Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Đề tài: " Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng cây Cát Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA NÔNG HỌC


BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm thực vật học và ảnh hưởng của
một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng cây Cát
Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”.
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hạnh Hoa
Nhóm SV thực hiện Hà Thị Tuyết
Lượng Quang Hiệp
Nguyễn Thị Phú
Lớp: GICT K54
Hà Nội, 2013
NỘI DUNG BÁO CÁO KHOA HỌC

PHẦN I: MỞ ĐẦU.

PHẦN II: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
THẢO LUẬN.

PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.
PHẦN I
MỞ ĐẦU
PHẦN I
MỞ ĐẦU
Cát cánh có tên khoa học là


Platycodon grandifloum
(Jacq.)
A.DC, là cây thuốc đầu vị trong đông y, hoạt chất chính là
saponin
triterpen
Cát cánh có tác dụng tuyên phế khử đàm lợi yết, bài nùng, khai
thông phế khí.
Chủ trị các chứng ho nhiều đàm, họng đau noí khàn, ngực đau phế ung
(ápxe phổi), viêm họng sưng đau, chứng lî, tiểu tiện không thông lợi
(tiểu tiện lung bế).
Lượng Cát cánh sử dụng trong đông dược nước ta hàng năm
lớn hơn 50 tấn (cả nhập chính ngạch và tiểu ngạch). Tuy nhiên do thị
trường dược liệu nhập khẩu ồ ạt, việc trồng Cát cánh trở nên bấp bênh.
Đồng thời chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu toàn diện về giống, chọn lọc
thuần hóa giống nhập nội, xây dựng kỹ thuật trồng trọt nên dược liệu
Cát cánh nước ta hầu như nhập khẩu hoàn toàn từ Trung Quốc.
Từ những vấn đề nêu trên, nhóm sinh viên trường Đại học Nông
Nghiệp Hà Nội thực hiện đề tài: “
Nghiên cứu đặc điểm thực vật học
và ảnh hưởng của một số biện pháp kĩ thuật tới việc nhân trồng
cây Cát Cánh (Platycodon grandiflorum) tại Hà Nội”.
1.1 Đặt vấn đề.

Mục đích

Đưa ra đặc điểm thực vật
học cơ bản của cây cát
cánh

Xác định công thức bón

phân phù hợp cho năng
suất rễ củ cao

Xác định ảnh hưởng của
việc ngắt nụ đến năng
suất rễ củ cây cát cánh

Yêu cầu

Mô tả chi tiết đặc điểm
hình thái, giải phẫu của
các cơ quan dinh dưỡng
và cơ quan sinh sản của
cây

Theo dõi động thái sinh
trưởng và phát triển, tình
hình sâu bệnh hại của
cây

Sơ bộ đánh giá năng
suất các công thức trồng
1.2 Mục đích và yêu cầu
PHẦN II
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Vật liệu

Giống Cát cánh nhập nội từ Trung Quốc do Viện Dược
liệu cung cấp.

2.2 Thời gian

Thí nghiệm được tiến hành T12-2011 đến T9-2012.
2.3 Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu về đặc điểm thực vật học của cây Cát
cánh.

Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ngắt bỏ nụ đến năng
suất rễ củ.

Nghiên cứu ảnh hưởng của việc ngắt bỏ nụ đến năng
suất rễ củ.
2.4 Phương pháp nghiên cứu.

Thí nghiệm nghiên cứu
hính thái và giải phẫu thực
vật

Thu thập và xử lý mẫu theo
phương pháp nghiên cứu đa
dạng thực vật về thành phần
loài.

Phân loại thực vật theo phương
pháp hình thái so sánh và
phương pháp giải phẫu.

Phương pháp làm tiêu bản giải
phẫu được thực hiện theo các

bước như xử lý mẫu, cắt tiêu
bản, nhuộm kép, quan sát, chụp
ảnh trên kính hiển vi. Phân tích
giải phẫu cấu tạo các bộ phận
sinh dưỡng: thân, lá, rễ và các
bộ phận sinh sản: hoa, quả, hạt.

Thí nghiệm đồng ruộng
gồm 2 thí nghiệm:
CT1: Bón thúc lần 1 : 2 tạ/ ha NPK 12-
7 – 17 sau trồng 1 tháng
Bón thúc lần 2 : 2 tạ/ ha NPK 12-
7- 17 sau trồng 4 tháng .
CT2: Bón thúc 1 lần: 2 tạ/ha NPK 12-7-
17 sau trồng 2 tháng
CT3: Đối chứng, không bón thúc.
CTNN: Ngắt nụ
CTKNN: Không ngắt nụ.

Nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu các cơ
quan dinh dưỡng (rễ, thân, lá) và các cơ quan sinh
sản (hoa, quả, hạt).

Nghiên cứu về sinh trưởng phát triển.

Nghiên cứu các chỉ tiêu về năng suất.

Nghiên cứu về sâu bệnh hại.
Phương pháp xử lý số liệu:


Kết quả số liệu được xử lý bằng chương trình Excel
và phần mềm Irristat.
Các chỉ tiêu nghiên cứu:
PHẦN III
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
THẢO LUẬN
3.1.1 Hình thái thân

Cát cánh là cây thân thảo, tiết diện tròn, cao khoảng
30 cm.

Thân non màu xanh, khi già màu vàng nâu.

Cây bắt đầu phân nhánh cấp 1 khi cây có khoảng 2-
3 cặp lá, có thể phân nhánh cấp 3.

Trên cây xuất hiện chồi phụ ở cổ rễ sẽ phát triển
thành thân năm 2 khi thân năm 1 tàn lụi.
3.1 Đặc điểm thực vật học của Cát cánh.
Bảng 3.1: Kích thước các phần mô ở thân Cát cánh (µm).
3.2 Giải phẫu thân
Chỉ
tiêu
Tiêu
bản
Vỏ sơ cấp Trụ giữa
Mô dày

mềm
vỏ


dày/vỏ
sơ cấp
(%)
Kích
thước
vỏ sơ
cấp
Cương
mô Libe Gỗ
Mạch
dẫn Ruột Libe/gỗ
Cương
mô/trụ
sơ cấp
(%)
Mạch
dẫn/trụ
sơ cấp
(%) Tổng Vỏ/ trụ
1 260,0 395,0 39,69 655,0 250,0 253,0 460 713,0 940 0,55 13,14 37,47 1903,0 0,34
2 145,0 600,0 19,46 745,0 165,0 267,0 343 610,0 900 0,78 9,85 36,42 1675,0 0,45
3 320,0 350,0 47,76 670,0 330,0 423,0 663
1086,
0 950 0,64 13,95 45,90 2366,0 0,28
4 140,0 500,0 21,88 640,0 190,0 267,0 267 534,0 830 1,00 12,23 34,36 1554,0 0,41
5 200,0 430,0 31,75 630,0 130,0 250,0 590 840,0 900 0,42 6,95 44,92 1870,0 0,34
6 180,0 600,0 23,08 780,0 360,0 370,0 467 837,0 900 0,79 17,17 39,91 2097,0 0,37
7 190,0 500,0 27,54 690,0 245,0 320,0 350 670,0 800 0,91 14,29 39,07 1715,0 0,40
8 170,0 463,0 26,86 633,0 180,0 237,0 330 567,0 930 0,72 10,73 33,81 1677,0 0,38

9 183,0 523,0 25,92 706,0 177,0 317,0 340 657,0 800 0,93 10,83 40,21 1634,0 0,43
10 190,0 500,0 27,54 690,0 250,0 320,0 350 670,0 800 0,91 14,53 38,95 1720,0 0,40
TB 197,8 486,1 28,92 683,9 227,7 302,4 416 718.4 875 0,73 12,50 39,45 1821,1 0,38

Vi phẫu thân tròn:
Cương mô: 2-3 lớp tế bào
liên tục bao phía ngoài lớp libe
Bó dẫn đồng tâm xếp thành
vòng liên tục( gỗ ở trong, libe
ở ngoài
Nhu mô ruột

Lá Cát cánh thuộc dạng lá đơn, không có lá kèm, cuống
ngắn gần như không cuống

Phiến lá màu xanh, hình trứng, mép lá có răng cưa nhỏ,
chóp lá nhọn, gốc lá tròn, hệ gân hình lông chim

Các lá trên thân chính thường to hơn lá trên các nhánh

Lá dài từ 3-6 cm, rộng từ 1-3,5 cm

Trên cây có 3 kiểu mọc lá. Lá trên thân một năm mọc đối,
lá mọc trên chồi phụ phát triển từ cổ rễ mọc vòng 3, lá
phía ngọn mọc cách.
3.1.2 Hình thái, giải phẫu lá.
Bảng 3.2: Kích thước các phần mô ở lá cây Cát cánh (µm).
Chỉ
tiêu
Tiêu

bản
Biểu bì
trên

dậu

xốp
Biểu bì
dưới
Mô dậu/mô
xốp
Libe

Gỗ

Dày Rộng Dày Rộng
1 40,0 32,5 75,0 22,5 0,43 50,0 800,0 75,0 612,5
2 27,5 57,5 52,5 20,0 1,10 57,5 820,0 77,5 650,0
3 25,0 37,5 62,5 25,0 0,60 87,5 800,0 100,0 700,0
4 35,0 67,5 67,5 27,5 1,00 32,5 850,0 72,5 550,0
5 27,5 60,0 32,5 20,0 1,85 62,5 950,0 100,0 800,0
6 37,5 37,5 62,5 20,0 0,60 65,0 820,0 85,0 700,0
7 37,5 45,0 75,0 25,0 0,60 55,0 800,0 82,5 600,0
8 25,0 75,0 57,5 17,5 1,30 62,5 800,0 87,5 650,0
9 40,0 62,5 90,5 25,0 0,69 50,0 800,0 100,0 670,0
10 25,0 65,0 75,0 20,0 0,87 75,0 750,0 100,0 650,0
TB 32,0 54,0 65,1 22,3 0,90 59,8 819,0 88,0 658,3


Gân lá: Biểu bì trên

Mô dày( 2-3 lớp)
Nhu mô
Bó dẫn gân chính
( Gỗ Libe)

Nhu mô
Mô dày
Biểu bì dưới
Phiến lá:
Biểu bì trên Mô dậu

Mô xốp Biểu bì dưới





3.3 Hình thái giải phẫu rễ

Rễ Cát cánh thuộc hệ rễ cọc, rễ
chính hình trụ thuôn dần về phía
dưới, dài 7 –11cm. Rễ phân
nhánh.

Vỏ ngoài màu vàng nhạt

Thể chất giòn, mặt bẻ không có
xơ. Mặt cắt ngang màu trắng
ngà.


Rễ có vị ngọt, sau hơi đắng
Bảng 3.3: Kích thước các phần mô trong cấu tạo giải phẫu rễ (µm)
Tiêu bản Dày chu bì
Số lớp tế
bào chu bì Dài libe Dài gỗ Libe/gỗ Số bó mạch
1 100 8 150 910 0,16 25
2 110 8 110 900 0,12 21
3 100 5 120 600 0,20 24
4 110 7 150 800 0,19 22
5 100 6 140 850 0,16 26
6 100 7 120 850 0,14 20
7 120 7 100 820 0,12 22
8 100 7 140 800 0,18 25
9 110 7 120 860 0,14 21
10 100 8 110 850 0,13 22
TB 105 7 126 824 0,15 22

Giải phẫu rễ có lớp bần
dày, gồm khoảng 7-8
lớp tế bào.

Bó dẫn kiểu chồng chất
hở, Phloem và Xylem
xếp chồng chất nối tiếp
nhau theo kiểu xuyên
tâm.

Tia ruột chiếm phần
lớn trong cấu tạo của rễ,
đây là đặc điểm đặc biệt

cho thấy khả năng tích
lũy lượng lớn các chất
dinh dưỡng dự trữ của
rễ cây Cát cánh.
a. Hoa

Hoa to, mọc đơn độc

Đường kính hoa từ 4-7 cm, tràng
hoa hình chuông, màu tím, rộng từ
1,5-2,5 cm, dài từ 3- 4,5 cm.

5 lá đài nhỏ màu xanh, rộng từ
0,2-0,9 cm, dài từ 0,6-1cm.

Bầu dưới, hợp 5 ô, đính noãn
trung trụ, có nhiều noãn. Nhụy dài
hơn nhị và nhị thường chín trước
nhụy khoảng 2-3 ngày, cho thấy
hoa Cát cánh có cấu tạo thích nghi
với sự giao phấn.

. Nhị thường dài khoảng 0,3 -0,9
cm, nhụy dài khoảng 1,2-2 cm.

Hạt phấn hình tròn, màu vàng nhạt,
kích thước khoảng 47,5-75 µm.

Hoa nở khoảng 4-5 ngày thì héo
Hoa thức: * + K5C(5)A5G(5̅).

Hoa đồ:
3.1.4 Hình thái các cơ quan sinh sản của cây Cát cánh.
b. Quả và hạt


Chiều dài quả từ 1-2,7cm,
đường kính quả từ 0,9-
1,5cm.

Trong quả có trung bình
từ 57 - 90 hạt.

Hạt nhỏ, dài khoảng 2
mm, rộng 1mm, khi chín
màu nâu, hạt thường chín
sinh lý trước chín hình thái
Bảng 3.4: Thời gian các giai đoạn sinh trưởng, phát triển
cây Cát cánh
Ngày gieo Gieo-
mọc
( ngày )
Mọc- trồng
( ngày )
Trồng- ra hoa
( ngày )
Ra hoa- kết
quả
( ngày )
Kết quả-
thu hoạch

20/11/2011 12 63 60 5- 7 45
3.2 Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến
năng suất rễ củ cây Cát cánh
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của việc bón phân đến động thái tăng trưởng
chiều cao cây Cát cánh (cm).
Ngày theo dõi

Công thức Ngày 19 /3 Ngày 3/ 4
Ngày
19/4 Ngày 3/5 Ngày 18/5
CT1 8,7 17,1 26,5 29,0 29,0
CT2 7,3 14,7 23,6 27,0 27,6
CT3 8,0 14,8 24,9 27,6 28,0
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của việc bón phân đến động thái
phân cành (cành).
Ngày theo dõi
Công thức
Ngày
19/3 Ngày 3/ 4
Ngày
19/4 Ngày 3/5
Ngày
18/5
CT1 2,7 7,8 11,5 13,2 13,9
CT2 1,4 5,8 9,9 11,2 13,1
CT3 2,0 5,0 9,8 10,6 12,9
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của việc bón phân đến động thái ra
lá trên cây cát cánh (lá/ cây).
Ngày theo dõi
Công thức Ngày 19/3 Ngày 3/ 4 Ngày 19/4 Ngày 3/5 Ngày 18/5

CT1 17,3 48,1 133,6 263,5 299,1
CT2 12,6 35,4 97,5 194,6 264,0
CT3 14,6 32,8 102,4 200,6 349,6

×