Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

SCC pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.36 MB, 58 trang )

BÊ TÔNG TỰ ĐẦM
BÊ TÔNG TỰ ĐẦM
SELF-COMPACTING CONCRETE ( SCC)
SELF-COMPACTING CONCRETE ( SCC)
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
Bê tông tự đầm ( Self-compacting concrete, self-
consolidating-SCC) -hay còn gọi là bê tông tự lèn - là
bê tông có khả năng tự chảy, tự làm đầy hoàn toàn
ván khuôn và đảm bảo độ đặc và tính đồng nhất -
thậm chí trong cả những nơi dầy đặc cốt thép - chỉ
do trọng lượng bản thân mà không cần sử dụng các
thiết bị đầm chặt bê tông.
Khả năng tự đầm chặt và tránh được sự phân tầng là
những khả năng đặc biệt của bê tông tự đầm. Với
những khả năng này, bê tông có thể làm đầy và lèn
chặt ở mọi góc cạnh của ván khuôn do trọng lượng
bản thân nó mà không cần đầm trong quá trình đổ bê
tông và vẫn đảm bảo độ đồng nhất.
S C C
Khởi đầu ở Nhật
bản, 1980’s
Sử dụng ở Thụy
điển, 1990’s
Phát triển rộng
rãi ở EU,
1997-2000
ƯU ĐIỂM


ƯU ĐIỂM

Cải thiện môi trường thi công – giảm tiếng
ồn do thiết bị đầm chặt

Rút ngắn thời gian thi công và tăng độ an
toàn - giảm nhân công, giảm số lần đổ bê tông

Cải thiện độ bền và độ tin cậy của kết cấu -
giảm mối nối thi công, giảm tác động bất lợi
của quá trình đầm chặt bê tông…

Tạo khả năng thực hiện các kiểu kết cấu
mới - kết cấu có hình dạng phức tạp, kích
thứớc nhỏ, mật độ cốt thép dày
Giá thành bê tông tự đầm đắt hơn khoảng 20 % so với bê
tông thường
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí
Yếu tố giảm chi phí
Yếu tố giảm chi phí
1.
1.
Giảm nhân công;
Giảm nhân công;
2.
2.
Giảm thời gian sửa chữa sau khi đổ.
Giảm thời gian sửa chữa sau khi đổ.
3.

3.
Giảm số lần đổ.
Giảm số lần đổ.
4.
4.
Giảm công tác xử lý mối nối.
Giảm công tác xử lý mối nối.
5.
5.
Rút ngắn thời gian thi công.
Rút ngắn thời gian thi công.
Yếu tố tăng chi phí
Yếu tố tăng chi phí
1. Tăng cường chất lượng ván khuôn.
1. Tăng cường chất lượng ván khuôn.
2. Tăng cường chi phí kiểm soát chất lượng
2. Tăng cường chi phí kiểm soát chất lượng
ĐẶC ĐIỂM VỀ VẬT LIỆU
ĐẶC ĐIỂM VỀ VẬT LIỆU

Sử dụng một
Sử dụng một
hàm lượng lớn phụ gia
hàm lượng lớn phụ gia
khoáng mịn
khoáng mịn
( trơ hoặc hoạt tính) để tăng
( trơ hoặc hoạt tính) để tăng
độ linh động
độ linh động


Hàm lượng cốt liệu thô
Hàm lượng cốt liệu thô
ít hơn
ít hơn
so với bê
so với bê
tông thường
tông thường

Sử dụng phụ gia siêu dẻo , phụ gia cuốn
Sử dụng phụ gia siêu dẻo , phụ gia cuốn
khí…
khí…
ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ
ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ

Sự bắt đầu và kết thúc ninh kết có khuynh
Sự bắt đầu và kết thúc ninh kết có khuynh
hướng
hướng
chậm hơn
chậm hơn
so với bê tông thường
so với bê tông thường

Khả năng bơm
Khả năng bơm
cao hơn
cao hơn

so với bê tông
so với bê tông
thường
thường

Có tính
Có tính
nhạy cảm cao
nhạy cảm cao
nên khó đảm bảo sự
nên khó đảm bảo sự
ổn định chất lượng. Do đó cần được
ổn định chất lượng. Do đó cần được
kiểm
kiểm
tra chặt chẽ và thường xuyên
tra chặt chẽ và thường xuyên
trong quá
trong quá
trình thi công và
trình thi công và
đòi hỏi trình độ tay nghề
đòi hỏi trình độ tay nghề


cao của nhân công.
cao của nhân công.




Yêu cầu cao về
Yêu cầu cao về
chất lượng và độ vững
chất lượng và độ vững
chắc
chắc
của hệ thống đà giáo, ván khuôn
của hệ thống đà giáo, ván khuôn
PHÂN LOẠI THEO THÀNH PHẦN
PHÂN LOẠI THEO THÀNH PHẦN

Bê tông tự đầm kiểu bột : tạo khả năng tự đầm
chủ yếu do việc sử dụng vật liệu bột mịn. Có hàm
lượng bột lớn ( Vab > 0.16 m3/m3 bê tông), không
sử dụng phụ gia siêu dẻo

Bê tông tự đầm kiểu dẻo: tạo khả năng tự đầm
chủ yếu do việc sử dụng phụ gia siêu dẻo. Có hàm
lượng bột thấp ( Vab < 0.13 m3/m3 bê tông).

Bê tông tự đầm kiểu kết hợp: tạo khả năng tự
đầm do việc sử dụng kết hợp vật liệu bột mịn và phụ
gia siêu dẻo. Có hàm lượng bột trung bình ( Vab =
0.13-0.16 m3/m3 bê tông)
PHÂN LOẠI THEO KHẢ NĂNG TỰ ĐẦM
PHÂN LOẠI THEO KHẢ NĂNG TỰ ĐẦM

Cấp 1: Khả năng tự đầm phù hợp với các kết cấu
hoặc chi tiết có hình dạng phức tạp, diện tích mặt
cắt nhỏ, mật độ cốt thép dày ( khe hở từ 35-60mm,

hàm lượng thép >300kg/m3 bê tông)

Cấp 2: Khả năng tự đầm phù hợp với các kết cấu
hoặc chi tiết có mật độ cốt thép trung bình ( khe hở
từ 61-200mm, hàm lượng thép 100-250 kg/m3 bê
tông)

Cấp 3: Khả năng tự đầm phù hợp với các kết cấu
hoặc chi tiết có hình dạng đơn giản, diện tích mặt
cắt lớn, mật độ cốt thép thưa ( khe hở >200mm, hàm
lượng thép <100kg/m3 bê tông)
THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM
CÁC THÍ NGHIỆM
CÁC THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ CHẢY LAN
THÍ NGHIỆM ĐO ĐỘ CHẢY LAN

Sử dụng côn thử độ sụt tiêu chuẩn
Sử dụng côn thử độ sụt tiêu chuẩn

Thao tác thí nghiệm tương tự như thí
Thao tác thí nghiệm tương tự như thí
nghiệm đo độ sụt của bê tông thường
nghiệm đo độ sụt của bê tông thường

Đo hai đường kính vuông góc của khối bê
Đo hai đường kính vuông góc của khối bê
tông sau khi rút côn bằng compa đo ngoài
tông sau khi rút côn bằng compa đo ngoài

hoặc thước thép với độ chính xác 1mm. Xác
hoặc thước thép với độ chính xác 1mm. Xác
định đường kính trung bình ( độ chảy lan).
định đường kính trung bình ( độ chảy lan).

Đo thời gian đạt độ chảy lan 50cm và thời
Đo thời gian đạt độ chảy lan 50cm và thời
gian đạt độ chảy lan cuối cùng
gian đạt độ chảy lan cuối cùng
THÍ NGHIỆM ĐO
THÍ NGHIỆM ĐO
DÒNG CHẢY QUA PHỄU V
DÒNG CHẢY QUA PHỄU V

Thí nghiệm đối với vữa và hỗn hợp bê
Thí nghiệm đối với vữa và hỗn hợp bê
tông
tông

Đo thời gian để 10lít bê tông chảy qua
Đo thời gian để 10lít bê tông chảy qua
miệng dưới của phễu, chính xác 0.1s,
miệng dưới của phễu, chính xác 0.1s,
tại hai thời điểm : vừa nhào trộn ( t
tại hai thời điểm : vừa nhào trộn ( t
o
o
) và
) và

sau 5 phút ( t
sau 5 phút ( t
5
5
)
)

Tính tốc độ chảy qua: R
Tính tốc độ chảy qua: R
m
m
=10/t
=10/t
o
o
( lít/s)
( lít/s)

Tính chỉ số dòng chảy qua : S
Tính chỉ số dòng chảy qua : S
r
r
= (t
= (t
5
5
-t
-t
0
0

)/t
)/t
0
0
Thí nghiệm dòng chảy qua phễu V (V-funnel test):
Thí nghiệm dòng chảy qua phễu V (V-funnel test):
Phễu V
theo tiêu
chuẩn của
Nhật bản
Thí nghiệm dòng chảy qua phễu V (V-funnel test):
Thí nghiệm dòng chảy qua phễu V (V-funnel test):
Phễu V
theo tiêu
chuẩn
Châu Âu
Thí nghiệm dòng chảy qua phiễu V (V-funnel test):
Thí nghiệm dòng chảy qua phiễu V (V-funnel test):
Thí nghiệm dòng chảy qua phiễu V (V-funnel test):
Thí nghiệm dòng chảy qua phiễu V (V-funnel test):
Thời gian (giây) để 12 lít SCC chảy qua hết phiễu V
Thời gian (giây) để 12 lít SCC chảy qua hết phiễu V
Phân loại:
Phân loại:



Nhóm 1: VF1
Nhóm 1: VF1



10 s;
10 s;



Nhóm 2:
Nhóm 2:
7 s ≤
7 s ≤
VF2
VF2
≤ 27 s
≤ 27 s
.
.
THÍ NGHIỆM ĐO
THÍ NGHIỆM ĐO
DÒNG CHẢY KIỂU CHỮ L
DÒNG CHẢY KIỂU CHỮ L

Đo dòng chảy L
Đo dòng chảy L
i
i
(mm), độ rút H
(mm), độ rút H
i
i
(mm) và

(mm) và
thời gian t
thời gian t
i
i
(giây) đạt đến các giá trị này
(giây) đạt đến các giá trị này
kể từ khi kéo cửa ngăn
kể từ khi kéo cửa ngăn

Xác định tốc độ chảy: V
Xác định tốc độ chảy: V
i
i
=L
=L
i
i
/t
/t
i
i
(mm/s)
(mm/s)

Đo dòng chảy L
Đo dòng chảy L
max
max
(mm), độ rút H

(mm), độ rút H
max
max


t
t
max
max
Thí nghiệm xác định dòng chảy qua hộp L (L-box test):
Thí nghiệm xác định dòng chảy qua hộp L (L-box test):
Cửa ngăn
Hộp L
theo tiêu
chuẩn
Nhật Bản

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×