Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Công nghệ 11 bài 15 : Vật liệu cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 25 trang )

CHƯƠNG 3- VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CƠNG NGHỆ
CHẾ TẠO PHƠI

Trình bày được tính chất, cơng dụng của một số loại
vật liệu dùng trong cơ khí.
1


2


3



5


Vật liệu cơ khí
là gì ?

- Vật liệu cơ khí là chất hoặc hợp chất được con
người dùng trong quy trình sản xuất cơ khí.
- Vật liệu cơ khí là loại ngun liệu giúp tạo ra nhiều
sản phẩm có tính ứng dụng cao trong cuộc sống như
Thiết bị điện, máy móc, dụng cụ kĩ thuật, cơ khí,
trong xây dựng cơng trình, nhà cửa, ….



Vật liệu cơ khí có những


tính chất cơ bản gì?



I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ

1. Độ bền:
Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy
của vật liệu dưới tác dụng của ngọai lực.


I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ

1. Độ bền:


I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ

1. Độ dẻo:

Độ giãn dài tương đối:


I. MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU CƠ
KHÍ

2. Độ dẻo:
Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác
dụng của ngọai lực.
- Độ dãn dài tương đối δ (%) đặc trưng cho độ dẻo của vật

liệu.
- Vật liệu có độ dài tương đối δ càng lớn => có độ dẻo
càng cao.


3. Độ cứng:
Là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu
dưới tác dụng của ngọai lực thơng qua các đầu thử có độ cứng
cao được gọi là không biến dạng.


Trong thực tế thường sử dụng các đơn vị đo độ
cứng sau:
 Độ cứng Brinen (ký hiệu HB) dùng để đo độ cứng

của các vật liệu có độ cứng thấp. Chuyên dùng để đo các chi
tiết lớn như khuôn, vật đúc, rèn,...

 Độ cứng Rocven (ký hiệu HRC) dùng để đo độ cứng
trung bình hoặc cao. Đây là phương pháp đo độ cứng phổ biến,
ứng dụng rộng rãi nhất cho nhiều chi tiết với vật liệu, kích thước và
hình dạng khác nhau.

 Độ cứng Vicker (ký hiệu HV) dùng khi đo độ cứng
của các vật liệu có độ cứng cao. Chuyên dùng để đo độ cứng
các chi tiết nhỏ, vật liệu mỏng, vật liệu có phủ mạ bề mặt


3. Thí
Độ cứng:

nghiệm

đo độ cứng

Brinen

09/04/22


3. Độ cứng:




Kim loại
Thép
Fe và C<2.14%
(Mo, Si, P, N, Ti...)

Tính chất

Ứng dụng

- Độ cứng cao, chịu mài mòn
- Là kim loại sử dụng phổ
biến nhất, giá rẻ

- Xây dựng nhà cửa, cầu đường
- Chế tạo chi tiết máy
- Inox dùng làm dụng cụ trong

gia đình, thiết bị y tế

Gang

- Độ bền và độ cứng cao
- Chịu mài mòn, chịu nén,
Fe và C >2.14%
(Si, Mn, P, S, Cr, chống rung động tốt
- Dễ đúc nhưng khó GCCG
Ni, Mo, Mg,
Cu…)

- Vỏ động cơ
- Má phanh tàu hỏa
- Ổ đỡ ....

- Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt - Đồ dùng gia đình
Kim loại màu
- Chi tiết máy, vệ tinh nhân
- Đồng và hợp kim - Dễ kéo sợi, dát mỏng
đồng
- Nhơm và hợp kim
nhơm
-

Tính chống ăn mịn và oxi
hóa cao
Độ cứng thấp
Giá thành cao


tạo
Dây dẫn và thiết bị điện
nước
Sản phẩm mĩ thuật trang trí


Phi kim loại
Chất dẻo
Là sản phẩm được
tổng hợp từ các chất
hữu cơ cao phân tử,
dầu mỏ, than đá…

Tính chất
Chịu được tác động của mơi
trường hóa chất, chịu mài
mịn và cách nhiệt, cách
điện tốt, nhẹ. 
-Chất dẻo nhiệt: nhiệt độ
nóng chảy thấp, nhẹ dẻo
-Chất dẻo rắn: chịu được
nhiệt độ cao, độ bền cao,
nhẹ cứng

Ứng dụng

- Dùng làm dụng cụ gia
đinh: làn, rổ, cốc,can,
dép…
- Làm bánh răng ổ đỡ, vỏ

bút, vỏ thiết bị điện, đồ
dùng điện… 

Cao su

Là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả - Dùng làm dây cáp điện,
năng giảm chấn tốt, cách
săm lốp, đai truyền, ống
điện, cách âm tốt 
dẫn,vòng đệm, vật liệu
cách điện...

Vật liệu vơ cơ –
ceramic
(gốm, sứ, thủy tinh,
gạch thường,….)

Tính dẫn điện kém, khơng
biến dạng. Chúng nóng
chảy ở nhiệt độ cao và rất
giịn. 

-

Dùng chế tạo đá mài,
các mảnh dao cắt, các
chi tiết máy trong thiết
bị sản xuất sợi dùng
trong CN dệt.
.......






25

Free template from www.brainybetty.com

09/04/22


×