Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thuyết trình GDCD 12 - Bài 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.48 KB, 17 trang )

THUYẾT TRÌNH CƠNG DÂN – BÀI 9

PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CỦA ĐẤT NƯỚC
Mục lục:
1. Tạo việc làm
2. Xố đói giảm nghèo
3. Dân số:
4. Chăm sóc sức khỏe
5. Tệ nạn xã hội
6. Câu hỏi tình huống

1. Tạo việc làm

INFOGRAPHIC TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI QUÝ I NĂM 2022 ( Tổng cục thống kê)
Theo nguồn báo cáo của Tổng cục thống kê, tỷ lệ thất nghiệp chung của cả nước ở Quý I
năm 2022 là 2,46%, trong đó tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,01%.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
Mặc dù đã có những dấu hiệu cải thiện rõ rêth so với cùng kỳ năm trước, những con số này
đã khẳng định rằng giải quyết việc làm cho người lao động đang là một vấn đề rất
nan giải và có tính thời sự, đe dọa trực tiếp tới cuộc sống của người dân nói riêng và sự
phát triển bền vững của đất nước nói chung.
=> Nhằm cải thiện vấn đề này, nhà nước ta đã ban hành chính sách giải quyết việc làm và
phát triển thị trường lao động.
Một số các chính sách về việc làm: Nghị định số 61/2015/ NĐ- CP quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm; Bộ luật lao động năm 2019; Luật việc làm
và các văn bản hướng dẫn thi hành

-



-

-

-

Thực hiện các chính sách ưu đãi: Ưu đãi về thuế; cho vay vốn hỗ trợ các dự án, thành
phần kinh tế có khả năng đem lại nhiều việc làm; khuyến khích thúc đẩy phát triển thị
trường lao động.
Hồn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động: các kênh thông tin tuyển dụng việc
làm đa dạng ( Top CV, Vietnamworks.com,..), số liệu về nhu cầu việc làm được thống kê
và cập nhật liên tục -> Giúp người lao động và học sinh sinh viên tìm được định hướng
nghề nghiệp, tiếp cận nguồn việc làm
Đẩy mạnh các công tác tư vấn và giới thiệu việc làm: Định hướng nghề nghiệp cho học
sinh, sinh viên qua các kênh thông tin và các lớp nghề, lớp hướng nghiệp; Nâng cao chất
lượng của các trung tâm dịch vụ việc làm,...
Đẩy mạnh đào tạo kỹ năng và năng lực thực hành: tổ chức và phát triển các lớp dạy nghề
ở bậc THCS, THPT, trường nghề,....
=> Mục đích: khuyến khích, thúc đẩy các cơ sở kinh doanh nói riêng và tồn xã hội nói
chung tạo ra việc làm mới cho người đang trong độ tuổi lao động.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9

2. Xố đói giảm nghèo:

Nguồn: Tính tốn từ dữ liệu Khảo sát mức sống dân cư

Năm 2021: Theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 trên phạm vi toàn quốc,

tổng số hộ nghèo cả nước là 609.049 hộ; tỷ lệ hộ nghèo là 2,23%. Tổng số hộ cận
nghèo là 850.202 hộ và tỷ lệ hộ cận nghèo là 3,11%. Năm 2021 cả nước có 4 tỉnh, thành
phố khơng có người nghèo khi "trắng" hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo giai
đoạn 2016-2020.
=> Giảm rõ rệt qua các năm

Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia về
giảm nghèo bền vững:
Văn bản

Nghị quyết số 24/2021/QH15: Phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025

Đơn vị ban
hành

Quốc Hội

Ngày ban
hành

28-07-2021


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9

V/v vận động nhắn tin ủng hộ vì người nghèo qua
Cổng Thơng tin nhân đạo Quốc gia - đầu số 1408


Bộ TT&TT

15/08/2019

V/v triển khai đợt vận động nhắn tin "Cả nước chung
tay vì người nghèo" năm 2019

Bộ TT&TT

15/08/2019

Kế hoạch vận động nhắn tin "Cả nước chung tay vì
người nghèo" năm 2019

Bộ TT&TT

15/08/2019

Về tích hợp các chính sách hỗ trợ thơng tin, tun
truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người,
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo

Thủ tướng
Chính phủ

25/4/2019

Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg
vv phê duyệt danh sách các xã ĐBKK vùng bãi
ngang ven biển


Thủ tướng
Chính phủ

25/05/2018

Phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thốt
nghèo giai đoạn 2018 - 2020

Thủ tướng
Chính phủ

07/03/2018

Kết Quả: (Khả quan)Trong những năm qua, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn
trong công tác giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội cho người nghèo. Giai
đoạn 2011-2015, tỷ lệ giảm nghèo bình quân là 2%/năm; giai đoạn 2016-2020, đưa tỷ lệ
nghèo từ 9,9% năm 2016 còn 4,8% năm 2020 - đưa Việt Nam trở thành một trong những
quốc gia đầu tiên về đích trước mục tiêu Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc về giảm nghèo.
Tồn tại: Thống kê, năm 2020 tình hình kinh tế - xã hội nước ta diễn ra trong bối cảnh dịch
bệnh Covid-19 gặp khơng ít khó khăn, thách thức do vừa phải chống dịch vừa phải đảm
bảo phát triển kinh tế xã hội. Mặc dù thu nhập của dân cư có giảm so với năm 2019
nhưng tỷ lệ hộ nghèo vẫn giảm do Chính phủ thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.
Tuy nhiên, mức sống vẫn có sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa nhóm dân cư
giàu và nghèo, giữa các vùng.
3. Dân số
Câu hỏi đầu: Tại sao pháp luật nước ta quy định nghĩa vụ cơng dân là xây dựng quy mơ gia
đình ít con? Quy định này có ý nghĩa gì đối với yêu cầu phát triển bền vững của đất nước?



Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
=> Trả lời: Ở nước ta, nền kinh tế còn kém phát triển, do đó dân số tăng nhanh khơng chỉ ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế mà còn kéo theo các vấn đề xã hội như nạn đói
nghèo, việc làm, trật tự an ninh…
Tình hình dân số nước ta:

Theo kết quả tổng điều tra năm 2019, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là
96.208.984 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009-2019 là 1,14%/năm, giảm
nhẹ so với giai đoạn 1999-2009 (1,18%/năm). Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia có mật độ
dân số đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau Phi-li-pin (363 người/km2) và Xin-ga-po
(8.292 người/km2) .
Trong năm 2022, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 784.706 người và đạt 99.329.145 người
vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn
số người chết đến 879.634 người. (Nguồn: />Dân số luôn là một trong những mối quan tâm của Đảng và nhà nước từ trước đến nay.
Với sự gia tăng dân số ở Việt Nam hiện nay, ngày càng nhiều sức ép tác động lên vấn đề kinh tế xã hội - môi trường.

Chi tiết hơn về ảnh hưởng của sự gia tăng dân số tới kinh tế, văn hóa xã hội và mơi trường của
đất nước:
- Kinh tế:
+ Gia tăng dân số nhanh, chưa phù hợp với tăng trưởng kinh tế, kìm hãm sự phát triển và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.
+ Vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm trở nên gay gắt.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
+ Dân cư phân bố không hợp lý nên việc sử dụng và khai thác tài nguyên không hợp lý,
hiệu quả.
- Xã Hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, GDP bình quân đầu người thấp vẫn còn thấp.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt ở những vùng

miền núi. Dân số tăng nhanh vượt quá mức cung ứng sẽ dẫn đến dịch bệnh, thương tật, tử
vong gia tăng, giảm sức lao động. Hiện nay, ở những nước nghèo, điều kiện kinh tế khó
khăn, khả năng dinh dưỡng hạn chế, tỷ lệ mắc bệnh tăng, đặc biệt là tỷ lệ suy dinh dưỡng
cao Nghèo đói dẫn đến bệnh tật. Sự gia tăng dân số dẫn đến tăng số người khơng có việc
làm, gây nhiều sức ép về kinh tế, xã hội, môi trường. Dân số tăng, song quy hoạch và đầu
tư xây dựng đô thị lại chưa đáp ứng kịp. Di dân càng nhiều, tuy có giúp tăng trưởng kinh
tế nhưng gây nhiều tiêu cực về xã hôi và môi trường.
+ Sản xuất chưa đáp ứng nhu cầu tích lũy và cải thiện đời sống nhân dân, nhất là ở vùng
nông thôn, các vùng thuần nông.
+ Nảy sinh nhiều vấn đề khác như tệ nạn xã hội, gây sức ép về giải quyết nhà ở, y tế, giáo
dục, chi phí phúc lợi xã hội...
- Về môi trường :
Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép lên tài nguyên và môi trường
+ Cạn kiệt tài ngun thiên nhiên.
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Sự gia tăng dân số dẫn tới suy thoái mơi trường, khơng có nước sạch, khơng khí trong lành
và phương tiện vệ sinh, dẫn đến bệnh tật và giảm tuổi thọ, trẻ em bị suy dinh dưỡng (đã nói ở
phần xã hội),chết vì HIV/AIDS,khơng được đi học.

Vai trị của pháp luật

Dân số là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của đất nước. Dân số vừa
là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế- xã hội. Việc đảm bảo dân số ổn định,
phát triển bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng và mỗi thành viên trong xã hội
là yêu cầu và mục tiêu đặt ra đối với mọi dân tộc, mọi đất nước.
Đối với dân số, Pháp luật đóng vai trị quan trọng trong việc kiềm chế sự gia tăng dân số và
Cơng dân thì có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, xây dựng quy mơ gia đình ít con,
vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Bởi vì gia tăng
nhanh dân số có ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi
trường của đất nước, làm cho xã hội phát triển không lành mạnh và là một trong các nguyên

nhân làm đất nước phát triển không bền vững.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
Một số luật về dân số mà đất nước đã và đang triển khai:

-

Điều 8, Mục 1 (Mức sinh), chương II (Quy mô dân số) trong Luật Dân Số do nhà
nước ban hành có đề cập rằng:
“Giảm sinh ở tỉnh, thành phố có mức sinh cao, khuyến khích sinh đủ hai con ở tỉnh, thành
phố có mức sinh thấp, duy trì ở tỉnh, thành phố đạt mức sinh thay thế. Căn cứ tình hình, xu
hướng mức sinh của từng tỉnh, thành phố để lựa chọn các chính sách, biện pháp cụ thể, phù
hợp”

-

Điều 9, Mục 1, Chương II trong Luật Dân Số cũng có đề đến biện pháp điều chỉnh
mức sinh:
“Thực hiện chương trình giáo dục định hướng về hơn nhân và gia đình cho thanh niên”

“Cặp vợ chồng cam kết sinh đủ hai con được Nhà nước hỗ trợ cho con của họ học tại cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học cơng lập; miễn học phí khi theo học trung học cơ sở
công lập;”

“Xây dựng môi trường, cộng đồng phù hợp tạo điều kiện cho các cặp vợ chồng sinh đủ hai
con, chăm sóc và ni dạy con tốt, chia sẻ trách nhiệm giữa các thành viên trong gia đình;
khuyến khích trách nhiệm xã hội của người sử dụng lao động đối với người lao động nuôi
con nhỏ”


“Các cặp vợ chồng sinh đủ hai con có cam kết khơng sinh thêm con được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở” …

-

Ngồi ra cịn có những điều lệ khác như:

Mục I,Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc sinh con
Mục I,Điều 11. Bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số
Mục II,Điều 12. Biện pháp thực hiện kế hoạch hóa gia đình
Mục II,Điều 17. Cung cấp dịch vụ thân thiện về kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản
cho người chưa thành niên
4. Chăm sóc sức khỏe:

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH LỚN VỀ Y TẾ CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
-CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN TỚI TÀI CHÍNH Y TẾ

Để đạt được mục tiêu cơng bằng và hiệu quả, một loạt các chính sách về tài chính (là một
trong những cơng cụ quan trọng nhất của chính sách) đang được thực hiện. Đơn cử như chính
sách thu viện phí, và chính sách bảo hiểm y tế
-

Viện phí

Chính sách thu một phần viện phí được Chính phủ ban hành từ năm 1989 trong bối cảnh hệ
thống bệnh viện cơng khơng cịn nhận tồn bộ kinh phí hoạt động như thời kỳ bao cấp trước
đó.

Viện phí thực chất là thu để chi cho bệnh nhân. Thu để tăng chi cho người bệnh qua bổ sung
chi phí cho các xét nghiệm, thủ thuật, giường bệnh, vật tư tiêu hao và nhất là mua thuốc, dịch
truyền.
Thu viện phí có tác dụng nâng cao chất lượng KCB tại bệnh viện.

-

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế (BHYT) được coi là một giải pháp quan trọng giảm bớt sự mất công bằng trong
tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế. Bảo hiểm y tế dựa trên nguyên tắc sau:
+Trả trước khi chưa ốm để được phục vụ khi ốm.
+Người giàu hơn hỗ trợ người nghèo hơn do mức đóng tỷ lệ thuận với mức thu nhập cá
nhân (người lao động đóng góp 1% thu nhập, người sử dụng lao động đóng 2% thu nhập của
cá nhân). Người thu nhập càng cao càng phải đóng (bắt buộc) nhiều hơn, ngược lại với người
có thu nhập thấp mức phải đóng ít hơn một cách tương đối.
+Hưởng lợi đồng đều như nhau, tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh. Khơng phân biệt
người đã đóng nhiều hay ít trước đó.
Ở nhiều nước, đặc biệt là các nước Châu Âu , Bảo hiểm y tế là một trong những công cụ để
đạt tới cơng bằng y tế.

-

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA BỆNH

Khám chữa bệnh cho người nghèo (Quyết định 139/2002/QĐ-TTg)
Thực hiện khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi
CHÍNH SÁCH THUỐC THIẾT YẾU



Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
Nhà nước ban hành chính sách thuốc thiết yếu với những mục tiêu cơ bản là đảm bảo cung
ứng thường xuyên và đủ thuốc đến người dân, thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu
quả.

Thực hiện đường lối kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại, Bộ Y tế đã ban hành danh mục
thuốc thiết yếu đối với y dược học cổ truyền. Danh mục này cũng nhằm vào việc tiêu chuẩn
hóa những thuốc được sử dụng để chữa các bệnh có thể dùng y học cổ truyền ở tuyến xã theo
phân tuyến kỹ thuật.

5. Tệ nạn xã hội:
Tệ nạn xã hội là những hành vi trái với chuẩn mực xã hội, có tính chất xã hội ở mức phổ
biến, lây lan; nó thường xảy ra trong một phạm vi nhất định và nó gây ra những hậu quả
nghiêm trọng cho xã hội, đặc biệt tệ nạn xã hội thường gắn liền là sân sau của tội phạm.

Biểu đồ tình hình vi phạm pháp luật về trật tự xã hội tháng 6/2021.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9

Biểu đồ tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự xã hội tháng 6/2021.

Phòng ngừa, bài trừ các tệ nạn xã hội và chống tội phạm là vấn đề quan trọng, luôn luôn
được Đảng và Nhà nước ta quan tâm giải quyết. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường,
công tác phòng chống tệ nạn xã hội của nước ta đặt ra nhiệm vụ ngày càng phức tạp hơn.
Do đó, Đảng và Nhà nước đã tích cực ban hành, áp dụng các chỉ thị và nghị quyết về phòng
chống tệ nạn xã hội, ví dụ như Luật Phịng, chống ma túy 2021 có hiệu lực kể từ ngày
1/1/2022).
- Cơng tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ.

- Thơng tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc
làm cho người chấp hành xong án phạt tù

6. Câu hỏi tình huống:
1. Nội dung nào dưới đây khơng phải là nội dung cơ bản của pháp
luật về sự phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết vấn đề việc làm.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Tăng trưởng kinh tế đất nước.
2. Theo pháp lệnh Phòng, chống mại dâm năm 2003, hành vi nào
dưới đây bị nghiêm cấm?
A. Tổ chức giáo dục đạo đức, lối sống cho người bán dâm trong các cơ sở chữa bệnh.
B. Tổ chức dạy nghề, hướng nghiệp cho người bán dâm.
C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, tính mạng, tài sản của người bán dâm.
D. Tổ chức hoạt động mại dâm.
3. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn
và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có
A. bài trừ nạn ma túy, mại dâm.
B. bài trừ nạn hút thuốc lá.
C. cấm uống rượu.
D. hạn chế chơi game.
4. Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về
A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.
B. phòng, chống thiên tai.
C. thúc đẩy phát triển dân số.
D. phòng, chống nạn thất nghiệp.



Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
5. Đấu tranh phịng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỉ cương xã hội,
ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là nạn mại dâm, ma túy
là nội dung được quy định trong
A. Hiến pháp và Luật phòng chống ma túy.
B. Hiến pháp và Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
C. Luật Phòng, chống ma túy và pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
D. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm
6. Theo Luật Phòng, chống ma túy năm 2000, hành vi nào dưới đây
bị nghiêm cấm?
A. Giáo dục thành viên trong gia đình, người thân về tác hại của ma túy.
B. Giúp đỡ người đã cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng.
C. Đấu tranh với các hành vi trái phép về ma túy của thân nhân.
D. Sản xuất, tàng trữ chất ma túy, tiền chất, thuốc hướng thần.

7. Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc
bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, đảm bảo phát triển giống nòi
là nội dung của phát triển nước ở lĩnh vực
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
D. Xã hội.
8. Các biện pháp kinh tế - tài chính để Nhà nước xóa đói, giảm
nghèo là
A. tăng nguồn vốn xóa đói, giảm nghèo.

B. mở rộng hình thức trợ giúp người nghèo.
C. cho vay vốn ưu đãi.
D. Cả 3 đáp án trên.
9. Biện pháp nào dưới đây được nhà nước sử dụng để xóa đói giảm
nghèo?
A. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
B. Tạo ra nhiều việc làm mới.
C. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.
D. Phịng chống tệ nạn xã hội.
10.

Hiện nay, để vấn đề gia tăng dân số không ảnh hưởng xấu

đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường của đất
nước, Đảng và nhà nước ta có chủ trương
A. hạn chế gia tăng dân số.
B. kiềm chế sự gia tăng dân số.
C. giảm mạnh gia tăng dân số.
D. khơng khuyến khích gia tăng dân số


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9

11.

Một trong những nội dung của chính sách dân số là:

A. Ngăn cấm sinh nhiều con.
B. Kết hôn đúng độ tuổi.
C. Xây dựng quy mơ gia đình ít con.

D Khuyến khích sinh nhiều con để phát triển nguồn nhân lực.
12.

Tổ chức thực hiện cuộc vận động " toàn dân tập thể dục

theo gương Bác Hồ vĩ đại" là góp phần thực hiện cơng tác
A. Xóa đói giảm nghèo.
B. Dân số.
C. Phịng, chống tệ nạn xã hội.
D. Chăm sóc sức khỏe nhân dân

13.

Vấn đề xã hội nào dưới đây tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã

hội và mơi trường của đất nước?


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
A. Xóa đói giảm nghèo.
B. Dân số.
C. Phòng, chỗng tệ nạn xã hội.
D. Chăm sóc sức khỏe nhân dân.
14.

Trẻ em được tiêm vắc - xin miễn phí tại các cơ sở y tế công lập để:

A. Tăng cường tuổi thọ.
B. Đảm bảo phát triển giống nịi.
C. Giảm tỷ lệ mắc bệnh.

D. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Tình huống:
1. Đ bị Cơng an bắt vì hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy. Hành
vi của Đ đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Phòng, chống tội phạm.
B. Kinh doanh trái phép.
C. Phòng, chống ma túy.
D. Tàng trữ ma túy.
2. Do bị bạn bè rủ rê, H đã một số lần thử hút thuốc có chứa chất ma
túy. Hành vi sử dụng ma túy của H đã vi phạm pháp luật về lĩnh
vực nào dưới đây?


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
A. Giáo dục.
B. Trật tự an tồn xã hội.
C. Phịng , chống tệ nạn xã hội.
D. Phòng, chống tệ nạn hút thuốc lá
3. Sau khi tốt nghiệp đại học, B quyết định khởi nghiệp kinh doanh
sản phẩm mây tre đan vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ
B khơng đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố B cho
rằng: Làm ở đâu, nghề nào cũng được, quan trọng là mình quyết
tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Anh trai B hứa sẽ tìm
giúp thị trường tiêu thụ. B rủ bạn Q, P cùng làm chung nhưng Q
nói: Tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. P cho
rằng: Mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi
đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc
làm của nhà nước?
A. Bố B, anh trai B và B.
B. Bố B, anh trai B và Q.

C. P, Q và hai chị em B.
D. Mẹ B, P và Q
Giải thích: B đã nhìn ra cơ hội và quyết tâm phát triển nghề truyền thống của gia đình.
Bố B ủng hộ, động viên con theo đuổi ngành kinh doanh yêu thích và anh trai B sẵn
sàng giúp đỡ em trai – những người hiểu đúng chinh sách giải quyết việc làm của
nhà nước.
4. Gia đình nơng dân ở xã X có ba con gái vơ cùng nghèo khó. Họ vẫn muốn sinh thêm con
trai có người nối dõi. Hội phụ nữ xã X vận động họ sinh ít con giảm bớt khó khăn, đồng


Nhóm 2 – CD 12 – Bài 9
thời cho vay vốn phát triển kinh tế thoát nghèo. Theo em, hội phụ nữ xã X đã thực hiện
đúng:
A. Pháp luật về phát triển kinh tế.
B. Quyền được sáng tạo của công dân.
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×