Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề yên mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.39 KB, 4 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN N MƠ

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 8
NĂM HỌC 2013-2014
Mơn Hố học
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề này có 05 câu, 01 trang)

Câu 1. (4.0 điểm)
1) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau?
KMnO4
2

1

3

CaO

4

Ca(OH)2

5

CaCO3

6

CaCl2



O2

7
8
9
KNO3
H2O
H2SO4
H2 10
Fe
2) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các bình đựng lần lượt các dung dịch không
màu sau: NaCl, KOH, H2SO4, H2O, Ca(OH)2?
Câu 2. (3.0điểm)
Nung hoàn toàn 2,45g một hợp chất A thu được một hợp chất B chứa 52,35%K và 47,65%Cl về
khối lượng; đồng thời thấy thốt ra 672 ml khí O2 (ở đktc).
a) Hỏi trong A có những ngun tố hố học nào? giải thích?
b) Tìm cơng thức hố học của A biết khối lượng mol của A bằng 122,5g.
Câu 3. (3.0 điểm)
a) Ở 1000C độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước là 39,8g. Hãy tính nồng độ phần trăm của
dung dịch muối ăn bão hoà ở nhiệt độ trên?
b) Cho biết ở 200C nồng độ phần trăm của dung dịch KNO 3 là 24,01%. Tìm độ tan của KNO3 ở
nhiệt độ này?
c) Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 224ml khí lưu huỳnh trioxit, 448ml khí cacbonic, 672ml
khí nitơ. Tính khối lượng mol của hỗn hợp khí X?
Câu 4. (5.0 điểm)
a) Hoà tan hoàn toàn 3,5g một kim loại R hoá trị (I) vào nước. Sau khi phản ứng kết thúc thấy
lượng khí H2 thốt ra đã vượt q 5,38 lít (ở đktc). Xác định tên và kí hiệu hố học của kim
loại R?
b) Cho 3,375g Al vào bình đựng 300g dung dịch H2SO4 4,9% đến khi phản ứng xảy ra hồn

tồn.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
Câu 5. (5.0 điểm)
Chia V lit hỗn hợp khí CO và khí H2 thành hai phần bằng nhau.
- Đốt cháy hồn tồn phẩn thứ nhất bằng khí Oxi sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vơi trong dư,
thu được 20 gam chất kết tủa màu trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột CuO, đun nóng. Phản ứng xong thu được 19,2 gam kim loại màu
đỏ.
a) Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra?
b) Tính V (ở đktc)?
c) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích?.

( Biết: K=39; Cl=35,5; O=16;S=32; C=12; N=14; Al=27; H=1;Cu=64; Ca=40)
------------------------Hết--------------------------


CÂU

ĐÁP ÁN
1) (2,5đ)
Viết đúng mỗi PTHH đựoc 0,25 điểm
Nếu thiếu điều kiện hoặc khơng cân bằng thì trừ ½ số điểm
0

0

t



t




(1) 2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2(2) 2KNO3
2KNO2 + O2
(3) O2 + 2Ca → 2CaO
(4) CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 1 (5) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (6) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
t0
4,0


điểm (7) O2 + 2H2
2H2O
(8) H2O + SO3 → H2SO4
0

t



(9) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
(10) 3H2 + Fe2O3
2Fe + 3H2O
2) (1,5đ)
- Dùng quỳ tím nhận được H2SO4, nhóm KOH và Ca(OH)2, nhóm NaCl và H2O
- Dùng CO2 để phân biệt KOH và Ca(OH)2, viết đúng PTHH
- Dùng phương pháp cô cạn để phân biệt NaCl và H2O
a) ( 1,0đ)

- Vì : Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn. mà khi phân huỷ A thu được

hợp chất B (gồm K và Cl) và khí O2
Trong A gồm có 3 ngun tố hố học là K, Cl, O.
b) ( 2,0đ)
0, 672
nO2 =
= 0, 03( mol ) ⇒ nO = 2.0, 03 = 0, 06( mol ) ⇒ mO = 0, 06.16 = 0,96( g )
22, 4
Câu 2 Theo bài ta có lượng oxi trong A bằng lượng oxi trong khí O2
⇒ mB = 2, 45 − 0,96 = 1, 49( g )
3,0
điểm
52,35.1, 49
0, 78
⇒ mK =
= 0, 78( g ) ⇒ nK =
= 0, 02(mol )
100
39
0, 71
⇒ mCl = 1, 49 − 0, 78 = 0, 71( g ) ⇒ nCl =
= 0, 02(mol )
35,5
Vậy trong 2,45g A có 0,02 mol K; 0,02 mol Cl; 0,06 mol O.

Trong 1 mol hợp chất A ( 122,5g) có 1 mol K; 1 mol Cl; 3 mol O.

Công thức phân tử của A là KClO3
a) ( 1,0đ)

m
C % = ct .100%
mdd
Từ công thức
và dựa theo khái niệm độ tan (S) ta có :
S
39,8
C % NaCl =
.100% =
.100% = 28, 47%
S + 100
39,8 + 100
Vậy nồng độ phần trăm của dd NaCl ở 1000C là 28,47%.
b) ( 1,0đ)
Câu 3
3,0
điểm

S
.100
S + 100
24, 01.( S + 100) = 100.S
⇒ S = 31, 6( g )
24, 01 =

C % KNO3 =

S
.100%
S + 100


Ta có
Vậy độ tan của KNO3 ở 200C là 31,6g.


c) ( 1,0đ)

nSO3 = 0, 01(mol ); nCO2 = 0, 02( mol ); nN 2 = 0, 03(mol )

- Tính đúng :
- Khối lượng mol của hh là :
80.0, 01 + 44.0, 02 + 28.0, 03 2,52
MX =
=
= 42( g )
0, 01 + 0, 02 + 0, 03
0, 06
a) ( 2,0đ)
2R + 2H2O → 2ROH + H2 (1)
Theo bài ta có: lượng H2 vượt q 5,38 lít
5,38
≈ 0, 24(mol )
22, 4

Số mol H2 vượt quá

Từ phương trình (1)
Số mol R vượt quá 2.0,24 = 0,48 (mol)
3,5
≈ 7,3( g )

0, 48
Vậy khối lượng mol của R phải nhỏ hơn
Do đó R là Liti (Li = 7).
b) ( 3,0đ)
Ta có nAl = 0,125 (mol)
mH2SO4 = 0,15(mol)
Câu 4
PTHH:
5,0
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
điểm
2 mol
3 mol
0,125mol 0,15mol
Vậy Al dư, H2SO4 hết. Dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3
Theo PTHH
1
3
n Al2(SO4)3 = .nH2SO4 = 0,05mol → m Al2(SO4)3 = 17,1 g
nH2 = n H2SO4 = 0,15mol
→ mH2 = 0,3g
2
3
nAl pư = nH2SO4 = 0,1 (mol)
→ mAl = 2,7 g
mặt khác : mddspư = (2,7 + 300)- 0,3 = 302,4 g
17,1
.100% = 5, 65%
302, 4
C% Al2(SO4)3 =

a) ( 1.25 điểm)
0

Phần 1:

t



2CO
+ O2
CO2 + Ca(OH)2



0

2CO2 (1)
2H2 +
CaCO3 + H2O (3)

O2

0

Phần 2:

CO + CuO

t




Câu 5
b) ( 2.25 điểm)
5,0
20
điểm n
=
= 0, 2 ( mol )
CaCO3

100

2H2O (2)

0

Cu + CO2 (4) H2

n Cu =

;

t



19, 2
= 0,3 ( mol )

64

+ CuO

t



Cu + H2O (5)


⇒ n CO = n
Từ (1) và (3)
⇒ n Cu (4) = n
Từ (4)

CO

CO2

= n CaCO = 0, 2(mol)
3

= 0, 2(mol) ⇒ n Cu (5) = 0,3 − 0, 2 = 0,1(mol)

⇒ n H = n Cu (5) = 0,1(mol)
2

Từ (5)


⇒ V = (n CO + n H ).22, 4.2 = (0, 2 + 0,1).22, 4.2 = 13, 44(l)
2

c) ( 1.5 điểm)

0, 2.2.22, 4
.100% = 66, 67(%)
13, 44
⇒ %VH = 100% − 66, 67% = 33, 33(%)
%VCO =

2

%m CO =
⇒ %m H

2

0, 2.28
.100% = 96, 55(%)
0, 2.28 + 0,1.2
= 100% − 96, 55% = 3, 45(%)

(Lưu ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tương tự.)
------------------------Hết--------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×