Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giáo trình Thực hành Lý thuyết kế toán (Nghề: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 94 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC HÀNH LÝ THUYẾT KẾ TỐN
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày…… tháng…… năm………
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2021


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Vài nét về xuất xứ giáo trình:
Giáo trình này được viết theo Kế hoạch số 26/KH-CĐCĐ-ĐT ngày 01
tháng 3 năm 2021 của Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp về việc Về việc
tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp năm 2021.
Quá trình biên soạn:
Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu về lý thuyết kế toán, tài liệu về
thực hành kế toán, các văn bản luật dưới luật về kế toán về thuế, các chuẩn mực


kế toán, chế độ kế toán hiện hành kết hợp với kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp
của nghề Kế tốn Doanh nghiệp. Bên cạnh đó giáo trình này được sự góp ý tích
cực của các thành viên trong câu lạc bộ kế tốn trưởng có nhiều năm kinh
nghiệm, cùng với những ý kiến đóng góp quý báu của các giảng viên trong và
ngồi trường có thể gọi là chun gia về lĩnh vực kế toán.
Mối quan hệ của tài liệu với chương trình mơ đun:
Căn cứ vào chương trình đào tạo nghề Kế toán cung cấp cho người học
những Kiến thức về chứng từ kế tốn như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu
nhập, phiếu xuất... là minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thông
qua các chứng từ này sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ lập được các chứng từ, mở
sổ, ghi chép vào sổ, khóa sổ và chỉnh sửa sổ kế tốn trong doanh nghiệp thương
mại, dịch vụ và sản xuất theo chế độ kế tốn hiện hành.
Cấu trúc chung của giáo trình Thực hành lý thuyết kế toán bao gồm 2
bài:
Bài 1: Thực hành tạo lập chứng từ kế toán
Bài 2: Thực hành ghi chép sổ sách kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Giáo trình được biên soạn trên cơ sở các biểu mẫu sổ sách chứng từ kế toán
theo chế độ kế toán hiện hành với sự hướng dẫn chi tiết từng mẫu hóa đơn
i


chứng từ. Tác giả mô tả lại nghiệp vụ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp làm cơ
sở để sinh viên lập chứng từ kế toán, ghi vào sổ chi tiết và tổng hợp với hình
thức Nhật ký chung.
Giáo trình đã bám sát quy định hiện hành và nghiệp vụ kinh tế phát sinh
thực tế tại doanh nghiệp, song chắc hẳn q trình biên soạn khơng tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Tác giả mong muốn và thực sự cảm ơn những ý kiến
nhận xét, đánh giá của các chuyên gia, người sử dụng lao động, kế toán các
doanh nghiệp, các thầy cơ đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình ngày một
hồn thiện hơn.

Đồng Tháp, ngày

tháng

Chủ biên

TS. La Ngọc Giàu

ii

năm 2021


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ i
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN ............................................................................ vi
BÀI 1: THỰC HÀNH TẠO LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ............................ 8
1.Tạo lập chứng từ vốn bằng tiền .......................................................................... 8
1.1. Tạo lập chứng từ bằng tiền mặt ...................................................................... 8
1.1.1 Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 8
1.1.2. Biểu mẫu và hướng dẫn lập......................................................................... 9
1.2. Tạo lập chứng từ tiền gửi ngân hàng............................................................ 19
2. Biểu mẫu và hướng dẫn lập chứng từ hàng tồn kho ....................................... 20
2.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 20
2.2.Hướng dẫn lập chứng từ hàng tồn kho .......................................................... 20
3.Tạo lập chứng từ lương và các khoản trích theo lương ................................... 28
3.1. Biểu mẫu sử dụng ......................................................................................... 28
3.2. Hướng dẫn lập chứng từ tiền lương ............................................................. 29
4.Thực hành tạo lập hóa đơn ............................................................................... 33

4.1.Các loại hóa đơn: ........................................................................................... 33
4.2. Hình thức hóa đơn. ....................................................................................... 35
BÀI 2: THỰC HÀNH GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TỐN THEO HÌNH
THỨC NHẬT KÝ CHUNG.............................................................................. 52
1.1. Thực hành ghi sổ chi tiết về tiền mặt ........................................................... 52
1.1.1.Mẫu sổ ........................................................................................................ 52
1.1.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 53
1.1.2.1 Nội dung. ................................................................................................. 53
1.1.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 53
1.2. Thực hành ghi sổ chi tiết về tiền gửi ngân hàng .......................................... 53
1.2.1.Mẫu sổ ........................................................................................................ 54
1.2.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 54
iii


1.2.2.1Nội dung. .................................................................................................. 54
1.2.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 54
1.3. Thực hành ghi sổ chi tiết về hàng tồn kho ................................................... 56
1.3.1.Mẫu sổ ........................................................................................................ 56
1.3.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 57
1.3.2.1Nội dung. .................................................................................................. 57
1.3.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 57
1.4. Thực hành Sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán) ............................... 60
1.4.1.Mẫu sổ ........................................................................................................ 60
1.4.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 61
1.4.2.1Nội dung. .................................................................................................. 61
1.4.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 61
1.5. Thực hành ghi sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng ...... 61
1.5.1.Mẫu sổ ........................................................................................................ 61
1.5.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 62

1.5.2.1Nội dung. .................................................................................................. 62
1.5.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 62
2.Thực hành ghi sổ tổng hợp ............................................................................... 62
2.1. Thực hành ghi sổ nhật ký chung .................................................................. 62
2.1.1.Mẫu sổ nhật ký chung ................................................................................ 63
2.1.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 63
2.1.2.1 Nội dung. ................................................................................................. 63
2.1.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 63
2.2. Thực hành ghi sổ nhật ký thu tiền ................................................................ 67
2.2.1. Mẫu sổ nhật ký thu tiền theo Thông tư 200. ............................................. 67
2.2.2. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ. ................................................ 67
2.2.2.1. Nội dung: ................................................................................................ 67
2.2.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ: ............................................................. 67
2.3. Thực hành ghi sổ nhật ký chi tiền ................................................................ 68
iv


2.3.1.Mẫu sổ nhật ký chi tiền .............................................................................. 68
2.3.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 69
2.3.2.1 Nội dung. ................................................................................................. 69
2.3.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 69
2.4. Thực hành ghi sổ nhật ký mua hàng ............................................................ 70
2.4.1.Mẫu sổ nhật ký mua hàng .......................................................................... 70
2.4.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 70
2.4.2.1 Nội dung. ................................................................................................. 70
2.4.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 71
2.5. Thực hành ghi sổ nhật ký bán hàng ............................................................. 72
2.5.1.Mẫu sổ nhật ký bán hàng ........................................................................... 72
2.5.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 72
2.5.2.1 Nội dung. ................................................................................................. 72

2.5.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 72
2.6. Thực hành ghi sổ cái .................................................................................... 73
2.6.1.Mẫu sổ sổ cái theo hình thức nhật ký chung .............................................. 73
2.6.2.Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ .................................................. 74
2.6.2.1 Nội dung. ................................................................................................. 74
2.6.2.2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ. ............................................................. 74
Bài tập thực hành tạo lập chứng từ và sổ sách kế toán ................................. 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 92

v


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: THỰC HÀNH LÝ THUYẾT KẾ TỐN
Mã mơ đun: MĐ13KX6340301
Thời gian thực hiện mơ đun: (Lý thuyết: 0giờ; Thực hành 30 giờ; Kiểm tra
thường xuyên, định kỳ: 0giờ; ôn thi: 0 giờ; Thi/kiểm tra kết thúc mơ đun: 0 giờ,
hình thức: bài báo cáo)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun thực hành lý thuyết kế tốn là mơ đun cơ sở ngành của
nghề kế toán doanh nghiệp, được học song song cùng mơn lý thuyết kế tốn
và được bố trí học kỳ đầu tiên của khóa học.
- Tính chất: Mơ đun này giúp người học tiếp cận và thực hành các loại
chứng từ sổ sách của cơng tác kế tốn, cụ thể hóa lý thuyết thơng qua bộ
chứng từ kế tốn.
II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức:
Mơ tả được các chứng từ kế tốn như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu
nhập, phiếu xuất... trên cơ sở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kỹ năng:

+ Vân dụng và ghi chép được một số sổ sách kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Lập, kiểm tra, phân loại, xử lý chính xác các chứng từ kế tốn;
+ Sử dụng thành thạo chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp trên 1 hình thức ghi sổ kế toán;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe
giúp cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các
Doanh nghiệp.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:

vi


Số
TT

1

2

Thời gian (giờ)
Thực
hành, thí
Kiểm
Tổng Lý nghiệm,
tra
số thuyết thảo

/ơn/thi
luận, bài
tập

Tên các bài trong
mô đun

Bài 1: Thực hành tạo lập chứng từ kế
toán
1.Tạo lập chứng từ vốn bằng tiền
2.Tạo lập chứng từ hàng tồn kho
3.Tạo lập chứng từ lương và các
khoản trích theo lương
4.Thực hành tạo lập hóa đơn
Bài 2: Thực hành ghi chép sổ sách kế
tốn theo hình thức nhật ký chung
1.Thực hành ghi sổ chi tiết
2. Thực hành ghi sổ tổng hợp
Cộng

vii

15

15

15

15


30

30

0


BÀI 1: THỰC HÀNH TẠO LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Mã bài 1: MĐ13KX6340301-01
*Giới thiệu
Chứng từ kế toán là minh chứng cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp, đây là một phần không thể thiếu trong công tác kế toán. Bài này sẽ
hướng dẫn việc tạo lập chứng từ theo đúng quy định hiện hành cũng như xác
định được loại chứng từ nào cần lập cho nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp.
*Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Mô tả được các chứng từ kế tốn như hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu
nhập, phiếu xuất... trên cơ sở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kỹ năng:
+ Lập, kiểm tra, phân loại, xử lý chính xác các chứng từ kế tốn;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giúp
cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các Doanh
nghiệp.
1.Tạo lập chứng từ vốn bằng tiền
1.1. Tạo lập chứng từ bằng tiền mặt
1.1.1 Chứng từ sử dụng

TT
1
2
3
4
5
6

TÊN CHỨNG TỪ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

8

SỐ HIỆU
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
08a-TT


1.1.2. Biểu mẫu và hướng dẫn lập

9



 Mẫu phiếu thu chi:
Đơn vị:...................
Địa chỉ:…………..

Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU THU
Quyển số:............
Ngày .......tháng .......năm .......
Số:................
Nợ:...............
Có:................
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do nộp:..........................................................................................................................
Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):...............................................................
...........................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:
Ngày .....tháng .....năm ......
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp
Người lập
Thủ quỹ
tiền
phiếu
(Ký, họ tên, đóng

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)
Đơn vị:...................
Địa chỉ:..................

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:..........
Ngày .....tháng .....năm .......
Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ và tên người nhận tiền:..................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:............................................................................................................
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):..............................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc:
Ngày ......tháng ......năm .....
Giám đốc
Kế toán trưởng Thủ quỹ
Người lập

Người nhận
phiếu
tiền
(Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
dấu)
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :.................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................

10


(Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)

 Hướng dẫn viết nội dung trên phiếu thu chi
Đơn vị, Địa chỉ: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp
Ngày tháng năm: thời gian lập phiếu
Quyển số, Số: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu
phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế tốn.
Nợ, Có: Ghi nhận bút tốn Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh.
Họ tên người nộp tiền, Địa chỉ: đây là những thông tin liên quan đến người
nộp tiền
Lý do nộp: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn thừa…
Số tiền: ghi số tiền bằng số và bằng chữ
Kèm theo: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quan lý.

Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người
lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển
cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số
tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên.
Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền
được quy đổi.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người
nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ
gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
 Mẫu phiếu giấy đề nghị tạm ứng:
Đơn vị:...................
Bộ phận:................

Mẫu số 03 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày ..... tháng ..... năm ......
Số : .....................
Kính gửi:........................................................................................................................
Tên tơi là:.......................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:..................................(Viết bằng chữ)...............................
.........................................................................................................................................
Lý do tạm ứng:................................................................................................................
Thời hạn thanh toán:.......................................................................................................
Giám đốc
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

11

Người đề nghị tạm
ứng
(Ký, họ tên)


 Hướng dẫn lập giấy đề nghị tạm ứng:
Đơn vị, bộ phận: Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ
phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh
nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng).
Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng
số và bằng chữ).
Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền cơng tác phí, mua văn
phịng phẩm, tiếp khách …
Thời hạn thanh tốn: Ghi rõ ngày, tháng hồn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám
đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm
ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất

 Mẫu giấy thanh toán tạm ứng:
Đơn vị:...................
Bộ phận:................

Mẫu số 04 – TT

(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày .....tháng .....năm .......

Số:................
Nợ:...............
Có:...............
- Họ và tên người thanh tốn:.................................................................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):........................................................................................
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
A
I . Số tiền tạm ứng
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết
2. Số tạm ứng kỳ này:
- Phiếu chi số .............ngày .........
- Phiếu chi số .............ngày .........
- ...
II . Số tiền đã chi
1. Chứng từ số ...........ngày...........
2. ...
III . Chênh lệch
1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II )
2. Chi quá số tạm ứng ( II - I )
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Số tiền
1
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................
...............................

Kế toán thanh
toán
(Ký, họ tên)

12

Người đề nghị
thanh toán
(Ký, họ tên)


 Hướng giấy thanh tốn tạm ứng:
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ

ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên, đơn vị người thanh toán.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán ghi vào cột 1 như sau:
Mục I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ
này, gồm:
Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày
lập phiếu thanh tốn trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2 : Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1
dòng.
Mục II- Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào
mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
Mục III- Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa Mục I và Mục II.
- Nếu số tạm ứng chi khơng hết ghi vào dịng 1 của Mục III.
- Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của Mục III.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán chuyển cho kế toán
trưởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ
gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào
lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng. Chứng từ gốc,
giấy thanh tốn tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.

 Mẫu giấy đề nghị thanh tốn:
Đơn vị:...................
Địa chỉ:..................

Mẫu số 05 – TT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN

Ngày.......tháng........năm.......

Kính gửi:..................................................................................................
Họ và tên người đề nghị thanh toán:....................................................................
Bộ phận (Hoặc địa chỉ):.......................................................................................
Nội dung thanh toán:...........................................................................................
Số tiền:....................(Viết bằng chữ):..................................................................
(Kèm theo............chứng từ gốc).
Người đề nghị thanh toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

13

Người duyệt
(Ký, họ tên)


 Hướng dẫn ghi giấy đề nghị thanh tốn:
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. Giấy
đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc
doanh nghiệp (Hoặc người xét duyệt chi).
- Người đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ (đơn vị, bộ phận) và số
tiền đề nghị thanh toán (Viết bằng số và bằng chữ).
- Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm.
Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người
mua hàng hoặc chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán được

chuyển cho kế toán trưởng soát xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp
(Hoặc người được ủy quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập
phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất
quỹ.
 Mẫu Bảng kiểm kê quỹ:
Đơn vị:...................
Bộ phận:................

Mẫu số 08a - TT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VNĐ)
Số:............
Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......
Chúng tơi gồm:
- Ơng/Bà:.....................................................................đại diện kế tốn
- Ơng/Bà:.....................................................................đại diện thủ quỹ
- Ơng/Bà:.............................................................đại diện ....................
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
STT
Diễn giải
Số lượng ( tờ )
Số tiền
A
B
1
2
I
Số dư theo sổ quỹ:

x
.......................
II
Số kiểm kê thực tế:
x
.......................
1
Trong đó: - Loại
.......................
.......................
2
- Loại
.......................
.......................
3
- Loại
.......................
.......................
4
- Loại
.......................
.......................
5
- ...
.......................
.......................
III
Chênh lệch (III = I – II):
x
.......................

- Lý do: + Thừa: .............................................................................................
+ Thiếu: ............................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:..........................................................................
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

14


 Hướng dẫn ghi giấy đề nghị thanh tốn:
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định
kỳ vào cuối tháng, cuối q, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất
hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó,
thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (...giờ
.....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ
quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ
như: Ngoại tệ, vàngtiền tệ ...
- Dịng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi
vào cột 2, 4.
- Dòng “Kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại
ngoại tệ, vàngtiền tệ ...
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với
số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa

hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê
quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán
trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem
xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ.
Ghi chú: (*) Trường hợp kiểm kê vàngtiền tệ thì cột "Diễn giải" phải ghi theo
từng loại, từng thứ.

15


Mẫu số : 01 - TT

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
Địa chỉ: Số 531 Điện Biên Phủ, Xã Mỹ Trà, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

MST: 1401999729

PHIẾU THU
Ngày 1

Nợ TK: 1111

tháng 1 năm 2021.


Có TK: 4111

Số: PT01
- Họ và tên người nộp tiền:
- Địa chỉ:
- Lý do nộp: Thu tiền góp vốn giám đốc
- Số tiền: 19.000.000.000 đồng .
- Viết bằng chữ: Mười chín tỷ đồng.
- Kèm theo:
chứng từ gốc.
Người lập phiếu
(Ký,họ tên)

Người nhận tiền
(Ký,họ tên)

Thủ quỹ
(Ký,họ tên)

Lã văn Toán
Trần Văn Lập
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín tỷ đồng.

Ngày 1 tháng 1 năm 2021.
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Văn Kế


Mẫu số : 01 - TT

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
Địa chỉ: Số 531 Điện Biên Phủ, Xã Mỹ Trà, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp
MST: 1401999729

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU
Ngày 5

Băng Kỳ Phong

Nợ TK: 1111

tháng 1 năm 2021.

Có TK: 5111-33311

Số: Pt02
- Họ và tên người nộp tiền: CTY TNHH NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN PHƯƠNG NAM
- Địa chỉ: Số 915A, ấp Mỹ Phú A, Xã Mỹ An, Huyện Tháp Mười, Tỉnh Đồng Tháp
- Lý do nộp: Thu tiền bán sắt 10
- Số tiền: 22.000.000 đồng .
- Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng.
- Kèm theo:
chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 1 năm 2021.

Người lập phiếu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên, đóng dấu)

Lã văn Tốn
Trần Văn Lập
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu đồng.

16

Nguyễn Văn Kế

Băng Kỳ Phong


Mẫu số : 02 - TT

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
Địa chỉ: Số 531 Điện Biên Phủ, Xã Mỹ Trà, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)


MST: 1401999729

PHIẾU CHI
Ngày 2

Nợ TK: 3338

tháng 1 năm 2021.

Có TK: 1111

Số: Pc01
- Họ và tên người nhận tiền: Chi cục Thuế Việt Nam
- Địa chỉ: Ấp Hưng Mỹ Tây, Xã Long Hưng A, Huyện Lấp Vò, Tỉnh Đồng Tháp
- Lý do chi: Chi nộp thuế môn bài
- Số tiền: 3.000.000 đồng .
- Viết bằng chữ: Ba triệu đồng.
- Kèm theo:
chứng từ gốc.
Ngày 2 tháng 1 năm 2021.
Người lập phiếu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên, đóng dấu)


Lã văn Tốn
Trần Văn Lập
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu đồng.

Nguyễn Văn Kế

Băng Kỳ Phong

Mẫu số: 05-TT

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
Địa chỉ: Số 531 Điện Biên Phủ, Xã Mỹ Trà, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp
MST: 1401999729

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày 2

tháng 1 năm 2021.

Kính gửi: Giám đốc Cơng ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
- Họ và tên người đề nghị thanh toán: Chi cục Thuế Việt Nam
- Bộ phận (hoặc địa chỉ): Ấp Hưng Mỹ Tây, Xã Long Hưng A, Huyện Lấp Vị, Tỉnh Đồng Tháp
- Nội dung thanh tốn: Chi nộp thuế môn bài
- Số tiền: 3.000.000 đồng .
- Viết bằng chữ: Ba triệu đồng.
- Kèm theo:


chứng từ gốc.

Người đề nghị thanh tốn
(Ký,họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký,họ tên)

Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)

17Kế
Nguyễn Văn

Băng Kỳ Phong


Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
Địa chỉ: Số 531 Điện Biên Phủ, Xã Mỹ Trà, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp
MST: 1401999729

Mẫu số : 02 - TT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI
Ngày 3


Nợ TK: 152-1331

tháng 1 năm 2021.

Có TK: 1111

Số: Pc02
- Họ và tên người nhận tiền: CTY TNHH MTV SX TM HÙNG LONG
- Địa chỉ: Số 97A/3, ấp Tân Thới, Xã Phong Hòa, Huyện Lai Vung, Tỉnh Đồng Tháp
- Lý do chi: Chi mua sắt 8 nhập kho
- Số tiền: 16.500.000 đồng .
- Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng.
- Kèm theo:
chứng từ gốc.
Ngày 3 tháng 1 năm 2021.
Người lập phiếu
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên, đóng dấu)

Lã văn Tốn
Trần Văn Lập
Nguyễn Văn Kế
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng.


Băng Kỳ Phong

Mẫu số: 05-TT

Tên đơn vị: Cơng ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
Địa chỉ: Số 531 Điện Biên Phủ, Xã Mỹ Trà, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp
MST: 1401999729

(Ban hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày 3

tháng 1 năm 2021.

Kính gửi: Giám đốc Cơng ty TNHH MTV Băng Kỳ Phong
- Họ và tên người đề nghị thanh toán: CTY TNHH MTV SX TM HÙNG LONG
- Bộ phận (hoặc địa chỉ): Số 97A/3, ấp Tân Thới, Xã Phong Hòa, Huyện Lai Vung, Tỉnh Đồng Tháp
- Nội dung thanh toán: Chi mua sắt 8 nhập kho
- Số tiền: 16.500.000 đồng .
- Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng.
- Kèm theo:

chứng từ gốc.

Người đề nghị thanh tốn
(Ký,họ tên)


Kế tốn trưởng
(Ký,họ tên)

Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)

18 Kế
Nguyễn Văn

Băng Kỳ Phong


1.2. Tạo lập chứng từ tiền gửi ngân hàng

Hướng dẫn cách ghi chứng từ
Phần dành cho phía khách hàng
Ngày/tháng/năm: chính là ngày lập ủy nhiệm chi.
Đơn vị trả tiền:
Tên tài khoản: Tên của cá nhân/doanh nghiệp đứng tên tài khoản trích tiền.
Số tài khoản: Tài khoản của bên chuyển tiền.
Tại ngân hàng: Ngân hàng nơi khách hàng có tài khoản.
Số tiền bằng số: Số tiền bạn muốn chuyển, phải ghi cụ thể số tiền và loại tiền. Ví dụ
20.000.000 VNĐ.
Số tiền bằng chữ: Diễn giải nội dung của số tiền bằng chữ. Ví dụ hai mươi triệu đồng.
Nội dung thanh tốn: Lý do chuyển tiền.
Phí: Lựa chọn phí do đơn vị chuyển tiền trả hay đơn vị thụ hưởng chi trả.
Đơn vị thụ hưởng:
Đơn vị thụ hưởng/tên tài khoản thụ hưởng: chính là tên người/cơng ty/doanh nghiệp bạn
muốn chuyển tiền, ghi đầy đủ theo như tên đăng ký tài khoản.
Số tài khoản: Số tài khoản bạn muốn chuyển tiền tới

Tại ngân hàng: Số tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng nào thì ghi tên ngân
hàng đó.
Phần dành cho ngân hàng

19


Số bút toán
Giao dịch viên
Kiểm soát viên

2. Biểu mẫu và hướng dẫn lập chứng từ hàng tồn kho
2.1 Chứng từ sử dụng
TT
1
2
3
4
5

TÊN CHỨNG TỪ
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng
hố
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

SỐ HIỆU
01-VT

02-VT
03-VT
04-VT
07-VT

2.2.Hướng dẫn lập chứng từ hàng tồn kho
 Mẫu phiếu nhập kho:
Đơn vị:...................
Bộ phận:................

Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....tháng....năm .......
Số: .................................

Nợ .........................
Có .........................

- Họ và tên người giao: .......................................................................................
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ...........................
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.............................................
S Tên, nhãn hiệu, quy cách,
T phẩm chất vật tư, dụng cụ
T
sản phẩm, hàng hố
A
B


Cộng


số
C

Đơn
vị
tính
D

x

x

Số lượng
Theo
Thực
chứng từ nhập
1
2

x

x

Đơn
giá
3


Thành
tiền
4

x

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:..........................................................................................
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

20

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng... năm...
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


 Hướng dẫn lập phiếu nhập kho:
Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng
dấu đơn vị), bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường
hợp nhập kho vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mua ngồi, tự
sản xuất, th ngồi gia cơng chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện

trong kiểm kê.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập
phiếu, họ tên người giao vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số
hóa đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm kho nhập.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số
và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh nhập).
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
- Cột 3, 4: Do kế tốn ghi đơn giá (giá hạch tốn hoặc giá hóa đơn,... tùy
theo quy định của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, dụng
cụ,
sản
phẩm,
hàng
hóa
thực
nhập.
- Dịng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa nhập cùng một phiếu nhập kho.
- Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng
chữ.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2
liên (đối với vật tư, hàng hóa mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản
xuất) (đặt giấy than viết 1 lần), và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người
giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao
hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển
cho phịng kế tốn để ghi sổ kế tốn và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu
có) người giao hàng giữ.


21


 Mẫu phiếu xuất kho:
Đơn vị:...................
Bộ phận:................

Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.....tháng.....năm ......
Số: ...................................

Nợ .........................
Có .........................

- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)...............................
- Lý do xuất kho: ..........................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm ...............................................
S
T
T
A

Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hố
B


Cộng


số
C

Đơn
vị
tính
D

x

x

Số lượng
u Thực
cầu
xuất
1
2

x

x

Đơn
giá
3


Thành
tiền
4

x

- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Ngày .... tháng ....năm...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Hoặc bộ phận có
(Ký, họ tên)
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)

 Hướng dẫn lập phiếu xuất kho:
Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu

đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật
tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng một kho dùng cho một đối
tượng hạch tốn chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.Khi lập phiếu
xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số và
ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số
và đơn vị tính của vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.

22


- Cột 1: Ghi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo yêu
cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho
chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (tùy theo quy định hạch toán của doanh
nghiệp) và tính thành tiền của từng loại vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3).
Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa thực tế đã xuất kho.
Dịng “Tổng số tiền viết bằng chữ”: Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên
Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận
kho lập (tùy theo tổ chức quản lý và quy định của từng doanh nghiệp)
thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong, người lập
phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được ủy
quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để
nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của
từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên

vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên).
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế
toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Người nhận vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để
theo dõi ở bộ phận sử dụng.

23


×