. Nồng độ của chất phản ứng
càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Càng về sau nồng độ của chất A càng giảm nên tốc độ của phản
ứng giảm dần.

Câu 76. 4. [CD - SBT] Tốc độ phản ứng cịn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối
lượng) theo thời gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong hai bình (1) và (2):
Ca + Cl2 → CaCl2 (1)
2K + Cl2 → 2KCl (2)
Sau 2 phút có 3 gam CaCl2 được hình thành theo phản ứng (1).
a)Xác định tốc độ trung bình của phản ứng (theo đơn vị mol.phút-1) theo lượng sản phẩm được tạo ra.
b)Giả sử phản ứng (2) cũng xảy ra cùng một tốc độ trung bình như phản ứng (1), hãy tính số mol KCl
tạo thành sau 2 phút. Cho biết khối lượng (gam) của K cần thiết để tạo ra số mol KCl trên.
Hướng dẫn giải
a)Số mol CaCl2 tạo thành sau 2 phút là ≈ 0,027 mol.
Tốc độ trung bình của phản ứng (1) là v ≈ ≈ 0,0135 mol.phút-1.
b)Số mol KCl được tạo thành sau 2 phút là 0,0135 x 2 x 2 = 0,054 mol.
Khối lượng K cần thiết để tạo ra số mol KCl là m = 0,054.39 = 2,106 gam.
Câu 77. 5. [CD - SBT] Cho hai phương trình có phản ứng hóa học như sau:
2O3(g) → 3O2 (g) (1)
2HOF (g) → 2HF (g) + O2 (g) (2)
a)Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản ứng trên.
b)Trong phản ứng (1), nếu có = 1,5.10-4 mol.L-1.s-1 thì bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a)Phản ứng (1) có v = - =
Phản ứng (2) có v = - = =
b)Ta có v = - = → = - = - 1,5.10-4 = -1.10-4 mol.L-1.s-1.
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình
Trang 24



DỰ ÁN BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ HÓA 10 – BỘ KẾT NỐI

Câu 78. 7. [CD - SBT] Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O
Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng những biểu thức nào trong những biểu thức
sau?
A.
B. C.
D. E.-

Câu 79. 11. [CD - SBT] Phản ứng A → 2B được thực hiện trong 1 bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm
của phản ứng được cho trong bảng sau:
Thời gian (giây)
0,0
10,0
20,0
30,0
40,0
-1
Nồng độ chất B (mol.L )
0,000
0,326
0,573
0,750
0,890
a)Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 đên 40,0 giây. Các giá trị này tăng hay
giảm khi đi từ khoảng giới hạn này sang khoảng thời gian tiếp theo? Vì sao?
b)Tốc độ thay đổi nồng độ chất A có liên quan như thế nào với tốc độ thay đổi nồng độ chất của chấ B
trong mỗi khoảng thời gian? Tính tốc độ thay đổi nồng độ chất A trong khoảng thời gian từ 10,0 giây đến
20,0 giây.

Hướng dẫn giải
a)Sự thay đổi nồng độ chất B sau 10 giây đầu, 10 giây thứ hai, 10 giây thứ ba, 10 giây thứ tư lần lượt
là 0,326 M; 0,247 M; 0,177 M; 0,14 M.
b)Tốc độ thay đổi nồng độ chất A bằng tốc độ hình thành chất B
→ tốc độ thay đổi nồng độ chất A trong khoảng thời gian từ 10,0 giây đến 20,0 giây = 0,01235 mol.L1 -1
.s .
Câu 80. 12. [CD - SBT] Bạn A và B thực hiện phản ứng giữa kẽm với dung dịch HCl và thu được thể
tích khí thốt ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm 3 lần và kết quả của 3 lần thí nghiệm được hai
bạn ghi vào trong bảng sau:
(∆t = 10 s)
Thời gian Thể tích khi thu được (mL)
(s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
0
0
0
0
10
23
24
25
20
45
43
44
30
54

56
55
40
65
61
63
50
73
69
70
60
77
75
76
70
77
76
77
a)Cho biết khí thốt ra là khí gì? Hãy viết và cân bằng phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra.
b)Hồn thành 2 cột cịn trống trong bảng trên. Hãy biểu diễn kết quả của 2 bạn lên đồ thị thể tích khí
thu được theo thời gian. Vì sao hai bạn lại lặp lại thí nghiệm ba lần.
c)Dựa vào đồ thị, cho biết khi bào phản ứng kết thúc. Vì sao?
d)Phản ứng diễn ra nhanh nhất trong khoảng thời gian nào? Sau đó phản ứng diễn ra nhanh dần hay
chậm dần.
e)Nếu thí nghiệm được lặp lại với nồng độ HCl lớn hơn thì tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn hay chậm
hơn?
g) Nếu hai bạn khơng đo được thể tích khí thốt ra, em hãy đề xuất một cách khác để xác định tốc độ
phản ứng.
Hướng dẫn giải
a)Khí thốt ra là H2

Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl2 (aq)+ H2 (g)
b)
(∆t = 10 s)
Thời gian Thể tích khi thu được (mL)
(s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
0
0
0
0
0
Hệ thống bài tập Hóa 10 (SGK – SBT - CĐ) - Nhóm thầy Trần Thanh Bình
Trang 25


×