Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH MI MẮT BÀI GIẢNG PGS TS BS NGUYỄN HỮU CHỨC PHẪU THUẬT TẠO HÌNH MI MẮT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 38 trang )

ĐẠI HỌC Y PHẠM NGỌC THẠCH

BÀI GIẢNG

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH MI MẮT
PGS. TS. BS

NGUYỄN HỮU CHỨC


NỘI DUNG

• MỞ ĐẦU
• GIẢI PHẪU MI MẮT VÀ LIÊN QUAN
• MỘT SỐ DỊ TẬT VÀ BỆNH LÝ TẠI MI MẮT
• NGUN TẮC PHẪU THUẬT TẠO HÌNH MÍ
• MỘT SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
• NHỮNG TAI BIẾN VÀ BIẾN CHÚNG,
PHƯƠNG PHÁP XỬ TRÍ
• KẾT LUẬN


MỞ ĐẦU
- Mi mắt: mềm mại, bảo vệ nhãn cầu
- Khi mắt nhắm, vỏ não vùng chẩm nghỉ ngơi
- Mi trên và mi dưới.
- Chớp mắt: mí trên quét một lớp mỏng nuớc mắt lên giác mạc,
- Mắt mở: khe mí, gặp nhau tại góc ngồi và góc trong, góc
ngồi nhọn, rộng 300-400. Bờ mí rộng #2,0 mm, có hai bờ :
Bờ trước trịn có 2-3 hàng lơng mi , (lông mi tồn tại 5 tháng)
Rất nhạy cảm, Bờ sau sắc cạnh áp vào nhãn cầu


- Dễ chấn thương, có nhiều dị dạng bẩm sinh, khối u
- Vấn đề phục hồi hình thể, thẩm mỹ và chức năng mi


GIẢI PHẪU MI MẮT
- SỤN MÍ: mơ sợi và mơ đàn hồi, tuyến Meibomius. Dài 3,0 cm , dày 1,0 mm. Sụn mí trên
cao 1cm, sụn mí dưới 0,5 cm.
- DÂY CHẰNG MÍ TRONG: từ mào lệ trước, chia làm 2 phần trước và sau.
- DÂY CHẰNG MÍ NGỒI: bám vào củ hốc mắt bên (củ Whitnall) của xương gò má, dài
khoảng 7,0 mm, rộng 3,0 – 5,0 mm,mô sợi.
- CƠ VÒNG MI: sắp xếp đồng tâm quanh khe mi. TK VII.
+ Phần mi là phần chính của cơ, gốc ở dây chằng mi, vòng ngang mi, gặp nhau
tại đường nối mi phía ngồi.
+ Các thớ xơ của cơ nâng mi xuyên phần mi của cơ vòng, bám vào da tạo
nếp mí đơi khi mở mắt. Cơ phần mi để nhắm mắt khơng gắng sức (những cử
động chớp mắt phịng vệ).
- CƠ NÂNG MI: từ mặt dưới cánh bé xương bướm, lẫn với gốc cơ trực trên (ở phía
dưới). Tới phía sau vách ngăn hốc mắt khoảng 1,0 cm, gần cùng đồ trên,
toả rộng ra giống như nan quạt chiếm toàn thể bề rộng hốc mắt.
TK: nhánh trên của dây thần kinh III


GIẢI PHẪU MI MẮT


GIẢI PHẪU MI MẮT


GIẢI PHẪU MI MẮT



GIẢI PHẪU MI MẮT
- Mạch máu, thần kinh


GIẢI PHẪU MI MẮT


Những dị tật bẩm sinh tại mi mắt cần tạo hình
- Quặm bẩm sinh: do phì đại cơ vịng trước sụn hoặc tuột chỗ
bám của lớp màng xơ vào mi dưới.
- Khuyết mí: thường xuất hiện ở mí trên, chỗ khuyết có thể dính
vào kết mạc và giác mạc.
- Hẹp khe mí: thường kết hợp với sụp mí, nếp da mí góc trong,
hai kh mí xa nhau, lật mí dưới,
- Nếp mí da góc trong: nếp da che cục lệ có thể từ mí trên hoặc
mí dưới, gây hiện tượng lé giả
- Sụp mí bẩm sinh: ngun nhân có thể do nhân dây III kém
phát triển hoặc loạn phát cơ nâng mí.


Một số loại u tại mi mắt cần tạo hình sau khi điều trị
Những U vùng mi, bờ mi khi phẫu thuật lấy đi, gây thiếu tổ chức, biến
dạng mi cần tạo hình
Bướu lành thượng bì
Dầy sừng bã nhờn (Seborreic keratosis): bứơu sắc tố, gồ nhẹ,
bề mặt có vẻ nhờn, đường kính vài mm, lớn chậm.
U nhú gai (Papilloma): bứơu thượng bì, rất thường gặp ở mí.
U vàng (Xanthelasma): thường xuất hiện quanh mí; nữ, tuổi trung
niên, có tăng cholesterol máu nguyên phát (30-40%).

U sắc tố
Nốt ruồi sắc tố: thường gặp ở mi, kết mạc. Lâm sàng đa dạng. Xuất
hiện từ lúc sinh; có thể khơng sắc tố hóa đến tuổi thiếu niên và trưởng
thành. Hầu hết là lành, một số có tiềm năng hóa ác



-


Một số bất thường cần can thiệp tạo hình


 Một số bất thường cần can thiệp tạo hình

- Lật mi: tình trạng bờ mi lật ra ngồi khơng áp vào nhãn cầu
- Sụp mí mắc phải: có thể do các nguyên nhân như tuổi già, chần thương, bệnh cơ
và thần kinh
- Xệ da mi: teo da do tuổi già tạo những nếp da chùng, mỏng, lỏng lẻo che phủ
nếp mi trên, đôi khi cả khe mi, cản trở nhìn
- Xa mỡ hốc mắt: mỡ hốc mắt phịi ra trước do yếu vách ngăn hoặc dư mỡ,
thường cân xứng cả hai bên.
Hở mi: hậu quả của nhiều bệnh như liệt thần kinh VII, lồi mắt, co rút mi (trong
cường giáp), nhãn cầu lớn, biến chứng mổ sụp mi.
Chấn thương mất tổ chức






Chấn thương mất tổ chức


NGUYÊN TẮC PHẪU THUẬT TẠO HÌNH MI MẮT
- Nguyên tắc phẫu thuật:

Phục hình tối đa về thẩm mỹ và chức năng của mi
mắt sau khi lấy khối u, sẹo hoặc tình trạng thiếu mất
tổ chức. Tránh gây hở mi.
- Tư vấn phẫu thuật:

Giải thích kỹ phương pháp làm, kết quả,
Những vấn đề có thể xảy ra trong và sau phẫu thuật
Vấn đề tự nguyện


MỘT SỐ KỸ THUẬT TẠO HÌNH MI MẮT

- Kỹ thuật:
Gây tê: tại chỗ bằng Lidocaine 2%, có thể phối hợp với
Marcaine 0,5% tỷ lệ 50/50. Mỗi ben mi 3,0 ml đến 4,0
ml. Nhỏ thuốc tê tại chỗ bằng Collyre Dicain 1%
Tùy theo loại tổn thương, thiếu mất tổ chức có những kỹ
thuật phù hợp


MỘT SỐ KỸ THUẬT TẠO HÌNH MI MẮT

Tạo hình với vết thương


sâu toàn bộ mi trên, bờ đều đặn:
-May từng lớp theo mũi hình
chữ X (1, 2 hoặc 3 mũi chữ X)
đóng kín lớp sâu, khơng được
xun qua niêm mạc mi,
-May da bằng mũi rời hoặc
may vắt bằng chỉ silk hoặc Nilon
6.0, 7.0. ( hình 10)
-Chú ý: bờ tự do của mí mắt
phải liên tục, trịn đều sau khi
may. Khơng để hở giác mạc khi
nhắm mắt.


Tái tạo mi dưới bờ tổn thương không đều
Kỹ thuật dùng vạt da trượt tới
có hình tam giác
-May lớp sụn, cơ, như kỹ
thuật trên.
-Tạo vạt da hình chữ nhật (1,
2)
-Tạo một hình tứ giác phía
đối diện tương ứng với (A)
-Bóc tách vạt da (A) khỏi lớp
cơ, trượt vạt da này che kín vị
trí thiếu (B)
-Cắt 1 vạt tam giác nhỏ C,
phiá dưới– ngoài vạt (A) để
tránh vùng da này bị phồng



Kỹ thuật bậc thang theo mặt phẳng đứng dọc

Với tổn thương mi mắt chéo
từ trước ra sau
Cắt 2 mép vết thương tại mi:
(a), (b) Chỉ Nilon hoặc silk
6.0 may mũi chữ U
May da bằng nylon hoặc silk
7.0


Tạo hình vết thương thiếu gần tồn bộ lớp nơng,
kích thước trung bình, khơng tổn thương bờ tự do
Tạo hai vạt da (B) và (C)
Bóc tách vạt da khỏi lớp cơ ở
dưới
Làm 2 hình tam giác ở 2 bên,
phía dưới ngoài của vat da
Kéo trượt 2 vạt da, che vùng
mất tổ chức

Ghép rời bằng vạt da lấy sau
tai.


Xoay vạt da có cuống

Vạt da có chân ở trên
Vạt da cạnh mũi có chân ở phía

trên
Vạt da xoay kiểu Blaskovic


Tạo hình phục hồi một phần mi trên
- Cắt bờ vùng thiếu hỏng trên
toàn bộ chiều dày của mi mắt.
- Bóc tách lớp da khỏi lớp cơ
và sụn, kết mạc lên cao
khoảng 1mm đến 2 mm từ
mép vết mổ.
- Lấy một mảnh bao gồm sụn,
kết mạc của mi dưới tương
ứng. Chân nằm ở cùng đồ mi
dưới, Bờ tự do cách bờ mi
khoảng 2,0 mm
- Kéo mảnh ghép này lên
vùng thiếu tổ chức của mi
trên, may mũi rời


Tái tạo mi mắt dưới bằng vạt da má hoặc cạnh mũi

- Lớp sâu: Bóc tách kết

mạc phần cịn lại xuống
cùng đồ, kéo lên trên
Tạo vạt da như hình
vẽ, bóc tách, che phủ
phần da bị mất

- May mũi rời bằng chỉ
silk hoặc nilon 6.0. Phần
bờ tự do may kết mạc với
bờ vạt da

-


CHĂM SĨC SAU PHẪU THUẬT
Chăm sóc hậu phẫu:
+ Kháng sinh uống 5 ngày sau mổ,
+ Phối hợp chống phù nề, giảm đau
+ Thay băng hàng ngày,
+ Cắt chỉ sau 5 ngày đến 1 tuần
+ Có thể dùng thuốc chống sẹo hoặc khơng.
+ Lành sẹo hồn tồn sau 6 tháng.


×