Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI THỬ t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.74 KB, 4 trang )

ĐỀ THI THỬ T1/2022
Đề thi gồm 6 trang

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2022
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 2022

Câu 81: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5'AUA3'.
B. 5'AUG3'
C. 5'AAG3'.
D. 5'UAA3'
Câu 82: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 25%
Câu 83: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Phôtpho.
B. Nitơ.
C. Hiđrô.
D. Sắt
Câu 84: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự khơng phân li của tất cả các nhiễm sắc
thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể tứ bội. .
B Thể ba.
C Thể một.
D Thể tam bội.
Câu8 5: Ở đậu hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn và alen quy định kiểu hình nào sau đây được


gọi là 1 cặp alen?
A. Thân cao.
B. Quả vàng.
C. Hoa trắng
D. Hạt nhăn.
Câu 86: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen
BB, Bb và bb khơng tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. BBBB.
B. BBBb.
C. bbbb.
D. BBbb.
Câu 87: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có
cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50% EE: 50%Ee. B. 100% Ee.
C. 100%EE.
D. 50% Ee: 50% ee.
Câu 88: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp phân tử nào sau đây?
A. Protein.
B. mARN.
C. ADN.
D.tARN.
Câu 89: Một gen vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng
giảm mức độ hoạt động là hệ quả của đột biến nào sau đây?
A. Tự đa bội.
B. Dị đa bội.
C. Đảo đoạn NST
D. Lệch bội.
Câu 90: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMX m x XmY tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen?
A.3.

B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 91: Bằng phương pháp nhân bản vơ tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AABB và cừu cho nhân tế
bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. AaBB.
B. AABB.
C. AaBb.
D. aabb.
Câu 92: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại
G của phân tử này là
A. 40%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 20%.
Câu 93: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 94: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và
b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. Xyb
B. XBY
C. XBYb
D. XbYB
Câu 95: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu nào sau đây là thành phần của
prơtêin?
A. Đồng.
B. Nito.

C. Kali
D. Kẽm.
Câu 96: Lai tế bào xôma của lồi 1 có kiểu gen Aa với tế bào xơma của lồi 2 có kiểu gen Bb, có thể
thu được tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb.
B. AaBb.
C. Aabb.
D. AABB.
Câu 97: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đa bội.
B. Lệch bội.
C. Dị đa bội.
D. Lặp đoạn.


Câu 98: Phân tử làm nguyên liệu cho quá trịnh phiên mã là
A: mARN.
B: rARN.
C: AND.
D: tARN
Câu 99: 1 tế bào có kiểu gen AaBb qua giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại giao tử
A: 1.
B: 4.
C: 2.
D: 3
Câu 100: Trong hệ tuần hoàn của người, tâm nhĩ phải nhận máu từ
A. tĩnh mạch chủ.
B. tâm thất phải.
C. tĩnh mạch phổi. D. tâm nhĩ trái.
Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy

định. Kiểu gen có cảv alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa
trắng. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen x cây đồng hơp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết,, tỉ lệ
kiểu hình ở F1 là
A. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa đỏ ; 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng.
D. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
Câu 102: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb

DE
ⅆⅇ

đều xảy ra hốn vị

thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1.
B. 8 loại với tỉ lệ: 2:2:2:2:1:1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1: 1: 1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 103: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêơtit. mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T =
1/6G. Theo li thuyết, số lượng nuclêơtít loại A của gen này là
A. 426.
B. 639.
C. 355.
D. 213.
Câu 104: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
I. Cơ thể bị mất nhiều máu.
II. Cơ thể thi đấu thể thao.
III. Cơ thể bị bệnh hở van tim.
IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 105: Một gen của sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotide và có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là
A : T : G :X = 3 : 4 : 2 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen sẽ có 450 T.
II. Gen dài 5100 AO
III. Mạch 1 của gen có G + X = 450 Nu. IV. Mạch 2 của gen có số Nu loại T gấp 2 lần G
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 106: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, các gen phân ly độc lập và
alen trội là trội hoàn toàn, khi lai cơ thể mang 3 tính trạng trội - 1 tính trạng lặn với cơ thể mang 1 tính
trạng trội – 3 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
A. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 16 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 107: Trong tình hình dịch bệnh COVID – 19 đang diễn biến phức tạp, có bao nhiêu hành vi sau
đây góp phần làm giảm nguy cơ bùng phát dịch?
I.Tụ tập đông người.
II. Thực hiện khai báo y tế trên ứng dụng PC-COVID.
III. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
IV. Đeo khẩu trang đúng cách.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 108: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 109: Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã là quá trình tổng hợp các loại phân tử protein cho tế bào.
II. Q trình tổng hợp phân tử prơtêin ln có sự tham gia của ribơxơm.
III. Q trình tổng hợp phân tử prôtêin luôn sử dụng axit amin làm nguyên liệu.
IV. Q trình tổng hợp phân tử prơtêin ln có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.


Câu 110. Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường khơng có lactơzơ nhưng enzim chuyển hóa lactơzơ
vẫn được tạo ra. Theo lí thuyết, giả thuyết nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên là đúng?
A. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
B. Do gen điều hịa (R) bị đột biến nên khơng tạo được protein ức chế.
C. Do vùng khởi động (P) bị đột biến nên không liên kết được với ARN polymeraza.
D. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Câu 111: Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến
tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ
bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.

II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112. Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4
bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy
ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một
bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao /nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A.
II. Nếu alen A có 900 nuclêơtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêôtit loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đơi 2 lần sẽ
cần
mơi trường cung cấp 1203 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần
cũng
cần mơi trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 113: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy
định. Alen A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4. Cho 2 cây giao phấn với nhau, đời
con xuất hiện kiểu hình hoa tím. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai cho
kết quả như vậy?
A. 15.

B. 25.
C. 30.
D. 45.
Câu 114: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một ở kì sau của nguyên phân là 29.
II. Nếu xét mỗi cặp NST chứa 1 gen có 2 alen thì lồi này có tối đa 450 kiểu gen dạng đột biến thể ba.
III. Một cơ thể đa bội chẵn của lồi có thể có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là 150.
IV. Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến tất cả NST không phân li trong giảm phân
I hoặc giảm phân II sẽ tạo ra các loại giao tử là 2n và n.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 115: Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng
nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Số phân tử ADN ban đầu là 16.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
IV.Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
A: 1.
B: 2.
C: 3.
D: 4
Câu 116: Có 3 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong q
trình giảm phân, có 2 tế bào bị rối loạn phân li NST, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm


phân 2 diễn ra bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường và các tế bào khác phân li bình

thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử đột biến.
II. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 1:1:1:1:1:1.
III. Có thể tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1:1.
IV. Có thể tạo ra giao tử Aab và B.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ
có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do
cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả trịn, dd quy
định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa tím, quả trịn.
II. Cho các cây hoa vàng, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả trịn cho lai phân tích thì có 2 phép lai thu được đời con có số
cây hoa đỏ, quả bầu dục có thể chiếm 50%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 118: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định
có sừng trội hồn tồn so với b quy định khơng sừng. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con
cái chân cao, có sừng (P), thu được F1 có 50% con cái chân cao, có sừng; 8% con đực chân cao, có
sừng; 8% con đực chân thấp, khơng sừng; 17% con đực chân cao, không sừng; 17% con đực chân
thấp, có sừng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể cái của F1 là 5:5:1:1.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả
năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt
có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên
quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây AA chiếm tỉ lệ 45%.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 90%.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen A có tần số 8/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/17 .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120:Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở
người do một trong hai alen của một gen quy định, alen
trội là trội hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Xác
suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III
bị bệnh là?
A. 7,6%
B. 5,6%
C. 9,4%
D. 3,125%.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×