TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
----------
BÀI THẢO LUẬN
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU THANG BẢNG LƯƠNG THEO VỊ TRÍ CƠNG
VIỆC TẠI CƠNG TY SAMSUNG ELECTRONIC (SEV)
BẮC NINH
Nhóm: 06
Lớp học phần:
Giảng viên hướng dẫn:
HÀ NỘI – 2022
TIEU LUAN MOI download :
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.........................................................................................2
1.1. Khái niệm hệ thống thang, bảng lương trong doanh nghiệp.......................................2
1.2. Kết cấu và các chỉ tiêu xây dựng thang lương..............................................................2
1.3. Mục đích của việc xây dưng hệ thống thang, bảng lương:..........................................3
1.4. Nguyên tắc xây dưng hệ thống thang, bảng lương.......................................................4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG THEO VỊ TRÍ
CƠNG VIỆC TẠI CƠNG TY SAMSUNG ELECTRONICS CƠ SỞ TẠI KCN YÊN
PHONG - BẮC NINH...............................................................................................................7
2.1. Giới thiệu về Công ty Samsung Electronics – Bắc Ninh..............................................7
2.2. Hệ thống thang, bảng lương tại Công ty cổ phần Samsung Electronics năm 2020:.11
2.2.1. Mục đích của hệ thống thang, bảng lương của cơng ty......................................... 11
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống thang bảng lương của công ty.............................. 11
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ PHƯƠNG ÁN HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG TẠI SAMSUNG ELECTRONIC...............................18
3.1. Đánh giá hệ thống thang, bảng lương tại SamSung Electronic.................................18
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................... 18
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................................. 18
3.2. Đề xuất một số phương án hoàn thiện hệ thống thang, bảng lương theo vị trí cơng
việc tại Samsung Electronics............................................................................................... 19
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 21
TIEU LUAN MOI download :
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì năng suất, chất lượng và hiệu quả ln là mục
tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, các doanh nghiệp dùng rất nhiều biện pháp, chính sách để
đạt được mục tiêu đó. Trong đó tiền lương được coi là một trong những chính sách quan trọng,
là nhân tố kích thích người lao động hăng hái làm việc nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
Tiền lương đối với người lao động là phần thu nhập chủ yếu, là nguồn sống, là điều kiện
để họ tái sản xuất sức lao động mà họ đã hao phí. Chính vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng cho
mình một cách trả lương hợp lý. Điều đó cũng có nghĩa là doanh nghiệp cần xây cho mình
những thang, bảng lương phù hợp với doanh nghiệp để làm căn cứ trả lương cho người lao
động. Thang bảng lương có vai trị vơ cùng quan trọng trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
trả lương nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian,… Đã có nhiều bài viết, luận văn, báo cáo
viết về vấn đề thang bảng lương để giúp cho nền kinh tế có thể trở nên chuyên nghiệp và thuận
tiện hơn trong quá trình đưa doanh nghiệp của mình đi lên đặc biệt là theo từng vị trí cơng việc
mà nhân sự trong cơng ty được giao để có thể làm sao tăng thêm động lực thúc đẩy và nỗ lực,
cố gắng hơn trong q trình làm việc. Và để có thể hiểu rõ về vấn đề này thì nhóm 6 chúng em
đã quyết định tìm hiểu về đề tài: “Nghiên cứu thang bảng lương theo vị trí cơng việc của một
doanh nghiệp”.
1
TIEU LUAN MOI download :
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm hệ thống thang, bảng lương trong doanh nghiệp
Bảng lương là văn bản tổng hợp tổng số tiền thực mà doanh nghiệp trả cho người lao
động của mình bao gồm các khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp,…Trong một thời
gian nhất định. Số thu nhập mà người lao động được hưởng được ghi trong bảng lương đều
dựa trên năng suất làm việc, việc hồn thành cơng việc của người lao động.
Thang lương là hệ thống các nhóm lương (ngạch lương), bậc lương (hệ số lương) được
quy định sẵn, làm căn cứ để doanh nghiệp chi trả tiền lương và xét nâng lương định kỳ cho
người lao động, thể hiện được tính cơng bằng, minh bạch.
Hình thức thang lương chủ yếu được áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước, còn với
những doanh nghiệp tư nhân thì thực hiện những quy định chi trả tiền lương theo quy định
riêng của doanh nghiệp.
Thang bảng lương có thể hiểu là tương quan tỉ lệ tiền lương giữa những người lao động
trong một đơn vị, một ngành, một nhóm ngành kinh tế kỹ thuật… Xây dựng thang bảng lương
sẽ dựa trên cơ sở công việc thực tế, kinh nghiệm làm việc và trình độ của người lao động.
Hệ thống thang, bảng lương trong doanh nghiệp bao gồm:
-
Hệ thống thang, bảng lương của lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh.
Hệ thống thang, bảng lương của lao động chuyên môn phục vụ.
Hệ thống thang, bảng lương của chuyên gia, nghệ nhân trong doanh nghiệp.
Hệ thống thang, bảng lương của lao động quản lý.
1.2. Kết cấu và các chỉ tiêu xây dựng thang lương
Kết cấu thang lương gồm:
Bậc lương: Là bậc phản ánh trình độ lành nghề của người lao động được xếp theo thứ tự
từ thấp đến cao.
Hệ số lương: Là hệ số phản ánh bậc lương gắn với trình độ lành nghề của người lao
động so với mức lương tối thiểu ứng với hệ số là 1. Hệ số lương phản ánh mức lương
trả cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu bao nhiêu lần.
Các chỉ tiêu để xây dựng thang lương:
2
TIEU LUAN MOI download :
Bội số thang lương (BSi): Là tỷ lệ của hệ số bậc lương cao nhất với hệ số bậc lương của
bậc thấp nhất.
BSi = Kmax/Kmin
Hệ số tăng tuyệt đối (Ktđ): Là chênh lệch của hai hệ số liên tiếp tương ứng với hai bậc
lương liên tiếp trong thang lương.
Ktđ = Ki – Ki-1
Hệ số tăng tương đối (ktđ): Là tỷ lệ của hệ số tăng tuyệt đối và hệ số lương trước đó liền
kề.
ktđ = (Ktđ / Ki-1)*100%
1.3. Mục đích của việc xây dưng hệ thống thang, bảng lương:
1.3.1. Với doanh nghiệp
Nhằm đảm bảo cho việc sử dụng lao động hợp pháp và đáp ứng tính minh bạch trong
thanh tốn lương, doanh nghiệp tất yếu phải xây dựng thang bảng lương hàng năm.
Thang bảng lương còn thể hiện sự chuyên nghiệp trong hệ thống quản lý lao động trong
công ty. Giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể quản lý chi phí lương cực kỳ hiệu quả.
Thang bảng lương cần được định kỳ kiểm tra để sửa đổi cho phù hợp với điều kiện thực
tế của thị trường lao động.
Thang bảng lương giúp doanh nghiệp đảm bảo công bằng trong trả lương, dễ dàng kế
hoạch hóa quỹ lương để đảm bảo nguồn chi lương.
1.3.2. Với người lao động
Thang bảng lương giúp người lao động biết thu nhập thực tế của mình; có được kỳ vọng
phấn đấu để đạt những vị trí có mức lương cao hơn trên thang lương; giúp người lao động dễ
dàng so sánh sự cống hiến, đóng góp và quyền lợi của họ với người khác.
Việc xây dựng bảng lương nhà nước cho người lao động quy định, dựa trên thỏa thuận
-
và năng lực của người lao động để làm căn cứ hợp pháp cho việc trả lương, đồng thời cũng để
thể hiện sự chuyên nghiệp trong việc quản lý chi phí và tạo động lực cho người lao động phấn
đấu.
3
TIEU LUAN MOI download :
-
Xây dựng thang bảng lương thể hiện sự minh bạch trong việc trả lương cho nhân viên
theo đúng năng lực. Lãnh đạo doanh nghiệp sẽ thuận lợi trong việc thương lượng trả lương cho
nhân viên. Vì căn cứ vào thang bảng lương mỗi người lao động sẽ được trả theo đúng quy định
và năng lực làm việc của mình. Từ đó, tạo động lực cho người lao động phấn đấu để đạt mức
lương cao hơn và năng suất lao động cũng được tăng lên.
1.4. Nguyên tắc xây dưng hệ thống thang, bảng lương
Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật lao động năm 2019, tiền lương là số tiền mà người sử
dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức
lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Theo quy định tại Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019, Mức lương tối thiểu là mức lương
thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động
bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo
tháng, giờ. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao
động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số
giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp;
năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp. Chính phủ quy định chi tiết Điều này;
quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương
quốc gia.
Tại Điều 93 Bộ luật lao động năm 2019 quy định nguyên tắc xây dựng thang bảng lương
như sau:
“Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
1.
Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức
danh ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.
4
TIEU LUAN MOI download :
2.
Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được
mà không phải kéo dài thời giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban
hành chính thức.
3.
Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng
lương và định mức lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại nơi làm việc
trước khi thực hiện.”
Khi thực hiện xây dựng bảng thang lương cần áp dụng mức lương cơ sở vùng theo quy
định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP và được áp dụng theo Điều 5 Nghị định
90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 như sau:
1.
Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ
sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho
người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc
bình thường trong tháng và hồn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải
bảo đảm:
a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm cơng việc
giản
đơn nhất;
b)
Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm cơng
việc địi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2.
a)
Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm:
Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng
trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng
cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90-CP ngày 24 tháng 11
năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn
bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo;
5
TIEU LUAN MOI download :
b)
Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo
nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng,
chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục
thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005;
c)
Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ
cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành
chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề;
d) Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc
làm;
đ) Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp,
trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo
quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp;
e)
Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy
định tại Luật Giáo dục đại học;
g)
h)
Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài;
Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp
kiểm tra, bố trí làm cơng việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề.
3.
Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp
khơng được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm
việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định
của pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp
quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc
trong quy chế của doanh nghiệp.
6
TIEU LUAN MOI download :
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG
THEO VỊ TRÍ CƠNG VIỆC TẠI CƠNG TY SAMSUNG
ELECTRONICS CƠ SỞ TẠI KCN YÊN PHONG - BẮC NINH
2.1. Giới thiệu về Công ty Samsung Electronics – Bắc Ninh
2.1.1. Tổng quan về công ty
Năm 1969 được thành lập và có tên: Samsung-Sanyo Electronics (sau này được đổi tên
thành Samsung Electro-Mechanics vào tháng 3 năm 1975 và sáp nhập với Samsung Electronics
vào tháng 3 năm 1977)
Trong thời gian ban đầu này, sự tăng trưởng mạnh mẽ là nhờ vào tăng cường mảng thiết
bị điện tử và công ty đã bắt đầu xuất khẩu các sản phẩm của mình lần đầu tiên.
Samsung Electronics cũng mua khoảng 50 phần cổ phần tại Korea Semiconductor, củng
cố hơn nữa vị trí hàng đầu trong ngành sản xuất chất bán dẫn của doanh nghiệp.
Tháng 3/2008, Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (SEV) được xây dựng, trụ
sở tại Bắc Ninh, là thành viên của tập đoàn Điện tử Samsung - Hàn Quốc. Tại Việt Nam, SEV
được đánh giá là một trong những cơng ty có mơi trường làm việc hiện đại và tốt nhất: thực
hiện chính sách tiền lương, thưởng canh tranh xứng đáng với năng lực nhân viên, nâng cao
hiệu quả làm việc và tăng cường sự gắn bó của các thành viên.
Tháng 4/2009: Dự án Samsung Electronics Việt Nam (SEV) được cấp chứng nhận đầu tư
và đi vào hoạt động với số vốn đầu tư 2,5 tỷ USD, đặt tại khu công nghiệp Yên Phong, Bắc
Ninh. SEV đã bước đầu gặt hái được những thành công nhất định và đang là một trong những
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thành cơng nhất tại Việt Nam.
Hiện tổng số nhân lực làm việc cho các nhà máy tại Bắc Ninh đã tăng lên hơn 40.000
người. Với kết quả này, SEV đã từng bước thực hiện sử mệnh của mình là góp phần vào sự
phát triển Kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp thắt chặt hơn nữa tình hữu nghị Việt - Hàn.
7
TIEU LUAN MOI download :
Trong tương lai, SEV đặt mục tiêu trở thành một trong những cơng ty được u thích và
uy tín nhất tại Việt Nam, trở thành thương hiệu được yêu thích nhất của người tiêu dùng.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Samsung Electronics Việt Nam
2.1.3. Nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức của mơ hình quy mơ nhân lực
Nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay vẫn thiếu những những lao động có trình độ
chun mơn, có tay nghề, mà phần lớn là nguồn lao động chưa qua đào tạo. SEV cũng vậy,
nhân lực làm việc tại đây hầu hết là lao động phổ thơng, khơng có chun mơn. Tuy nhiên,
Samsung Electronics hiểu được tầm quan trọng của nguồn nhân lực để phát triển doanh nghiệp.
Vì thế SEV đã rất nhiều chiến lược nhân lực để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho lao
động làm việc tại công ty và tại thị trường lao động Việt Nam.
Lao động là công nhân thường chiếm phần lớn trong nhân lực tại cơng ty, do đó SEV rất
chú trọng đào tạo nhân lực này. Vị trí cơng nhân thường được tuyển dụng vào công ty không
yêu cầu bằng cấp và tuyển lao động phổ thông sẽ được Samsung Electronics đào tạo để là việc
tại các vị trí cơng việc phù hợp sau khi tuyển dụng.
Với các vị trí cơng việc khác, để có được một nguồn nhân lực chất lượng cao thì
Samsung đã đa dạng các hình thức đào tạo với nhiều chương trình khác nhau để giúp tăng năng
suất lao động và hiệu quả công việc.
8
TIEU LUAN MOI download :
Đặc điểm nổi bật của nguồn nhân lực tại Samsung là chuyên nghiệp, làm việc đúng theo
quy định và hướng dẫn, ln hồn thành tốt cơng việc được giao, khơng ngừng học hỏi và trau
dồi kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân mình.
2.1.4. Quy mơ nhân lực ảnh hưởng đến thang bảng lương của Samsung Electronics
Cơ cấu quy mô nhân lực của Samsung Electronics chia thành nhiều cấp bậc. Ở SEV,
nhân lực được quản lý theo nhóm. Cơng việc được chia làm 3 nhóm:
Nhóm G (quản lý chung tổng thể): Nhân viên hành chính trong hỗ trợ, sản xuất, mua
hàng, Quản lý chất lượng,... Trình độ học vấn: Cử nhân Đại học (4 năm ở Đại học) và trình độ
cao hơn. Nhân viên văn phịng, lãnh đạo ngành trong lĩnh vực sản xuất sản xuất/ mua/ QC/ kỹ
thuật, vv.
Nhóm T (Kỹ Thuật): Kỹ thuật viên, cơng nhân trực tiếp thực hiện công việc lặp đi lặp
lại với các kỹ năng cụ thể. Trình độ học vấn: Trường nghề (2 năm) Repairman, thiết bị bảo trì
người đàn ơng.
Nhóm O (Công nhân): Nhà điều hành, công nhân trực tiếp thực hiện công việc đơn giản
trong lĩnh vực sản xuất sản xuất/ mua/ QC/ kỹ thuật, vv). Trình độ học vấn: Trường trung học.
Mức lương thưởng và các chế độ của nhân sự Samsung phụ thuộc vào vị trí làm việc và
các chức danh tại công ty.
Đối với nhân viên sản xuất, mức lương cơ bản là 6 triệu đồng/ tháng. Mức lương thực tế
phổ biến của công nhân thường là từ 7 - 8 triệu đồng/tháng. Để nâng cao thu nhập, cơng nhân
Samsung được làm thêm ngồi giờ và trả với mức 150% so với giờ làm chính thức. Như vậy,
thu nhập mỗi tháng của người lao động có thể lên tới hơn 10 triệu đồng.
Nhân viên phiên dịch tiếng Hàn tại Samsung có mức lương khá tốt vào khoảng 10 đến 15
triệu đồng/tháng. Các vị trí kỹ thuật, kỹ sư hay nhân viên quản lý, nhân viên cấp cao thì mức
lương và thưởng cao hơn. Các vị trí này được đánh giá năng lực hàng năm và trả xứng đáng
theo đóng góp, phổ biến trong khoảng từ 18 - 25 triệu đồng/tháng.
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Samsung đã công bố mức lợi nhuận rịng 26,4 nghìn tỷ won trong năm 2020, tăng
21,48% so với một năm trước, do mảng kinh doanh bán dẫn, điện thoại thông minh và thiết bị
gia dụng của tập đoàn được hưởng lợi từ đại dịch. Lợi nhuận hoạt động của Samsung vào năm
2020 đạt 35,99 nghìn tỷ won, tăng 29,62% so với cùng kỳ năm ngoái, đánh dấu mức thu nhập
hoạt động lớn thứ tư từ trước đến nay. Doanh thu của tập đồn đạt 236,8 nghìn tỷ won vào năm
9
TIEU LUAN MOI download :
ngoái, tăng 2,78% so với năm 2019. Gã khổng lồ cơng nghệ Hàn Quốc cho biết lợi nhuận rịng
q IV/2020 của họ đã tăng 26,4% so với cùng kỳ năm ngối do nhu cầu về chip và màn hình
trong bối cảnh đại dịch. Nhà sản xuất chip nhớ và điện thoại thông minh hàng đầu thế giới cho
biết lợi nhuận rịng của họ đạt 6,6 nghìn tỷ won (6 tỷ USD) trong giai đoạn tháng 10-12, so với
mức 5,22 nghìn tỷ won một năm trước đó. Lợi nhuận hoạt động của Samsung tăng 26,35% so
với cùng kỳ năm ngoái lên 9,04 nghìn tỷ won trong quý IV/2020, trong khi doanh thu tăng
2,78% lên 61,55 nghìn tỷ won.
Nhưng trên cơ sở hàng quý, thu nhập quý IV của Samsung đã giảm so với kết quả hoạt
động quý III, khi tập đoàn đạt doanh thu kỷ lục 66,9 nghìn tỷ won và lợi nhuận hoạt động là
12,3 nghìn tỷ won. Samsung trích dẫn rằng giá bộ nhớ thấp hơn và doanh số bán sản phẩm tiêu
dùng chậm, cùng với chi phí tiếp thị cao hơn cũng như việc đồng won của Hàn Quốc tăng giá
so với đồng bạc xanh, đã kéo hiệu suất của tập đoàn giảm so với quý thứ ba. "Giá trị đồng nội
tệ tăng mạnh so với USD, euro và các đồng tiền chủ chốt của thị trường mới nổi, qua đó dẫn
đến khoản lỗ khoảng 1,4 nghìn tỷ won so với quý trước, chủ yếu là ở các doanh nghiệp bán dẫn
và màn hình", Samsung cho biết. Samsung dự kiến lợi nhuận của mình sẽ giảm trong quý đầu
tiên của năm 2021 do ảnh hưởng của tiền tệ và tính thời vụ của các mảng như điện thoại thông
minh và thiết bị gia dụng. Samsung cho biết: "Việc kinh doanh bộ nhớ có thể sẽ tiếp tục bị ảnh
hưởng bởi đồng won tăng mạnh và các chi phí liên quan đến dây chuyền sản xuất mới, bất chấp
nhu cầu cao từ các sản phẩm di động và trung tâm dữ liệu".
Trong cả năm 2021, Samsung dự báo nhu cầu toàn cầu sẽ phục hồi nhưng nhấn mạnh
rằng những bất ổn vẫn còn tồn tại do đại dịch COVID-19. Trong ba tháng cuối năm 2020,
doanh thu từ bộ phận bán dẫn đạt 18,18 nghìn tỷ won, tăng 8,3% so với một năm trước đó. Lợi
nhuận hoạt động từ mảng kinh doanh chip là 3,85 nghìn tỷ won, tăng 11,6% so với cùng kỳ
năm trước. "Nhu cầu tổng thể trong ngành kinh doanh bộ nhớ rất mạnh, dẫn đầu bởi nhu cầu di
động tiếp tục tăng mạnh, cũng như nhu cầu ổn định từ các trung tâm dữ liệu và máy tính cá
nhân", cơng ty nói. Samsung cho biết mảng kinh doanh xưởng đúc bán dẫn của họ đã đạt mức
doanh thu kỷ lục hàng quý mới, nhờ nhu cầu mạnh mẽ về chip 5G và cảm biến hình ảnh. Mảng
kinh doanh bảng điều khiển màn hình của Samsung có thu nhập hàng quý cao nhất từ trước đến
nay trong quý IV nhờ nhu cầu mạnh mẽ về điện thoại thông minh và TV trong bối cảnh kinh tế
phục hồi. Bộ phận này đạt doanh thu 9,96 nghìn tỷ won, tăng 23,7% so với một năm trước,
trong khi lợi nhuận hoạt động tăng gấp tám lần lên 1,75 nghìn tỷ won. Mảng kinh doanh di
động của Samsung bị sa sút với doanh số 22,34 nghìn tỷ won trong quý IV/2020, giảm 10,5%
so với một năm trước đó, trong khi lợi nhuận hoạt động của đơn vị giảm 4% so với cùng kỳ
10
TIEU LUAN MOI download :
năm ngối xuống cịn 2,42 nghìn tỷ won. Bộ phận kinh doanh Điện tử Tiêu dùng (CE) của
Samsung đã báo cáo thu nhập quý IV tăng, với doanh thu tăng 7% so với cùng kỳ năm ngối
lên 13,61 nghìn tỷ won và lợi nhuận hoạt động tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2019lên 820 tỷ
won.
2.2. Hệ thống thang, bảng lương tại Công ty cổ phần Samsung Electronics năm 2020:
2.2.1. Mục đích của hệ thống thang, bảng lương của cơng ty
Giúp thỏa thuận tiền lương trong hợp đồng lao động, xây dựng kế hoạch tiền lương, quỹ
lương; thực hiện xếp bậc lương sau khi thực hiện xong việc xét nâng lương, chuyển ngạch
lương và thi nâng bậc cho cán bộ, công nhân viên.
Làm cơ sở để trả lương cho người lao động; giải quyết các chính sách cho người lao
động; đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Giải quyết các quyền lợi khác theo thỏa thuận giữa người sử dụng lao động với người
lao động và theo quy định của pháp luật về lao động.
Đảm bảo các vị trí chức danh, cơng việc được phản ánh trong thang bảng lương, phụ
cấp lượng phù hợp với thực tế và định hướng phát triển về tổ chức bộ máy, tổ chức lao động,
sản xuất, kinh doanh và quá trình sắp xếp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty.
Làm cơ sở xây dựng quy chế tính lương.
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống thang bảng lương của công ty
Người lao động được tuyển dụng, tiếp nhận, sử dụng hoặc được bổ nhiệm, phân cơng
nhiệm vụ thực hiện cơng việc nào thì sẽ xếp ngạch, bậc lương, phụ cấp lương theo chức danh
và nhiệm vụ thực hiện cơng việc đó.
Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề đảm bảo khuyến khích người lao
động nâng cao trình độ chun mơn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm và phát triển ít
nhất bằng 5%.
Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong bảng lương do
công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình
độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm, để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
11
TIEU LUAN MOI download :
+
Mức lương thấp nhất áp dụng đối với công việc hoặc chức danh có độ phức tạp thấp
nhất trong điều kiện lao động bình thường (chưa qua đào tạo) khơng được thấp hơn mức lương
tối thiểu vùng do Chính phủ quy định (hệ số 1).
+
Mức lương thấp nhất áp dụng đối với cơng việc hoặc chức danh địi hỏi lao động qua
đào tạo, học nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy
định.
+
Mức lương áp dụng đối với công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; cơng việc hoặc chức danh có điều kiện lao
động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với cơng việc hoặc
chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Việc xây dựng và áp dụng bảng lương đảm bảo bình đẳng, khơng phân biệt đối xử về
giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hơn nhân, tín ngưỡng, tơn giáo, nhiễm
HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập hoặc hoạt động cơng đồn đối với người lao
động, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng lương.
Quy định về hệ thống thang bảng lương, phụ cấp lương định kỳ được rà soát sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao
động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và đảm bảo các quy định khác của luật lao
động.
Khi xây dựng hoặc sửa đổi,bổ sung hệ thống thang lương công ty phải đảm bảo ý kiến
của tổ chức đại diện ban chấp hành cơng đồn cơng ty để cho cơng ty SamSung xem xét cho ý
kiến, công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động để đưa vào áp dụng, đồng thời gửi
cho phòng lao động - thương binh và xã hội tại huyện Yên Phong - Bắc Ninh.
2.2.3. Thang, bảng lương theo từng vị trí, chức danh cơng việc
Mức lương tối của công ty được quy định theo Nghị định số 90/2019/NĐ-CP của Chính
phủ được thực hiện từ 01/01/2020:
- Mức lương tối thiểu vùng I: 4.420.000 đồng
- Mức lương tối thiểu vùng II: 3.920.000 đồng
- Mức lương tối thiểu vùng III: 3.430.000 đồng
- Mức lương tối thiểu vùng IV: 3.070.000 đồng
SamSung Electronics Việt Nam (SEV) nằm trên địa phận tỉnh Bắc Ninh – Vùng II –
chính vì vậy mức lương tối thiểu tại công ty này được quy dịnh là 3.920.000 đồng.
12
TIEU LUAN MOI download :
2.2.3.1. Bảng lương chức vụ quản lý
Đối với vị trí quản lý, thang bảng lương bao gồm 2 bậc đối với cả quản lý nước sở tại và
quản lý nước chính quốc (Hàn Quốc). Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 103/2014/NĐ – CP
thì mức chêng lệch giữa hai bậc liền kề phải đảm bảo khuyến khích NLĐ nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ, tích luỹ kinh nghiệm, phát triển tài năng ít nhất là 5%. Vì là một công
ty con của một công ty hàng đầu Hàn Quốc nên SamSung Electronics Việt Nam (SEV) đã đưa
ra khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc là 15%. Cụ thể các vị trí quản lý mà nhóm nghiên cứu
được như sau:
-
F1: AM (Assistant Manager) – các phó phịng: lương cơ bản là 19.000.000 VND.
-
F2: Manager – các trưởng phòng: lương cơ bản 40.000.000 VND.
Mã
Chức
số
danh
F1
AM
(Assistant
Manager)
F2
Manager
Từ thang bảng lương trên ta tính được các chỉ số sau:
Đối với chức danh AM
- Bội số thang
k
lương: BS1 = max =
6.4009
=1.3225 kmin
4.84
- Hệ số tăng tuyệt đối : Ktđ =Ki−Ki −1= 5.566 – 4.84 = 0.726
K
0.726
- Hệ số tăng lương tương đối: k tđ= tđ .100 %=
. 100 %=15 %
Ki−1
4.84
Nhận xét: Từ tính tốn trên ta thấy rằng mức lương giữa người AM bậc 3 cao gấp
1.3225 lần người AM bậc 1. Đây là một con số khá lớn trên mặt bằng tiền lương chung cho
chức vụ này ở Việt Nam, tạo điều kiện khá lớn cho việc kích thích người lao động làm việc để
đạt được vị trí cao hơn. Sự chênh lệch của 2 hệ số lương liên tiếp nhau là 0.726
Đối với chức danh Manager:
13
TIEU LUAN MOI download :
-
Bội số thang lương: BS1 =
kmax
=
13.4895
=1.3225
kmin10.2
-
Hệ số tăng tuyệt đối : Ktđ =Ki−Ki −1= 12.4895 – 11.73 = 0.726
K
0.726
Hệ số tăng lương tương đối: k tđ= tđ .100 %=
. 100 %=6.19 %
-
Ki−111.73
Nhận xét: Tương tự như AM thì đối với chức danh Manager mức lương giữa người quản
lý bậc 3 cao gấp 1.3225 lần người quản lý bậc 1. Đây là một con số khá lớn trên mặt bằng tiền
lương chung cho chức vụ này ở Việt Nam, tạo điều kiện khá lớn cho việc kích thích người lao
động làm việc để đạt được vị trí cao hơn. Sự chênh lệch của 2 hệ số lương liên tiếp nhau là
0.726 tuy nhiên hệ số tăng lương tương đối ở chức danh này thấp hơn chức danh AM với chỉ
6.19%.
2.2.3.2. Bảng lương chức vụ nhân viên sản xuất (Operator)
Operator (nhân viên sản xuất): Mức lương của nhân viên sản xuất ở Samsung hiện tại
đang là 4.300.000 VNĐ/ 1 tháng lương cơ bản và 1.100.000 VNĐ phụ cấp.
A1: Lao động phổ thông: Kết cấu bảng lương gồm 6 bậc với mức lương khởi điểm là
4.300.000 đồng. Từ bậc 1 đến bậc 3 thì cơng ty này quy định khoảng cách chênh lệch giữa 2
bậc liền kề là 5%, từ bậc 3 đến bậc 6 thì khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc liền kề là 7%.
Mã
số
Bậc
Hệ số lương
A1
Mức lương
Theo bảng lương trên, ta tính được các chỉ số sau của vị trí nhân viên sản xuất:
- Bội số thang lương: BS=
K
K
max
=
1. 49
1. 1 =1.355min
- Hệ số tăng tuyệt đối: Ktđ =Ki−Ki −1=1.155−1.1=0.055
14
TIEU LUAN MOI download :
-
Ktđ
Hệ số tăng lương tương đối: k tđ=
× 100 %=
0.055
×100 %=5%
ki−11.1
Nhận xét: Từ tính tốn ở bảng số liệu cho thấy mức lương nhân viên sản xuất có kinh
nghiệm bậc 6 cao gấp 1.355 lần so với bậc 1. Đây là một con số chênh lệch khá lớn. Điều này
giúp khích lệ, góp phần khá lớn cho việc kích thích người lao động làm việc để đạt được vị trí
cao hơn. Sự chênh lệch của 2 hệ số lương liên tiếp nhau là 0.055, càng lên vị trí cao hơn thì
mức chênh lệch lương càng lớn, điều này tạo động lực rất lớn kích thích người lao động làm
việc, cống hiến nhiều hơn để đạt được vị trí cao hơn.
2.2.3.3. Bảng lương theo chức vụ kỹ thuật viên
Technicians (kỹ thuật viên): Lương cơ bản 5.300.000 VNĐ/tháng và tiền phụ cấp là
1.100.000 VNĐ.
A2: Kỹ thuật viên có kết cấu bảng lương gồm 5 bậc với mức lương khởi điểm là
5.300.000 VNĐ. Tự bậc 1 đến bậc 3 có khoảng cách chênh lệch giữa 2 bậc liền kề là 5%, từ
bậc 3 đến bậc 5 thì khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc liền kề là 7%.
Đơn vị tính: đồng
Mã số
Bậc
Hệ số
lương
A2
Mức
lương
Theo bảng lương trên, ta tính được các chỉ số sau của kỹ thuật viên:
- Bội số thang lương: BS=
Kmax
=
1.72
=1.27
Kmin 1.35
- Hệ số tăng tuyệt đối: Ktđ =Ki−Ki −1=1.42−1.35=0.07
K
0.07
- Hệ số tăng lương tương đối: k tđ= tđ × 100 %=
×100%=5.2%
ki−1
1.35
15
TIEU LUAN MOI download :
Nhận xét: Từ tính tốn trên, ta thấy rằng mức lương giữa kỹ thuật viên bậc 3 cao gấp
1.27 lần so với kỹ thuật viên bậc 1. Đây là một con số tương đối lớn trên mặt bằng chung của
chức vụ này ở Việt Nam, tạo điều kiện cho kích thích người lao động làm việc. Sự chênh lệch
của 2 hệ số lương liên tiếp nhau là 0.07. Càng lên vị trí cao hơn thì mức chênh lệch lương càng
lớn, điều này tạo động lực rất lớn kích thích người lao động làm việc, cống hiến nhiều hơn để
đạt được vị trí cao hơn.
2.2.3.4. Bảng lương chức vụ nhân viên (Staff)
A1 – Nhân viên: Kết cấu thang bảng lương gồm 6 bậc với mức lương cơ bản là
10.300.000 đồng. Từ bậc 1 đến bậc 3 khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề là 7%,
từ bậc 3 đến bậc 6 thì khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề là 10%.
Cụ thể bảng lương vị trí nhân viên (Staff) mà nhóm nghiên cứu được như sau:
Bậc
Hệ số
lương
Mức
lương
Phụ
cấp
Từ thang bảng lương trên ta tính được các chỉ số sau:
- Bội số thang lương: BS1 =
kmax
=
kmin
3 .993
=1.52
2 .62
- Hệ số tăng tuyệt đối : Ktđ =Ki−Ki −1= 2.8- 2.62 = 0.18
- Hệ số tăng lương tương đối: k tđ=
K tđ
.100 %=
Ki−1
16
0. 18
2 . 62
. 100 %=6.87 %
TIEU LUAN MOI download :
Nhận xét: Từ tính tốn trên ta thấy rằng mức lương giữa nhân viên bậc 6 cao gấp 1.52
lần người nhân viên bậc 1. Đây là một con số khá lớn trên mặt bằng tiền lương chung cho chức
vụ này ở Việt Nam, tạo điều kiện khá lớn cho việc kích thích người lao động làm việc để đạt
được vị trí cao hơn. Sự chênh lệch của 2 hệ số lương liên tiếp nhau là 0.18. Càng lên vị trí cao
hơn thì mức chênh lệch lương càng lớn, điều này tạo động lực rất lớn kích thích người lao động
làm việc, cống hiến nhiều hơn để đạt được vị trí cao hơn.
2.2.3.5. Nhân viên kinh nghiệm (Senior Staff)
Nhân viên kinh nghiệm (Senior Staff) mức lương của nhân viên có kinh nghiệm ở
SamSung hiện tại đang là 13.000.000 VNĐ 1 tháng lương cơ bản và 1.100.000 VNĐ phụ cấp.
Từ bậc 1 đến bậc 3 khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề là 7%, từ bậc 3 đến bậc
6 thì khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề là 12%.
Bảng lương của nhân viên có kinh nghiệm như sau:
Bậc
Hệ số
Mức
lưỡng
13.000.00
0
Từ thang bảng lương trên ta tính được các chỉ số sau:
- Bội số thang lương: BS1 =
-Hệ số tăng tuyệt đối : Ktđ =Ki−Ki −1= 3.55- 3.316 = 0.234
K
0.234
- Hệ số tăng lương tương đối: k tđ= tđ .100 %=
.100 %=7.05 %
Ki−1
3 . 316
Nhận xét: Từ tính toán ở bảng số liệu cho thấy mức lương nhân viên có kinh nghiệp bậc
6 cao gấp 1.61 lần so với bậc 1. Đây là một con số khá lớn trên mặt bằng tiền lương chung cho
chức vụ này ở Việt Nam, tạo điều kiện khá lớn cho việc kích thích người lao động làm việc để
đạt được vị trí cao hơn. Sự chênh lệch của 2 hệ số lương liên tiếp nhau là 0. 234. Càng lên vị trí
cao hơn thì mức chênh lệch lương càng lớn, điều này tạo động lực rất lớn kích thích người lao
động làm việc, cống hiến nhiều hơn để đạt được vị trí cao hơn.
17
TIEU LUAN MOI download :