Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề 19b HUYỆN KINH môn 2017 2018 olimpic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.08 KB, 5 trang )

BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8

ĐỀ 19 B – Huyện Kinh Môn – Năm học 2017 - 2018
Câu 1: (2 điểm)
1/
Chọn các chất thích hợp với mỗi chữ cái. Viết PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng
H
Na
sau:
A t  O2  
 C  

 D
Biết D là hợp chất tan được trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
2/ Nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một
viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit H2SO4 (lỗng).
3/ Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau .
a/
Na
+
H3PO4
- - > Na3PO4
+
?
b/
FexOy +
CO
- - > Fe3O4
+
CO2
c/


Fe3O4
+
HCl
- - > FeCl2
+
FeCl3
+
?
d/
CxHyOz
+
O2
- - > CO2
+
H2O
Câu 2: (2 điểm)
1/ Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt: O2, H2, CO2, N2?
2/ Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ
4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước?
Câu 3: (2 điểm)
1/ Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm điều chế O2 trong phịng
thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết:
Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp
này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa
học.
2/ Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng
trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4;
ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O.
Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng
hóa học xảy ra hồn tồn).

Câu 4: (2 điểm)
1/ Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia
phản ứng trên?
2/ Hịa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong
dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thốt ra. Mặt khác nếu hịa tan
riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc).
Hãy xác định kim loại R?
Câu 5: (2 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì
thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X?
b. Xác định tỉ khối của X so với H2?
2/ Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi
kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung
dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng?
(Cho Na: 23; Cl: 35,5; Ca: 40; O: 16; Fe: 56; Al: 27; C:12; Mg: 24)
o

2

MHV


BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8

GIẢI ĐỀ 19 B – Huyện Kinh Môn – Năm học 2017 - 2018
Câu 1: (2 điểm)
1/
Chọn các chất thích hợp với mỗi chữ cái. Viết PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng

H
Na
sau:
A t  O2  
 C  

 D
Biết D là hợp chất tan được trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
H
Na
KMnO4 t  O2  
 H2O  

 NaOH
t
2KMnO4
K2MnO4
+
MnO2
+
O2
 
O2
+
2H2 t 
2H2O
t
2H2O +
2Na  
2NaOH

+
H2
2/ Nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình hóa học giải thích. Khi cho một
viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit H2SO4 (loãng).
Khi cho một viên kẽm (Zn) vào ống nghiệm chứa dung dịch axit H2SO4 (lỗng).
Hiện tượng:
Có bọt khí khơng màu, khơng mùi sủi lên xung quanh viên kẽm.
Viên kẽm tan dần.
Dung dịch tạo thành không màu.
 ZnSO4
Zn
+
H2SO4 Lỗng 
+
H2 
o

2

o

2

o

o
o

D2 ko màu


Rắn

D2 ko màu

Khí ko màu, ko mùi

3/ Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau .
a/
Na
+
H3PO4
- - > Na3PO4
+
?
b/
FexOy +
CO
- - > Fe3O4
+
CO2
c/
Fe3O4
+
HCl
- - > FeCl2
+
FeCl3
d/
CxHyOz
+

O2
- - > CO2
+
H2O

+

a/
b/
c/

6Na
3FexOy
Fe3O4

+
+
+


2H3PO4 
2Na3PO4
+
3H2
(3y-2x)CO t 
xFe3O4
+
(3y-2x)CO2

8HCl 

FeCl2
+
2FeCl3
+
4H2O

d/

CxHyOz

+

(x 

?

o

y z
 ) O2
4 2

o

t 

xCO2

+


y
H2O
2

Câu 2: (2 điểm)
1/ Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệt: O2, H2, CO2, N2?
Đánh dấu các lọ khí.
Lấy mỗi khí 1 ít ra các ống nghiệm riêng biệt, đánh dấu tương ứng làm mẫu thử.
Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết. Ta đưa que đóm đang cháy vào từng lọ:
+ Lọ nào làm que đóm cháy mãnh liệt hơn thì đó là lọ chứa khí O2.
+ Lọ nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt và nghe tiếng tách
nhỏ thì lọ đó là lọ chứa khí H2.
+ Lọ nào làm que đóm tắt là lọ chứa N2 và CO2.
Nhận biết N2 và CO2 bằng cách sục 2 khí này vào một chậu nước vơi trong (Ca(OH)2)
+ Khí nào làm cho nước vơi trong đục thì kí đó là CO2 cịn N2 khơng phản ứng:
 CaCO3 + H2O
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 

MHV


BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HĨA 8
2/ Hồ tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dung dịch có nồng độ
4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước?
mdd = 5,72 + 44,28 = 50 (gam)
Trong (106 + 18x) gam Na2CO3.xH2O có chứa 106 gam Na2CO3
Trong 5,72 gam Na2CO3.xH2O có chứa
mct 




606.32
C %  106  18 x .100  4, 24
50

106.5, 72
gam Na2CO3
106  18x

606,32
(gam)
106  18 x


606,32
 2,12
106  18x



606,32 = 224,72 +38,16x
381,6 = 38,16x
x = 10
Công thức của tinh thể ngậm nước là Na2CO3.10H2O
Câu 3: (2 điểm)
1/ Hình vẽ bên mơ tả thí nghiệm điều chế O2 trong phịng
thí nghiệm bằng cách nhiệt phân KMnO4. Hãy cho biết:
Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phương pháp
này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hóa

học.
Khí oxi được thu bằng phương pháp đẩy nước, dựa trên tính chất vật lý của oxi
là ít tan trong nước.
PTHH:
2KMnO4
K2MnO4
+
MnO2
+
O2
t 
2/ Cho luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng
trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4;
ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O.
Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống sau phản ứng? (Biết các phản ứng
hóa học xảy ra hồn tồn).
Ống 1:
CaO
+
H2
Khơng phản ứng
t 
mChất rắn = mCaO = 0,01.56 = 0,56 (gam)
Ống 2:
Fe3O4
+
4H2 t 
3Fe +
4H2O
0,01 mol

0,04 mol
0,03 mol
0,04 mol
mChất rắn = mFe = 0,03.56 = 1,68 (gam)
Ống 3:
Al2O3
+
H2
Không phản ứng
t 
mChất rắn = mAl O  0, 02.102  2, 04 (gam)
Ống 4:
CuO
+
H2
Cu +
H2O
t 
0,01 mol
0,01 mol
0,01 mol
0,01 mol
mChất rắn = mCuO = 0,01.80 = 0,8 (gam)
Tổng số mol H2O sinh ra ở phản ứng ống 2 và ống 4 = 0,04 + 0,01 = 0,05 (mol)

Ống 5:
Na2O
+
H2O 
2NaOH

Tỉ lệ:
1 mol
1 mol
2 mol
Trước PƯ:
0,06 mol
0,05 mol
Phản ứng:
0,05 mol
0,05 mol
0,1 mol
Sau PƯ:
Dư 0,01 mol
Hết
0,1 mol
mChất rắn = mNa O  mNaOH  0, 01.62  0,1.40  0,62  4  4, 62 (gam)
o

o

o

o

2 3

o

2


MHV


BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
Câu 4: (2 điểm)
1/ Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia
phản ứng trên?
nCuO 

0
 0, 25 (mol)
80

Giả sử CuO phản ứng hết (H = 100%). Ta có:
CuO
+
H2
Cu +
H2O
t 
0,25 mol
0,25 mol

mChất rắn = mCuO = 0,25.64 = 16 (gam) < 16,8 gam bài cho
Vô lý
Vậy điều giả sử sai.
CuO chưa phản ứng hết.
Đặt số mol CuO phản ứng là x mol (0,25 > x > 0). Ta có:
CuO

+
H2
Cu +
H2O
t 
Trước PƯ:
0,25 mol
Phản ứng:
x mol
x mol
x mol
Sau PƯ:
(0,25 – x) mol
x mol
mChất rắn = mCuO  mCu  16,8 
(0,25 – x).80 + 64x = 16,8

20 – 80x + 64x = 16,8

3,2 = 16x 
x = 0,2 (mol)
nH  x  0, 2 (mol) 
VH  22, 4.n  22, 4.0, 2  4, 48 (lít)
2/ Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong
dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thốt ra. Mặt khác nếu hịa tan
riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc).
Hãy xác định kim loại R?
o

o


2

2

nH 2 

5, 6
 0, 25 (mol)
22, 4

Đặt số mol K và R trong 8,7 gam hỗn hợp kim loại lần lượt là a, b mol (a, b > 0).
Ta có:
39a + bM = 8,7 (I)

2K +
2HCl 
2KCl +
H2 
a mol
0,5a mol

M
+
2HCl 
MCl2 +
H2 
b mol
b mol
Tổng số mol khí H2 thu được là:

0,5a + b = 0,25 (II)
Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh

ra chưa đến 11 lít (đktc).
M
+
2HCl 
MCl2 +
H2 
9
mol
M
9
11

M 22, 4

Ta có:



9
mol
M

M > 18,3

Từ (I) và (II), ta có hệ phương trình đại số:
39a + bM = 8,7 (I)
39a + bM = 8,7 (I)

0,5a + b = 0,25 (II)
a = 0,5 – 2b
b

10,8
78  M

Ta có:

18,3 < M < 34,8

10,8
 0, 25
78  M

M hóa trị II

0  b  0, 25

;



MHV

39(0,5 – 2b) + bM = 8,7
a = 0,5 – 2b


M < 34,8


M là Magie (Mg)


BỘ ĐỀ LUYỆN HS GIỎI HÓA 8
Câu 5: (2 điểm)
1/ Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì
thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a/ Tính khối lượng hỗn hợp X?
b/ Xác định tỉ khối của X so với H2?
nX 

a/

3,36
 0,15 (mol)
22, 4

Hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 đều là hidro cacbon nên ta đặt
công thức chung của hỗn hợp là CxHy (x, y  N*)
y
to
( x  ) O2


4
12,32
nC  nCO2 
 0,55 (mol)


22, 4
10,8
nH  2nH 2O  2.
 2.0, 6  1, 2 (mol)
18

CxHy +

Vậy:
b/

MX 

xCO2

y
H2O
2

+

mC = 0,55.12 = 6,6 (gam)


mH = 1,2.1 = 1,2 (gam)

mX = mC + mH = 6,6 + 1,2 = 7,8 (gam)

mX
7,8


 52 (gam)
nX 0,15

dX 



H2

M X 52

 26
M H2
2

2/ Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi
kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung
dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng?
 FeCl2
PTHH:
Fe
+
2HCl 
+
H2 
 2AlCl3
2Al +
6HCl 
+

3 H2 
nFe 

a
(mol)
56

;

nAl 

a
(mol)
27

Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 sinh ra ở 2 phản ứng trên là như nhau.
Vì nFe 

a
a
 nAl 
và lượng H2 sinh ra ở 2 phản ứng trên phụ thuộc vào HCl là như
56
27

nhau.
Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào khơng vượt q lượng tối đa để hồ tan hết
Fe.
Theo PTHH (1):


nHCl  2nFe 

2a
mol
56

MHV



b

2a
56



×