Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo trình Nguyên lý kế toán - CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.16 KB, 21 trang )

Giáo trình Nguyên lý kế toán
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mục tiêu:
− Trình bày khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
− Phân biệt tài sản và nguồn vốn
− Trình bày nội dung, kết cấu của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (dạng rút gọn)
− Trình bày các dạng thay đổi Báo cáo tài chính khi phát sinh các nghiệp vụ (dạng
đơn giản)
2.1. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
2.1.1.1. Khái niệm
− Tổng hợp: Là việc sử dụng số liệu đã được phản ánh trên sổ sách kế toán để lập
các báo cáo tài chính tổng hợp nhằm cung cấp thông tin cho người sử dụng.
− Cân đối: Là phương pháp kế toán được sử dụng trong quá trình xử lý số liệu và
tính cân đối được biểu hiện trong quá trình ghi sổ kép, trong quá trình tổng hợp
các quá trình hoạt động.
Tổng hợp và cân đối là hai mặt của một phương pháp kế toán, chúng có quan hệ
chặt chẽ với nhau và không tách rời nhau.
2.1.1.2. Ý nghĩa
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán cho phép kế toán xử lý số liệu và cung
cấp thông tin khái quát nhất về doanh nghiệp. Đó là thông tin về tài sản, công nợ và
nguồn vốn và những thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thông tin được xử lý từ các báo cáo kế toán nhờ vào phương pháp tổng hợp
và cân đối kế toán sẽ rất hữu ích cho những người bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp. Phương pháp này được thể hiện trên bảng cân đối kế toán.
2.1.1.3. Hệ thống bảng cân đối kế toán
Có 3 loại bảng cân đối kế toán chủ yếu:
− Bảng cân đối kế toán (Balance sheet). Bảng này thể hiện sự cân đối giữa tài sản
và nguồn hình thành tài sản, thể hiện:


23
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bảng này thể hiện sự cân đối giữa doanh
thu và chi phí, thể hiện:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu và thu nhập – Tổng chi phí
− Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay lưu kim-Statement of cash flow). Bảng này thể
hiện sự cân đối thu, chi tiền của doanh nghiệp, thể hiện:
Tiền đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền còn lại cuối kỳ
2.1.1.4. Tài sản và nguồn vốn
2.1.1.4.1. Tài sản
a. Tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời
gian sử dụng, luân chuyển thu hồi vốn trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, hiện vật,
dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu, tồn kho và các khoản tài sản ngắn hạn khác.
Ví dụ:
− Tiền mặt tại quỹ
− Tiền gửi ngân hàng
− Tiền đang chuyển
− Đầu tư tài chính ngắn hạn
− Các khoản phải thu ngắn hạn
− Nguyên liệu, vật liệu
− Công cụ, dụng cụ
− Hàng hóa, thành phẩm
− Các tài sản ngắn hạn khác . . . .
b. Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị

lớn và thời gian sử dụng lâu dài trên một năm.
Ví dụ:
− Tài sản cố định hữu hình
− Tài sản cố định thuê tài chính
24
Giáo trình Nguyên lý kế toán
− Tài sản cố định vô hình
− Đầu tư tài chính dài hạn
− Các khoản phải thu dài hạn
− Bất động sản đầu tư
− Các tài sản dài hạn khác…
2.1.1.4.2. Nguồn vốn
a. Nợ phải trả
Là một nguồn vốn bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ phải trả thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh
nghiệp trong tương lai. Nợ phải trả gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn: Là tất cả các khoản nợ doanh nghiệp phải trả trong vòng 12 tháng
kể từ ngày lập báo cáo. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản sau:
− Phải trả ngắn hạn người bán
− Phải trả công nhân viên (lương, các khoản trích theo lương,…)
− Phải trả cho nhà nước (thuế…)
− Phải trả cho ngân hàng (vay ngắn hạn)
− Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn,…
Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời hạn trả nợ sau một năm hoặc sau một chu
kỳ sản xuất kinh doanh bình thường. Nợ dài hạn bao gồm các khoản sau:
− Phải trả dài hạn người bán
− Vay dài hạn, nợ dài hạn cho đầu tư phát triển
− Vay và nợ dài hạn khác: Thuê tài sản dài hạn, nợ tiền đặt cọc dài hạn,…
b. Nguồn vốn chủ sở hữu
Là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.

Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư đóng góp vốn và
hình thành từ kết quả kinh doanh.
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm:
− Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp.
− Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
− Lợi nhuận chưa phân phối
− Các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá chưa xử lý và các
quỹ hình thành trong quá trình kinh doanh.
25
Giáo trình Nguyên lý kế toán
2.1.1.4.3. Quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Mối quan hệ giữa tài sản nguồn vốn biểu hiện ở chỗ: bất kỳ một tài sản nào cũng
được hình thành từ một nguồn vốn, hoặc ngược lại một nguồn vốn nào đó có thể
biểu hiện thành một hoặc nhiều tài sản khác nhau.
Từ đó ta có phương trình kế toán cơ bản sau:
Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu (1)
Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả (2)
Nợ phải trả = Tài sản – Vốn chủ sở hữu (3)
2.2. Báo cáo tài chính
2.2.1. Bảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh khái quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm
nhất định (cuối tháng, quý hoặc năm).
Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm sau:
- Thông tin mang tính tổng hợp
- Các chỉ tiêu trong báo cáo được trình bày dưới hình thức giá trị.
- Thông tin thu nhận được từ báo cáo này mang tính thời điểm
Mục tiêu của bảng cân đối kế toán:
- Phản ánh giá trị kế toán tất cả tài sản của doanh nghiệp

- Phản ánh tổng các khoản nợ mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả
trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn
- Phản ánh giá trị kế toán thực tế về nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Tóm lại, số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình
thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể
nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
toán thể hiện phương pháp tổng hợp để lập báo cáo kế toán đồng thời thể hiện
phương pháp cân đối của kế toán.
2.2.1.2. Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán
Kết cấu của Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn:
26
Giáo trình Nguyên lý kế toán
− Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần này phản ánh toàn bộ giá trị tài
sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, theo cơ cấu tài sản và hình
thức tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân
thành:
+ Phần A: Tài sản ngắn hạn
+ Phần B: Tài sản dài hạn
− Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm
pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh
nghiệp. Nguồn vốn được chia ra:
+ Phần A: Nợ phải trả
+ Phần B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Hai bên của Bảng cân đối kế toán phản ánh hai mặt khác nhau của tài sản, một
bên thể hiện giá trị, một bên thể hiện nguồn hình thành của giá trị, nên giữa chúng
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì bao giờ cũng có:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tính chất bằng nhau thể hiện tính cân đối là nguyên tắc cơ bản của Bảng cân

đối kế toán.
Kết cấu của báo cáo: Bảng cân đối kế toán có thể được lập theo 2 cách:
Cách 1: lập theo chiều ngang (lập theo mẫu chữ T)
+ Bên trái gọi là tài sản: Được dùng để phản ánh các loại tài sản
+ Bên phải gọi là nguồn vốn: Dùng để phản ánh các nguồn hình thành tài sản
Bảng Cân đối kế toán
Ngày …… tháng …… năm
Đơn vị tính:………
TÀI SẢN Số đầu
năm
Số
cuối
kỳ
NGUỒN VỐN Số đầu
năm
Số
cuối
kỳ
Loại A: Tài sản ngắn hạn
Loại B: Tài sản dài hạn
Loại A: Nợ phải trả
Loại B: Nguồn vốn chủ
sở hữu
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
27
Giáo trình Nguyên lý kế toán
* Người ta sắp xếp các chỉ tiêu theo mức độ lưu hoạt (hay mức độ thanh khoản),
tiền đứng đầu, kế tiếp là các khoản có thể qui thành tiền nhanh nhất.
Cách 2: Lập bảng cân đối kế toán theo chiều dọc. Phần trên phản ánh tài sản, phần
dưới phản ánh nguồn vốn.


Bảng Cân đối kế toán
Ngày …… tháng …… năm
Đơn vị tính:………
TÀI SẢN Số cuối năm Số đầu năm
Loại A: Tài sản ngắn hạn
Loại B: Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
Loại A: Nợ phải trả
Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Mẫu Bảng cân đối kế toán dạng đầy đủ theo quy định hiện nay của Bộ Tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày tháng năm
Đơn vị tính:
TÀI SẢN

số
Thuyế
t minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110

1. Tiền 111 V.01
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn (*)
129 (…) ( )
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
28
Giáo trình Nguyên lý kế toán
1. Phải thu của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
139 (…) ( )
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) ( )
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
154 V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác 158

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240 +250 +260)
200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 ( ) ( )
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 ( ) ( )
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 ( ) ( )
4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tư 240 V.12
1. Nguyên giá 241
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 ( ) ( )
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 259 ( ) ( )

29
Giáo trình Nguyên lý kế toán
hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 +
200)
270
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả cho người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây
dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
319 V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11. Qũy khen thưởng phúc lợi 323
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả dài hạn người bán 331

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chưa thực hiện 338
9. Qũy phát triển khoa học và công nghệ 339
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 =
410+430)
400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 ( ) ( )
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Qũy đầu tư phát triển 417
8. Qũy dự phòng tài chính 418
9. Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
30
Giáo trình Nguyên lý kế toán
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421
12. Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Nguồn kinh phí 432 V.23
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=

300 + 400)
440
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1- Tài sản thuê ngoài 24
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
6- Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập, ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn ( ).
(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được
đánh lại "Mã số".
(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì "Số cuối năm" có

thể ghi là "31.12.X"; "Số đầu năm" có thể ghi là "01.01.X".
Mẫu Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Qúy năm
Tại ngày tháng năm
Đơn vị tính:
TÀI SẢN
Mã số Thuyế
t minh
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
IV. Hàng tồn kho 140
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+ 220+ 230+ 240 + 250+ 260)
200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
II. Tài sản cố định 220
III. Bất động sản đầu tư 240

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
32
Giáo trình Nguyên lý kế toán
V. Tài sản dài hạn khác 260
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
II. Nợ dài hạn 330
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400
I. Vốn chủ sở hữu 410
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) 440
Lập, ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.1.3. Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến bảng cân đối kế toán
Trong quy trình hoạt động của doanh nghiệp , các loại tài sản và nguồn vốn
thường xuyên biến động (tăng lên hay giảm xuống) do tác động của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Sự biến động này đã làm cho Bảng cân đối kế toán ở những thời
điểm khác nhau cũng có những thay đổi tương ứng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ảnh hưởng đến sự biến động của tài sản và nguồn vốn theo bốn trường hợp sau đây:
* Trường hợp 1: Một tài sản tăng, một tài sản giảm
Trong trường hợp này, một tài sản này tăng lên đồng thời sẽ làm cho một
loại tài sản khác giảm xuống. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi
nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu ảnh hưởng có sự thay đổi.

Ví dụ 1: Trích yếu Bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N của một doanh nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Loại A: Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1.500.000
850.000
650.000
Loại A: Nợ phải trả
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
850.000
500.000
300.000
33
Giáo trình Nguyên lý kế toán
2. Hàng tồn kho
Loại B: Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
5.000.000
5.000.000
3. Phải trả, phải nộp khác
Loại B: Nguồn vốn chủ sở
hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Qũy đầu tư phát triển
50.000
5.650.000

5.630.000
20.000
Tổng tài sản 6.500.000 Tổng nguồn vốn 6.500.000
Trong tháng 7/200N phát sinh nghiệp vụ chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho
8.000.000 đồng. Khi đó:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: 850.000.000 – 8.000.000 = 842.000.000(đ)
- Hàng tồn kho: 650.000.000 + 8.000.000 = 658.000.000 (đ)
- Tổng tài sản vẫn là: 6.500.000.000 (đ)
Tỷ trọng của hai loại tài sản này trước lúc nghiệp vụ mua hàng phát sinh:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: 850.000.000 / 6.500.000.000 = 13,1(%)
- Hàng tồn kho: 650.000.000 / 6.500.000.000 = 10(%)
Tỷ trọng của hai loại tài sản này sau khi nghiệp vụ mua hàng phát sinh:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: 842.000.000 / 6.500.000.000 = 12,95(%)
- Hàng tồn kho: 658.000.000 / 6.500.000.000 = 10,12(%)
* Trường hợp 2: Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
Trong trường hợp này, một tài sản này tăng lên đồng thời sẽ làm cho một
loại nguồn vốn khác tăng lên tương ứng. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán sẽ
tăng lên và tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi.
Ví dụ 2: Sử dụng lại bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N, trong tháng 7/200N,
doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình chưa thanh toán cho người bán trị
giá 20.000.000 đồng. Khi đó:
- Tài sản cố định hữu hình: 5.000.000.000 + 20.000.000 = 5.020.000.000(đ)
- Phải trả người bán: 300.000.000 + 20.000.000 = 320.000.000(đ)
Số tổng cộng của hai bên Bảng cân đối kế toán sẽ tăng thêm 20.000.000 đ.
6.500.000.000 + 20.000.000 = 6.520.000.000(đ)
Tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, nguồn vốn thay đổi do trước khi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, thì tỷ trọng được tính trên số 6.500.000.000đ nhưng sau khi
nghiệp vụ kinh tế này phát sinh thì tỷ trọng được tính trên 6.520.000.000đ
* Trường hợp 3: Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
34

Giáo trình Nguyên lý kế toán
Trong trường hợp này, một tài sản này giảm đồng thời sẽ làm cho một loại
nguồn vốn khác giảm xuống tương ứng. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán sẽ
giảm xuống và tỷ trọng của tất cả các loại tài sản và nguồn vốn đều có sự thay đổi.
Ví dụ3: Sử dụng lại bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N, trong tháng 7/200N,
doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn trị giá 50.000.000 đồng.
Khi đó:
- Vay ngắn hạn: 500.000.000 – 50.000.000 = 450.000.000(đ)
- Tiền và các khoản tương đương tiền: 842.000.000 – 50.000.000 = 792.000.000(đ)
Số tổng cộng của hai bên Bảng cân đối kế toán sẽ giảm xuống 50.000.000 đồng.
6.520.000.000 - 50.000.000 = 6.470.000.000(đ)
Tỷ trọng của tất cả các loại tài sản, nguồn vốn thay đổi do trước khi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, thì tỷ trọng được tính trên số 6.520.000.000đ nhưng sau khi
nghiệp vụ kinh tế này phát sinh thì tỷ trọng được tính trên 6.470.000.000đ.
* Trường hợp 4: Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn giảm
Trong trường hợp này, một nguồn vốn này tăng lên đồng thời sẽ làm cho một
loại nguồn vốn khác giảm xuống. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi
nhưng tỷ trọng của các loại nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi.
Ví dụ 4: Sử dụng lại bảng cân đối kế toán ngày 30/6/200N và kết quả ví dụ 3, trong
tháng 7/200N, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 100.000.000
đồng. Khi đó:
- Vay ngắn hạn: 450.000.000đ + 100.000.000đ = 550.000.000đ
- Phải trả người bán: 320.000.000đ – 100.000.000đ = 220.000.000đ
- Tổng cộng nguồn vốn vẫn là: 6.470.000 đồng
Tỷ trọng của hai loại tài sản này trước lúc nghiệp vụ vay trả nợ phát sinh:
- Vay và nợ ngắn hạn: 450.000.000đ / 6.470.000.000đ = 6,96(%)
- Phải trả người bán: 320.000.000đ / 6.470.000.000đ = 4,95(%)
Tỷ trọng của hai loại tài sản này sau khi nghiệp vụ vay trả nợ phát sinh:
- Vay và nợ ngắn hạn: 550.000.000đ / 6.470.000.000đ = 8,5 (%)
- Phải trả người bán: 220.000.000đ / 6.470.000.000đ = 3,4 (%)

Từ kết quả của ví dụ 1 đến ví dụ 4, kế toán lập trích yếu bảng cân đối kế toán như
sau:
Bảng cân đối kế toán
35
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Ngày 31/7/200N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Loại A: Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền
2. Hàng tồn kho
Loại B: Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
1.450.000
792.000
658.000
5.020.000
5.020.000
Loại A: Nợ phải trả
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Phải trả, phải nộp
khác
Loại B: Nguồn vốn
chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
2. Qũy đầu tư phát triển
820.000

550.000
220.000
50.000
5.650.000
5.630.000
20.000
Tổng tài sản 6.470.000 Tổng nguồn vốn 6.470.000
2.2.1.4. Nhận xét chung về các trường hợp thay đổi của Bảng cân đối kế toán
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một bên của Bảng cân đối kế toán thì
số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi nhưng tỷ trọng của các đối tượng
kế toán chịu ảnh hưởng có sự thay đổi.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến hai bên của Bảng cân đối kế toán thì
số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán có sự thay đổi (tăng lên hay giảm xuống) và
tỷ trọng của tất cả các đối tượng kế toán trong Bảng cân đối kế toán đều có sự thay
đổi.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm mất tính cân đối của Bảng cân đối
kế toán, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ít nhất hai đối tượng nằm
trong Bảng cân đối kế toán.
2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.2.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh cho phép những người sử dụng đánh giá kết quả và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời có thể đánh giá và dự báo khả năng sinh lợi
trong tương lai của doanh nghiệp.
36
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh có những đặc điểm sau:
- Được đo lường theo những nguyên tắc kế toán
- Các chỉ tiêu trong báo cáo được trình bày dưới hình thức giá trị.

- Mang tính thời kỳ
- Lãi, lỗ theo báo cáo tài chính này chính là lợi nhuận kế toán
Tính cân đối của Báo cáo kết quả kinh doanh được thể hiện qua phương trình
sau:
Lãi (lỗ) = Tổng doanh thu và thu nhập – Tổng chi phí
2.2.2.2. Kết cấu
Kết cấu dạng giản đơn:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tháng/Qúy/Năm…
(1) Doanh thu
(2) Chi phí
- Giá vốn
- Chi phí hoạt động (không gồm lãi vay)
(3) Lợi nhuận kế toán trước lãi và thuế
(4) Lãi vay
(5) Thuế thu nhập doanh nghiệp
(6) Lợi nhuận sau thuế
Trong đó:
(3) = (1) – (2)
(6) = (3) – (4) – (5)
Kết cấu dạng đầy đủ:
37
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tháng/Qúy/Năm…
Đơn vị tính:
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết
minh

Năm

nay
Năm
trước
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý kinh doanh 25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50
= 30 + 40)
50

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.30
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
52 VI.31
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51 – 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Lập, ngày tháng năm
(*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
38
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Giáo trình Nguyên lý kế toán
2.2.2.3. Các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Doanh thu thuần – Tổng chi phí = Lợi nhuận
Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp – Chi phí hoạt động = Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập = Lợi nhuận thuần
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận kinh doanh + Lợi nhuận hoạt động khác.
2.2.2.4. Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến báo cáo kết quả kinh doanh
Sự vận động của các đối tượng kế toán sẽ tạo ra doanh thu, thu nhập và chi phí,
do đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến doanh thu, thu nhập và chi phí.
Các trường hợp xảy ra như sau:
* Trường hợp 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến tài sản và doanh
thu, làm cho tài sản tăng đồng thời với doanh thu tăng.
Ví dụ 5: trong tháng 7/200N, doanh nghiệp bán sản phẩm A số lượng 1.000 sản
phẩm, giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, đã thu bằng tiền mặt. Khi đó:

- Một loại tài sản là tiền mặt tăng lên 100.000.000 đồng
- Doanh thu cũng tăng lên 100.000.000 đồng
* Trường hợp 2: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến tài sản và chi phí,
làm cho tài sản tăng đồng thời với chi phí tăng.
Ví dụ 6: Biết giá vốn sản phẩm A bán ra là 80.000.000 đồng. Ngoài ra trong tháng,
doanh nghiệp đã chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện thoại ở văn phòng là 800.000
đồng. Khi đó:
+ Đối với giá vốn sản phẩm A:
- Một loại tài sản là thành phẩm giảm xuống 80.000.000 đồng
- Chi phí về giá vốn cũng tăng lên tương ứng 80.000.000 đồng
+ Đối với chi phí điện thoại:
- Một loại tài sản là tiền gửi ngân hàng giảm xuống 800.000 đồng
- Chi phí về quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên 800.000 đồng
* Trường hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến nợ phải trả (thuộc
nguồn vốn) và chi phí, làm cho nợ phải trả tăng đồng thời với chi phí tăng.
39
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Ví dụ 7: Trong tháng 7, doanh nghiệp có quảng cáo trên radio trị giá 5.000.000
đồng, chưa thanh toán. Tiền lương chưa thanh toán cho nhân viên văn phòng
7.000.000 đồng. Khi đó:
+ Đối với chi phí quảng cáo:
- Chi phí quảng cáo thuộc chi phí bán hàng tăng trị giá 5.000.000 đồng
- Nợ phải trả người bán cũng tăng 5.000.000 đồng
+ Đối với tiền lương nhân viên văn phòng:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trị giá 7.000.000 đồng
- Nợ phải trả công nhân viên cũng tăng 7.000.000 đồng
Tóm tắt kết quả kinh doanh trong tháng 7 (từ ví dụ 5 đến ví dụ 7) được thể hiện trên
báo cáo kết quả kinh doanh như sau, giả sử các khoản mục khác không phát sinh,
doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh

Tháng 7/200N
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết
minh

Kỳ này
A B C 1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 100.000.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 100.000.000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 80.000.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 20.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 0
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí bán hàng 24 5.000.000
9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 7.800.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 7.200.000
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 50 7.200.000
40
Giáo trình Nguyên lý kế toán

= 30 + 40)
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.30 0
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
52 VI.31 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)
60 7.200.000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.2.3.1. Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là bảng cân đối thu chi tiền được sử dụng để
phản ánh lượng tiền vào, tiền ra từ các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp trong
một kỳ kinh doanh. Thông tin trong báo cáo này cho phép người sử dụng biết tình
hình tiền tệ của doanh nghiệp, những sự kiện, nghiệp vụ kinh tế có thể tác động đến
tình hình lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp để từ đó đánh giá khả năng đáp ứng
tiền mặt cho những yêu cầu khác nhau.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có những đặc điểm sau:
- Các chỉ tiêu trong báo cáo được trình bày dưới hình thức giá trị.
- Mang tính thời kỳ
- Cung cấp thơng tin về tình hình thu chi tiền tệ trong cc hoạt động của doanh
nghiệp
2.2.3.2. Kết cấu
Vì luồng tiền thu vào và chi ra của doanh nghiệp xuất phát từ ba hoạt động: Hoạt
động sản xuất kinh doanh chính (hoạt động chức năng), hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính nên để phản ánh thu chi tiền tệ từ các hoạt động khác nhau, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ thường có năm phần chính:
- Tiền đầu kỳ
- Thu chi tiền từ hoạt động kinh doanh
- Thu chi tiền từ hoạt động đầu tư

- Thu chi tiền từ hoạt động tài chính
- Tiền cuối kỳ
Tùy vào mục đích lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà người ta lựa chọn cách sắp
xếp các khoản mục trong bảng
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
41
Giáo trình Nguyên lý kế toán
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
A B C 1 2
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và
dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06

7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS
đầu tư và các tài sản dài hạn khác
21
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS
đầu tư và các tài sản dài hạn khác
22
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn
vị khác
23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
31
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32

3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 =
20+30+40)
50
Tiền và tương đương tiền đầu năm 60
42
Giáo trình Nguyên lý kế toán
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 =
50+60+61)
70 V.11
Lập, ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng
không được đánh lại “Mã số”.
Cân đối thu chi tiền tệ của một doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nào đó
được biểu thị một cách khái quát theo công thức sau:
Tiền có ở đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền cuối kỳ
Câu hỏi ôn tập:
1. Hãy nêu phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán và ý nghĩa của hai
phương pháp này.
2. Hãy nêu các loại Bảng cân đối trong hệ thống Bảng cân đối kế toán của
Doanh nghiệp.

3. Hãy phân biệt tài sản lưu động và tài sản cố định, cho ví dụ.
4. Bảng cân đối kế toán khác với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như thế
nào?
43

×