Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

BAI GIANG TAP HUAN doanh nghiệp HÀNH LUẬT TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 107 trang )

TRIỂN KHAI MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CỦA LUẬT BVMT 2020 VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH

Nguyễn Thị Minh Nhựt
Trưởng phòng Thẩm định – Chi cục Bảo vệ môi trường

Điện thoại: 0274.3834765 (cơ quan); 0937.491.519 (di động)


BỐ CỤC BÀI TRÌNH BÀY

1
2
3

• KHÁI QT LUẬT BVMT NĂM 2020 VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH

• PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO TIÊU CHÍ MƠI
TRƯỜNG, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG

• GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG, ĐĂNG KÝ MÔI
TRƯỜNG

nuocthai.vn


PHẦN 1. KHÁI QUÁT LUẬT BVMT 2020
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được Quốc hội khóa XIV thơng
qua tại kỳ họp thứ 10, có hiệu lực thi hành tồn bộ từ ngày


01/01/2022.

Luật Bảo vệ môi trường (BVMT)

02 Nghị
định
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày
07/01/2022 quy định về giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính và bảo vệ tầng ơ-dơn

02 Thơng


Thơng tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày
07/01/2022 quy định chi tiết thi hành Luật
BVMT về ứng phó với biến đổi khí hậu

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường

Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật BVMT


PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BVMT NĂM 2020
1. Luật: 16 chương, 171 điều (134 trang)
2. NĐ08: 13 chương, 168 điều (354 trang)


3. TT02: 07 chương, 85 điều (580 trang)
Ngoài ra, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số
45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường, có
hiêu lực thi hành kể từ ngày 25/8/2022 (thay thế
NĐ155/2016 và NĐ55/2021): 04 chương, 78 điều (178
trang)

nuocthai.vn


PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BVMT NĂM 2020
Luật BVMT năm 2020 có nhiều chính sách mới,
nội dung mang tính đột phá, trong đó đáng quan
tâm là việc cắt giảm TTHC, cụ thể:
1. Theo Luật BVMT năm 2014 và các văn bản
hướng dẫn thi hành, có 53 TTHC (từ cấp Trung
ương đến địa phương). Hiện nay, theo Luật BVMT
năm 2020 và các văn bản liên quan chỉ cịn có 35
TTHC, giảm được 18 TTHC so với trước đây.


PHẦN 1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BVMT NĂM 2020
2. Luật BVMT năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi
hành có 7 loại giấy phép, cịn theo Luật BVMT năm 2020
và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, doanh nghiệp chỉ phải
thực hiện thủ tục đề nghị cấp 1 loại giấy phép là Giấy
phép mơi trường (trong đó tích hợp Giấy xác nhận hồn
thành cơng trình BVMT, Giấy chứng nhận đạt TCMT, Giấy
xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong NKPL từ nước ngoài

làm nguyên liệu sản xuất, Giấy phép xử lý CTNH, Sổ đăng
ký chủ nguồn thải CTNH, GP xả nước thải vào nguồn nước,
GP xả nước thải vào cơng trình thủy lợi - GPMT thành
phần-Đd, k2, Đ42L).
nuocthai.vn


PHẦN 2.
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THEO TIÊU CHÍ MƠI TRƯỜNG, ĐTM


Nhóm I – t/đ mức
độ cao (PLIII
NĐ08)

Nhóm IV
– khơng có
nguy

Phân loại Dự án đầu tư
(Đ28L)
- Quy mơ, cs, loại hình sx
- Dt sdđ, đất có mặt nước, quy
mơ khai thác TNTN
- Yếu tố nhạy cảm về mtr
Nhóm III – ít có
nguy cơ (PLV
NĐ08)
nuocthai.vn


Nhóm II –
Có nguy
cơ (PLIV
NĐ08)


Tiêu chí để phân loại DA – Đ25NĐ:


Quy mơ:

-

Của DAĐT: DA quan trọng quốc gia, nhóm A, B, C;

-

Diện tích sử dụng đất: Lớn, trung bình và nhỏ;

-

Sử dụng khu vực biển: Theo thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm,
giao khu vực biển, lấn biển;

-

Khai thác tài nguyên: Theo thẩm quyền cấp giấy phép.




Công suất: Phụ lục II (Lớn, trung bình và nhỏ).



Loại hình sản xuất:

-

Danh mục loại hình sản xuất có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường quy
định tại Phụ lục II;

-

Loại hình sản xuất khác.



-

-

-

-

Tiêu chí để phân loại DA – Đ25NĐ (Tiếp)
Yếu tố nhạy cảm về môi trường:
DA thuộc Danh mục nằm trong nội thành, nội thị của đô thị;
Xả nước thải vào nguồn nước mặt dùng cấp nước sinh hoạt;

SD đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên; rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng tự nhiên; khu bảo tồn biển, khu bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản; vùng đất ngập nước quan trọng và di sản
thiên nhiên khác;
SD đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh đã được xếp hạng;
Chuyển mục đích SD đất trồng lúa nước từ 02 vụ; chuyển mục
đích SD đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan
trọng, rừng tự nhiên, rừng phòng;
Di dân, tái định cư.
nuocthai.vn


Phân loại DA theo nhóm NC – Đ28L; Đ25NĐ:
Nhóm I. Nguy cơ tác động xấu đến MT mức độ cao


DA thuộc loại hình có nguy cơ gây ONMT quy mơ lớn/TB + nhạy
cảm MT;



DA xử lý CTNH; nhập khẩu phế liệu; phá dỡ tàu biển;…



DA k thuộc loại hình có nguy cơ gây ONMT với quy mô lớn +
nhạy cảm về MT;




DA SDĐ, mặt nước, khu vực biển quy mô lớn/TB + nhạy cảm
MT;



DA KTKS, TNN với quy mô lớn/TB + nhạy cảm MT;



DA có chuyển mục đích SDĐ quy mơ TB trở lên + nhạy cảm MT;



DA có di dân, tái định cư với quy mô lớn.


Phân loại DA theo nhóm NC – Đ28L; Đ25NĐ (Tiếp)
Nhóm II: - DA thuộc loại hình có nguy cơ gây ONMT quy mơ TB;
Nguy cơ - DA thuộc loại hình có nguy cơ gây ONMT với quy mơ
tác động
nhỏ + nhạy cảm MT;
xấu
- DA khơng thuộc loại hình có NC ONMT quy mô TB +
nhạy cảm MT;
- DA SDĐ, mặt nước, khu vực biển quy mô TB hoặc quy
mô nhỏ + nhạy cảm MT;
- DA KTKS, TNN quy mô TB hoặc quy mơ nhỏ + nhạy cảm
MT;

- DA có chuyển mục đích SDĐ quy mơ nhỏ + nhạy cảm
MT;
- DA có di dân, tái định cư quy mơ TB.
Nhóm - DA thuộc loại hình có nguy cơ gây ONMT quy mơ nhỏ;
III: Ít - DA khơng thuộc loại hình có nguy cơ gây ONMT có phát
Nguy cơ
sinh NT, bụi, khí thải
phải được xử lý hoặc có phát sinh
nuocthai.vn


HSMT CẦN LẬP

- Nhóm I: ĐTM sơ bộ, ĐTM Bộ,
GPMT Bộ

- Nhóm II: ĐTM tỉnh (thuộc phần II,
III PLIV NĐ08), DA nằm trêm 02 tỉnh
→ ĐTM Bộ; GPMT tỉnh

- Nhóm III: GPMT huyện (nằm trên 2
huyện: GPMT tỉnh)


CÁC LOẠI HSMT
TRƯỚC ĐÂY

HIỆN NAY

- BC ĐTM

- ĐỀ ÁN BVMT CHI TIẾT
- ĐỀ ÁN BVMT ĐƠN GIẢN
- BẢN ĐKÝ ĐẠT TCMT
- BẢN CAM KẾT BVMT
- KHBVMT

- ĐTM SƠ BỘ
- BC ĐTM
- GPMT
- ĐKMT
- MIỄN ĐKMT

nuocthai.vn


NHỮNG YÊU CẦU CỤ THỂ
1. Đánh giá sơ bộ ĐTM - Đ29L:


Đối tượng: DA nhóm I.



Thẩm định: Khơng thẩm định riêng mà lồng ghép trong BC NC tiền
khả thi, BC đề xuất chủ trương đầu tư, hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ
trương đầu tư.



Nội dung: K3Đ29L.



2. ĐTM - Đ30-38L

-






Đối tượng:
Dự án đầu tư nhóm I;
Dự án đầu tư nhóm II gồm:
+ Dự án sử dụng đất, mặt nước, khu vực biển với quy mô TB hoặc
quy mô nhỏ + nhạy cảm MT;
+ DA khai thác khống sản, tài ngun nước với quy mơ TB hoặc quy
mơ nhỏ + nhạy cảm MT;
+ Dự án có chuyển mục đích SDĐ quy mơ nhỏ + nhạy cảm MT;
+ DA có di dân, tái định cư với quy mơ TB.
Thời điểm: Thực hiện đồng thời với quá trình lập BC NCKT.
Nội dung: Biểu mẫu số 4 PLII TT02.
HS, trình tự, thủ tục, thời gian: Theo quy định tại Điều 32, 33, 34L
Kết quả: QĐ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM.
nuocthai.vn


PHẦN 3.
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG, ĐĂNG KÝ
MÔI TRƯỜNG



1. GP môi trường – Đ39-48L; Đ28,29NĐ
Đối tượng:
- DA đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh NT, bụi, khí
thải xả ra mơi trường phải được xử lý hoặc phát sinh CTNH phải
được quản lý theo quy định;


-

DA, cơ sở hoạt động trước ngày 01/01/2022 có xả NT, bụi, khí
thải ra mơi trường phải được xử lý hoặc phát sinh CTNH phải
được quản lý theo quy định.

-

DA đầu tư công khẩn cấp được miễn GP môi trường.



Thẩm quyền cấp

-

Bộ Tài nguyên và Môi trường;

-

Bộ QP; Bộ Công an;


-

UBND cấp tỉnh;

-

UBND cấp huyện.

nuocthai.vn


(Tiếp)


Thời điểm:

-

Đối tượng ĐTM: Phải có GP trước khi VHTN;

-

Khơng thuộc ĐTM, phải có GP trước khi được cấp, điều chỉnh giấy
phép, hồ sơ khác theo pháp luật có liên quan;

Lưu ý:
-

Nếu đang VHTN trước ngày 01/01/2022 thì có thể tiếp tục VHTN,

sau khi kết thúc VHTN xin cấp phép hoặc xin cấp phép trước khi
hết thời hạn VHTN;

-

Cơ sở đã đi vào vận hành chính thức trước ngày 01/01/2022 phải có
GPMT trong thời hạn 36 tháng;

-

GPMT thành phần có thời hạn được sử dụng đến khi hết thời hạn;
GPMT không thời hạn được SD 05 năm kể từ 01/01/2022.

-

GPMT thay QĐ phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM


2. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại GPMT/ĐKMT
(Đ44L và Đ30N)


Nội dung BC đề xuất cấp GPMT:

-

Đối với DA đã có QĐ phê duyệt ĐTM: Mẫu PLVIII NĐ08

-


Đối với DA nhóm II k thuộc ĐTM: Mẫu PLIX NĐ08

-

Đối với CS đang hoạt động có tiêu chí về mơi trường tương đương
DA nhóm I, II: Mẫu PLX NĐ08

-

Đối với DA nhóm III: Mẫu PLXI NĐ08

-

Đối với CS đang hoạt động có tiêu chí về mơi trường tương đương
DA nhóm III: Mẫu PLXII NĐ08



HS, trình tự, thủ tục, thời gian: Theo quy định tại Điều 43L,
Đ29NĐ08
Thời hạn của GPMT: 07 năm DAĐT, CS nhóm I; cịn lại 10 năm or
ngắn hơn theo đề nghị của chủ DA, CS.



nuocthai.vn


2. Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại GPMT/ĐKMT
(Đ44L và Đ30N)



Cấp đổi: Thay đổi tên DAĐT, cơ sở hoặc chủ DAĐT, cơ sở - Có
trách nhiệm tiếp tục thực hiện và thơng báo cho cơ quan cấp phép Khơng mất phí.



Điều chỉnh:

-

Thay đổi nội dung cấp phép theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở hoặc
theo quy định của pháp luật (K2Đ40L);

-

DA, cơ sở có thực hiện dịch vụ xử lý CTNH hoặc nhập khẩu phế liệu
sau khi kết thúc quá trình vận hành thử nghiệm để phù hợp với năng
lực hoạt động thực tế.



Cấp lại:

-

Giấy phép hết hạn;

-


Tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm
tăng tác động xấu đến môi trường.


3. Tước quyền sử dụng, thu hồi GPMT/ĐKMT
(Đ44L và Đ30N)


Tước quyền sử dụng: Khi Chủ DA, CS thực hiện hành vi VPHC
trong lĩnh vực BVMT đến mức phải tước quyền sử dụng GPMT.



Thu hồi: trong các trường hợp sau:

-

Giấy phép cấp khơng đúng thẩm quyền.

-

Giấy phép có nội dung trái quy định của pháp luật.

-

Chi tiết được quy định tại k7, 8 Đ30 NĐ08.

nuocthai.vn



Vận hành thử nghiệm cơng trình XLCT sau khi được cấp GPMT


Quy định chi tiết về VHTN tại Đ31 NĐ08 và quan trắc chất thải trong
quá trình VHTN tại Đ20,21 TT02



Quy định 08 trường hợp không phải vận hành thử nghiệm:
K1Đ31NĐ08



Thời gian vận hành thử nghiệm theo tính chất dự án (03 đến 06 tháng
đối với loại hình có nguy cơ gây ONMT và công suất lớn; không quá
06 tháng đối với trường hợp còn lại)



Số lượng mẫu quan trắc trong quá trình vận hành thử nghiệm giảm:
Đ21TT02



Trách nhiệm các cơ quan trong quá trình vận hành thử nghiệm:
K9,10Đ31NĐ08


Phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường
➢ Nội dung phòng ngừa, ƯPSCMT được lồng ghép trong GPMT (điểm

d k3 Đ40L).

➢ Chủ DAĐT, CS b/hành và tổ chức t/hiện KH ƯPSCMT của CS
mình và có trách nhiệm cơng khai KH ƯPSCMT của cơ sở; gửi KH
ƯPSCMT tới UBND cấp xã và Ban chỉ huy Phịng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện (k4 Đ124L và k3 Đ110NĐ).
➢ Chủ DAĐT có trách nhiệm thơng báo cho UBND cấp xã về nguy cơ
SCMT và biện pháp ƯPSCMT để thông tin cho tổ chức, cá nhân,
cộng đồng dân cư xung quanh (k2 Đ129L).

➢ Chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm tổ chức ƯPSCMT trong
phạm vi cơ sở; trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, phải kịp thời
báo cáo UBND cấp xã nơi xảy ra sự cố và Ban chỉ huy phịng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện để phối hợp ứng phó (điểm a
k4 Đ125L).
nuocthai.vn


3. Đăng ký MT - Đ49L
Đối
tượng

Thẩm
quyền

Thời
điểm

-


DA có phát sinh chất thải khơng thuộc đối tượng phải có GPMT

-

Cơ sở hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát
sinh chất thải khơng thuộc đối tượng phải có GPMT

-

Biểu mẫu: Mẫu số 47-TT02

- Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Dự án, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên,
chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn UBND cấp xã để đăng
ký.
- Đã có ĐTM → Trước khi vận hành chính thức
- K ĐTM → Trước khi cấp GPXD or trước khi xả chất thải ra mtr
(đối với TH k phải có GPXD)
- CS đang hoạt động → Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày
01/01/2022


×