Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Chuong 1-DDKD docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.26 KB, 48 trang )

Chương 1
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Người trình bày: Ths. Hoàng Thị Ba
Nội dung
Đạo đức và đạo đức trong kinh doanh
Các biểu hiện đạo đức kinh doanh tại Việt Nam
Phương pháp và công cụ nghiên cứu hành vi
đạo đức
Xây dựng chương trình đạo đức kinh doanh
Một số tình huống nghiên cứu về đạo đức kinh
doanh
1.1. Đạo đức và đạo đức trong kinh doanh
Khái niệm
Vai trò của việc nghiên cứu đạo đức kinh
doanh đối với doanh nghiệp
Các triết lý về đạo đức kinh doanh
Sự phát triển của đạo đức kinh doanh
Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội
?
1.1.1. Khái niệm
Đạo đức
Đạo đức là sự nghiên cứu về bản chất và nền
tảng của đạo lý trong mối quan hệ con người
trong đó đạo lý được hiểu là sự công bằng,
chuẩn mực và quy tắc ứng xử.
Đạo đức là một bộ môn khoa học nghiên cứu
về bản chất tự nhiên của cái đúng – cái sai,
triết lý về cái đúng – cái sai, quy tắc hay chuẩn
mực chi phối hành vi của các thành viên.
1.1.1. Khái niệm


Đạo đức
Là những nguyên tắc cư xử để phân biệt giữa
tốt và xấu, đúng và sai.
Đạo đức giúp các cá nhân có khả năng lựa
chọn cách cư xử.
1.1.1. Khái niệm
Đạo đức kinh doanh gồm những nguyên tắc và
chuẩn mực có tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh; chúng được những người
hữu quan (như người đầu tư, khách hàng, người
quản lý, người lao động, đại diện cơ quan pháp lý,
cộng đồng dân cư, đối tác, đối thủ, ) sử dụng để
phán xét một hành động cụ thể là đúng hay sai,
hợp đạo đức hay phi đạo đức
1.1.1. Khái niệm
Đạo đức kinh doanh
Là những nguyên tắc hành xử trong kinh
doanh để phân biệt giữa tốt và xấu, đúng và sai.
Đạo đức kinh doanh tạo cơ sở để các doanh
nhân lựa chọn phương thức kinh doanh
1.1.2 Vai trò của việc nghiên cứu DDKD
đối với DN
Vì sao phải chú
trọng đến
DDKD?
1.1.2 Vai trò của việc nghiên cứu DDKD
đối với DN
Đạo đức kinh doanh làm cho kinh doanh bền
vững
Sự suy giảm đạo đức kinh doanh là một thực

trạng có thực
Sự sai trái về đạo đức của Ban lãnh đạo có thể
làm cho công ty và xã hội trả giá vô cùng đắt
Đạo đức là phức tạp và khó đánh giá rạch ròi
1.1.3 Các triết lý về đạo đức kinh doanh
Quan điểm vị lợi nhuận
Quan điểm pháp lý
Quan điểm đạo lý
Cách tiếp cận Triết lý T tởng chủ đạo
Quan điểm
vị lợi
Egoism
(chủ nghĩa vị kỷ)
Hành vi đợc coi là đúng đắn hay có thể chấp nhận đợc là
khi chúng có thể mang lại lợi ích cho một cá nhân, con ng
ời, đối tợng cụ thể đợc mong muốn.
Utilitarism
(chủ nghĩa vị lợi)
Hành vi đợc coi là đúng đắn hay có thể chấp nhận đợc là
khi chúng có thể mang lại nhiều lợi ích, nhiều điều tốt cho
rất nhiều ngời, nhiều đối tợng.
Quan điểm
pháp lý
Deontology
(thuyết đạo đức
hành vi)
Chú trọng đến việc bảo vệ quyền của cá nhân và quan tâm
đến việc xét từng hành vi cụ thể và cách thức chúng đợc
tiến hành, chứ không chú trọng vào kết quả. Bởi kết quả tốt
là hệ quả tất yếu của hành vi đúng đắn.

Relativist
(chủ nghĩa đạo đức
tơng đối)
Coi trọng việc đánh giá tính chất đạo đức của hành vi dựa
vào kinh nghiệm chủ quan của mỗi ngời hay nhóm ngời.
Hành vi đợc coi là phù hợp khi chúng đợc nhng ngời
đại biểu coi là đúng đắn.
Justice
(thuyết đạo đức -
công lý)
ánh giá tính chất đạo đức trên cơ sở sự công bằng: cùng
chia sẻ, có trật tự và tơng thân tơng ái. Hành vi đợc coi
là đúng đắn khi tất cả mọi ngời đều coi là đúng đắn.
Quan điểm
đạo đứC
Virtue ethics
(thuyết đạo đức -
nhân cách)
Cho rằng đạo đức trong từng hoàn cảnh không chỉ là thoả
mãn nh ng yêu cầu đạo đức phổ biến, mà còn đợc quyết
định bởi nh ng hành vi thể hiện nhân cách (t cách đạo
đức tốt).
Quan điểm vị lợi
Tổng quan: Teleology
Đánh giá hành vi dựa vào HỆ QUẢ,
Còn được gọi là chủ nghĩa trọng quả (consequentialism) và các Thuyết
Mục đích
Chủ nghĩa vị kỷ (egoism)
Định nghĩa/Tư tưởng cơ bản


Khái niệm trung tâm: CÓ LỢI
Ảnh hưởng trong thực tiễn và quản lý: (mức độ phổ biến)

Xã hội: Thuyết Kinh tế học vi mô “tối đa hóa lợi ích”

Quản lý: Phương pháp Quản lý Theo Mục tiêu (MBO – Management By Objectives)
Điểm mạnh: (tại sao lại được chấp nhận và vận dụng rộng rãi)

Đơn giản

Phù hợp với hành vi bản năng
Điểm hạn chế: (lý do để các thuyết khác phát triển, bổ khuyết)

Phiến diện (lợi ích trước mắt, cá nhân, tầm thường)

Khó đạt được kết quả/mục tiêu mong muốn vì phản ứng của những người khác
Thuyết vị kỷ trong sáng (enlightened egoism)
Minh hoạ: chủ nghĩa vị kỷ trong sáng và vấn đề đạo đức
IBM đã thực hiện một chơng trinh ủng hộ máy tính cho các trờng học nh một phần
đóng góp cho sự nghiệp phát triển giáo dục. ể đáp lại, công ty đã đợc hởng mức thuế thấp hơn
sau khi đã triết khấu nhng khoản giá trị liên quan đến số lợng hàng hoá này trong khi tính thuế.
Mặt khác, IBM còn hy vọng có thể tng doanh số trong tơng lai qua việc đặt chân đợc vào thị tr
ờng giáo dục và các khu ký túc xá, cũng nh chuẩn bị khách hàng tơng lai là các học sinh ra tr
ờng đã quen sử dụng máy tính của IBM.
Nm 1974, Campbell Soup, một công ty sản xuất và chế biến thực phẩm đóng hộp của
Mỹ, đã phát động một phong trào gây quỹ để mua sắm thiết bị, đồ dùng học tập và trang bị thể thao
cho các trờng tiểu học. Công ty không chỉ kêu gọi sự hảo tâm và các khoản đóng góp từ thiện, mà
chủ yếu tập trung vào các chơng trinh kế hoạch nhỏ của học sinh. Bao bi sản phẩm của công ty
mà các em học sinh thu nhặt đợc các công ty mua lại. Tác dụng của các chơng trinh này là lớn,
công ty có thể gây đợc quỹ cho nhà trờng, học sinh có ý thức lao động và tiết kiệm, môi trờng tự

nhiên ít ô nhiễm hơn. Tuy nhiên, có ý kiến chỉ trích rằng doanh số của công ty đã tng lên trông
thấy và công ty đã thu lời đủ để bù đắp nhng chi phí từ thiện đã bỏ ra. Một số trờng học cũng
đợc lợi từ các chơng trinh này. Chỉ có túi tiền và khẩu vị của cha mẹ học sinh là có thể bị ảnh h
ởng.
Trong nhng nm gần đây, nhiều công ty kinh doanh hoạt động tại Việt nam cũng th
ờng núp dới danh nghĩa ủng hộ nhng phong trào thể thao, vn hoá hay nhng lễ hội lớn để gắn
hinh ảnh công ty, sản phẩm công ty và công việc kinh doanh của công ty cho mục đích quảng cáo.
Nhng khẩu hiệu đại loại nh mua một sản phẩm của công ty có nghĩa là đã góp 1 000 đồng để
ủng hộ đội bóng tỏ ra thô thiển hơn nhiều so với cách mà Campbell Soup đã áp dụng trớc đây 30
nm.
Minh hoạ: chủ nghĩa vị kỷ trong sáng và vấn đề đạo đức
IBM đã thực hiện một chơng trinh ủng hộ máy tính cho các trờng học nh một phần
đóng góp cho sự nghiệp phát triển giáo dục. ể đáp lại, công ty đã đợc hởng mức thuế thấp hơn
sau khi đã triết khấu nhng khoản giá trị liên quan đến số lợng hàng hoá này trong khi tính thuế.
Mặt khác, IBM còn hy vọng có thể tng doanh số trong tơng lai qua việc đặt chân đợc vào thị tr
ờng giáo dục và các khu ký túc xá, cũng nh chuẩn bị khách hàng tơng lai là các học sinh ra tr
ờng đã quen sử dụng máy tính của IBM.
Nm 1974, Campbell Soup, một công ty sản xuất và chế biến thực phẩm đóng hộp của
Mỹ, đã phát động một phong trào gây quỹ để mua sắm thiết bị, đồ dùng học tập và trang bị thể thao
cho các trờng tiểu học. Công ty không chỉ kêu gọi sự hảo tâm và các khoản đóng góp từ thiện, mà
chủ yếu tập trung vào các chơng trinh kế hoạch nhỏ của học sinh. Bao bi sản phẩm của công ty
mà các em học sinh thu nhặt đợc các công ty mua lại. Tác dụng của các chơng trinh này là lớn,
công ty có thể gây đợc quỹ cho nhà trờng, học sinh có ý thức lao động và tiết kiệm, môi trờng tự
nhiên ít ô nhiễm hơn. Tuy nhiên, có ý kiến chỉ trích rằng doanh số của công ty đã tng lên trông
thấy và công ty đã thu lời đủ để bù đắp nhng chi phí từ thiện đã bỏ ra. Một số trờng học cũng
đợc lợi từ các chơng trinh này. Chỉ có túi tiền và khẩu vị của cha mẹ học sinh là có thể bị ảnh h
ởng.
Trong nhng nm gần đây, nhiều công ty kinh doanh hoạt động tại Việt nam cũng th
ờng núp dới danh nghĩa ủng hộ nhng phong trào thể thao, vn hoá hay nhng lễ hội lớn để gắn
hinh ảnh công ty, sản phẩm công ty và công việc kinh doanh của công ty cho mục đích quảng cáo.

Nhng khẩu hiệu đại loại nh mua một sản phẩm của công ty có nghĩa là đã góp 1 000 đồng để
ủng hộ đội bóng tỏ ra thô thiển hơn nhiều so với cách mà Campbell Soup đã áp dụng trớc đây 30
nm.
Quan điểm vị lợi
Chủ nghĩa vị lợi (utilitarialism)
Định nghĩa/Tư tưởng cơ bản
Σ
i
Σ(lợi ích)
j
- Σ
i
Σ(thiệt hại)
j
⇒ tối đa
hay
Σ
(lợi ích) -
Σ
(thiệt hại) = Hiệu quả

tối đa
Khái niệm trung tâm: “PHÚC LỢI”
Ảnh hưởng trong thực tiễn và quản lý: (mức độ phổ biến)

Xã hội: Thuyết Kinh tế học vĩ mô, Kinh tế học phúc lợi, “nguyên lý pareto”, “nguyên lý cân bằng
tổng thể”

Quản lý: Phương pháp phân tích hiệu quả, IOA (phân tích đầu vào – đầu ra), phân tích lợi nhuận
Điểm mạnh: (tại sao lại được chấp nhận và vận dụng rộng rãi)


Hoàn thiện hơn thuyết vị kỷ (Phạm vi đối tượng rộng hơn, lợi ích phân bố đều hơn, tầm nhìn, quan
hệ rộng hơn)

Dễ vận dụng để tính toán và ra quyết định (công thức nêu trên)
Điểm hạn chế: (lý do để các thuyết khác phát triển, bổ khuyết)

Phiến diện (lợi ích vật chất, trước mắt), không tính được các giá trị tinh thần, lâu dài; vì vậy kết
quả không đầy đủ dẫn đến quyết định sai
Sống sung sướng như chú lợn thỏa thê hay Sống đau khổ và bất hạnh như Socrates

Thụ động: Chỉ phán xét được về hành vi sau khi hành vi đã được thực hiện
Minh hoạ: chủ nghĩa vị lợi và vấn đề đạo đức
Nhiều ngời theo chủ nghĩa vị lợi cho rằng tác động của một hành động, sản
phẩm không chỉ xét đến đối với con ngời mà phải xét đến mọi đối tợng khác nh động,
thực vật và môi trờng. Quan điểm này đợc sự ủng hộ tích cực của nh ng ngời, tổ chức
bảo vệ động vật. Họ cho rằng thử nghiệm các dợc liệu hoặc chế phẩm hoá học trên động
vật sống, trớc khi sử dụng cho con ngời, là hành vi vô đạo đức va đã mang lại điều
xấu và thiệt hại cho một đối tợng hu quan. Các công ty dợc phẩm cũng đã sử
dụng triết lý vị lợi để tự vệ và lập luận rằng nhng thí nghiệm trên súc vật chính là nhằm
hạn chế nhng thiệt hại to lớn hơn trong tơng lai về lợi ích và sức khoẻ con ngời. Cả hai
bên đều có lý. Tuy nhiên, các công ty dợc phẩm cũng đã cam kết hạn chế, tiến tới chấm
dứt thử nghiệm trên súc vật.
Minh hoạ: chủ nghĩa vị lợi và vấn đề đạo đức
Nhiều ngời theo chủ nghĩa vị lợi cho rằng tác động của một hành động, sản
phẩm không chỉ xét đến đối với con ngời mà phải xét đến mọi đối tợng khác nh động,
thực vật và môi trờng. Quan điểm này đợc sự ủng hộ tích cực của nh ng ngời, tổ chức
bảo vệ động vật. Họ cho rằng thử nghiệm các dợc liệu hoặc chế phẩm hoá học trên động
vật sống, trớc khi sử dụng cho con ngời, là hành vi vô đạo đức va đã mang lại điều
xấu và thiệt hại cho một đối tợng hu quan. Các công ty dợc phẩm cũng đã sử

dụng triết lý vị lợi để tự vệ và lập luận rằng nhng thí nghiệm trên súc vật chính là nhằm
hạn chế nhng thiệt hại to lớn hơn trong tơng lai về lợi ích và sức khoẻ con ngời. Cả hai
bên đều có lý. Tuy nhiên, các công ty dợc phẩm cũng đã cam kết hạn chế, tiến tới chấm
dứt thử nghiệm trên súc vật.
Quan điểm pháp lý
Tổng quan: Teleology
Đánh giá hành vi dựa vào CÁCH THỨC HÀNH VI ĐƯỢC THỰC
HIỆN (HÀNH ĐỘNG)
Dựa trên mối quan hệ nhân – quả: “Kết quả tốt là sản phẩm tất yếu
của hành vi đúng đắn”
Còn được gọi là các Thuyết Hành vi
Thuyết đạo đức hành vi (deontology)
Định nghĩa/Tư tưởng cơ bản

Thừa nhận và coi trọng năng lực ra quyết định và hành động của cá nhân:
“quyền tự do hành động”, “nhân quyền”
Khái niệm trung tâm thứ nhất: QUYỀN TỰ DO CÁ NHÂN

Hạn chế nguy cơ xung đột giữa các cá nhân khi sử dụng “quyền” bằng cách giới
hạn và kiểm soát quyền tự do cá nhân trong mối quan hệ XH
Khái niệm trung tâm thứ hai: PHÁP LUẬT

Tăng cường mối quan hệ xã hội bằng việc khích lệ/bắt buộc thực hiện những
nghĩa vụ xã hội tổi thiểu
Khái niệm trung tâm thứ ba: BỔN PHẬN/NGHĨA VỤ TỐI THIỂU
Quan điểm pháp lý
Ảnh hưởng trong thực tiễn và quản lý: (mức độ phổ
biến)

Xã hội: hệ thống kinh tế - xã hội phương Tây


Quản lý: quản lý hành chính, Quản lý Theo Quá trình (MBP – Management
By Processes)
Điểm mạnh: (tại sao lại được chấp nhận và vận dụng
rộng rãi)

Tích cực hơn

Đảm bảo quyền tự do/chủ động của cá nhân trong khi vẫn duy trì được trạng
thái cân bằng trong một hệ thống tiềm ẩn mâu thuẫn
Điểm hạn chế: (lý do để các thuyết khác phát triển, bổ
khuyết)

Nguy cơ xung đột lợi ích

Cá nhân chủ nghĩa, đóng góp vào sự phát triển và mối quan hệ xã hội rất hạn
chế (nghĩa vụ tối thiểu)

Chủ nghĩa hình thức (thực hiện bổn phận)
Minh hoạ: chủ nghĩa đạo đức hành vi và vấn đề đạo đức
Trong vài nm gần đây ở nhiều nớc đã dấy cuộc tranh cãi khi các chính phủ đa
ra dự thảo về luật về cái chết nhân đạo cho phép các bệnh viện, với sự đồng ý của ngời
bệnh và thân nhân họ, trong sự giám sát chặt chẽ của pháp luật, giúp các bệnh nhân mắc các
chứng bệnh nan y ở giai đoạn cuối không còn khả nng cứu cha chấm dứt sự đau đớn về thể
xác và tinh thần bằng một cái chết nhẹ nhàng. Mặc dù nhng ngời theo quan điểm vị lợi
giải thích rằng đây chỉ là sự đánh đổi nỗi đau khổ kéo dài về tinh thần và thể xác của ngời
bệnh lấy sự đau khổ trong chốc lát về tinh thần cho nhng ngời mạnh khoẻ, hơn na, làm
nh vậy sẽ mang lại lợi ích cho tất cả mọi ngời, nh chấm dứt sự đau đớn cho ngời bệnh, tiết
kiệm về chi phí cho gia đinh bệnh nhân, bệnh viện và xã hội, dành phơng tiện và thuốc men
để giúp cha bệnh cho các bệnh nhân khác, rất nhiều ngời vẫn coi quyết định này là vô đạo

đức và không thể chấp nhận đợc. Hầu hết các nớc đã không thông qua dự thảo này.
Minh hoạ: chủ nghĩa đạo đức hành vi và vấn đề đạo đức
Trong vài nm gần đây ở nhiều nớc đã dấy cuộc tranh cãi khi các chính phủ đa
ra dự thảo về luật về cái chết nhân đạo cho phép các bệnh viện, với sự đồng ý của ngời
bệnh và thân nhân họ, trong sự giám sát chặt chẽ của pháp luật, giúp các bệnh nhân mắc các
chứng bệnh nan y ở giai đoạn cuối không còn khả nng cứu cha chấm dứt sự đau đớn về thể
xác và tinh thần bằng một cái chết nhẹ nhàng. Mặc dù nhng ngời theo quan điểm vị lợi
giải thích rằng đây chỉ là sự đánh đổi nỗi đau khổ kéo dài về tinh thần và thể xác của ngời
bệnh lấy sự đau khổ trong chốc lát về tinh thần cho nhng ngời mạnh khoẻ, hơn na, làm
nh vậy sẽ mang lại lợi ích cho tất cả mọi ngời, nh chấm dứt sự đau đớn cho ngời bệnh, tiết
kiệm về chi phí cho gia đinh bệnh nhân, bệnh viện và xã hội, dành phơng tiện và thuốc men
để giúp cha bệnh cho các bệnh nhân khác, rất nhiều ngời vẫn coi quyết định này là vô đạo
đức và không thể chấp nhận đợc. Hầu hết các nớc đã không thông qua dự thảo này.
Quan điểm pháp lý
Thuyết đạo đức công lý (justice)
Định nghĩa

Chú trọng đến bản chất/mục đích của hành vi xã hội: ý nghĩa của việc thực hiện các
nghĩa vụ xã hội
Các khái niệm trung tâm: CÔNG BẰNG và BÌNH ĐẲNG
Ảnh hưởng trong thực tiễn và quản lý: (mức độ phổ biến)

Xã hội: được chấp nhận bởi mọi đối tượng, hệ thống xã hội; coi đó là lý tưởng

Quản lý: mục đích, nguyên tắc cơ bản trong quản lý (phân phối, đánh giá)
Điểm mạnh: (tại sao lại được chấp nhận và vận dụng rộng
rãi)

Thể hiện tính nhân văn, sự tiến bộ


Đóng góp tích cực trong việc xây dựng và phát triển mối quan hệ xã hội
Điểm hạn chế: (lý do để các thuyết khác phát triển, bổ
khuyết)

Định nghĩa khác nhau về các khái niệm “công bằng” và “bình đẳng”

Khó vận dụng trong thực tiễn
Minh hoạ: thuyết đạo đức công lý và vấn đề đạo đức
Công lý trong phân phối. General Electric Capital Corporation và công ty chi
nhánh độc quyền của họ, Montgomery Ward Credit Corporation, đã đồng ý dành ra 60
triệu đôla cho việc hoàn trả khách hàng nhằm kêu gọi họ trả nhng khoản nợ mà họ không
thực sự phải trả xét từ khía cạnh pháp lý. Thực tế công ty đã bị buộc tội là tim cách lôi kéo
họ tham gia tiến hành các hoạt động thu nợ của công ty. Các công ty thờng phải thanh
toán cho việc bồi hoàn cho khách hàng khi bị xã hội cho rằng hậu quả cho thấy có sự
không công bằng trong thởng phạt.
Công lý trong trật tự. General Electric Capital Corporation đã sử dụng một
số thủ thuật để ngn cản việc công khai hoá và tham gia vào quá trinh ra quyết định. Mối
quan hệ gia công ty và khách hàng bị tổn thởng, do công ty đã không tạo cơ hội cho
khách hàng có điều kiện tim hiểu và tham gia vào hoạt động của công ty.
Công lý trong quan hệ. General Electric Capital Corporation đã thông báo với
khách hàng của minh rằng họ đã nộp đơn ra toà xin phá sản trong khi thực chất họ đã
không làm nh vậy. Nh vậy, khách hàng của họ đã nhận đợc nhng thông tin sai lầm về
quá trinh thu nợ của công ty.
Minh hoạ: thuyết đạo đức công lý và vấn đề đạo đức
Công lý trong phân phối. General Electric Capital Corporation và công ty chi
nhánh độc quyền của họ, Montgomery Ward Credit Corporation, đã đồng ý dành ra 60
triệu đôla cho việc hoàn trả khách hàng nhằm kêu gọi họ trả nhng khoản nợ mà họ không
thực sự phải trả xét từ khía cạnh pháp lý. Thực tế công ty đã bị buộc tội là tim cách lôi kéo
họ tham gia tiến hành các hoạt động thu nợ của công ty. Các công ty thờng phải thanh
toán cho việc bồi hoàn cho khách hàng khi bị xã hội cho rằng hậu quả cho thấy có sự

không công bằng trong thởng phạt.
Công lý trong trật tự. General Electric Capital Corporation đã sử dụng một
số thủ thuật để ngn cản việc công khai hoá và tham gia vào quá trinh ra quyết định. Mối
quan hệ gia công ty và khách hàng bị tổn thởng, do công ty đã không tạo cơ hội cho
khách hàng có điều kiện tim hiểu và tham gia vào hoạt động của công ty.
Công lý trong quan hệ. General Electric Capital Corporation đã thông báo với
khách hàng của minh rằng họ đã nộp đơn ra toà xin phá sản trong khi thực chất họ đã
không làm nh vậy. Nh vậy, khách hàng của họ đã nhận đợc nhng thông tin sai lầm về
quá trinh thu nợ của công ty.
Quan điểm pháp lý
Thuyết đạo đức tương đối (relativism)
Định nghĩa

Nhóm xã hội có nhận thức, nguyên tắc và chuẩn mực hành vi riêng, điển hình
Khái niệm trung tâm: THÔNG LỆ, PHONG TỤC
Ảnh hưởng trong thực tiễn và quản lý: (mức độ phổ biến)

Xã hội: rất phổ biến trong hành vi cá nhân để hòa nhập với xã hội;

Quản lý: định hình nề nếp, tác phong, phong cách điển hình, truyền thống
Điểm mạnh: (tại sao lại được chấp nhận và vận dụng rộng rãi)

Xác định hành vi xã hội cần thiết một cách nhanh chóng

Tích cực trong việc phát triển mối quan hệ xã hội

Hòa nhập, phát triển và hoàn thiện tính cách
Điểm hạn chế: (lý do để các thuyết khác phát triển, bổ khuyết)

Chuẩn mực hành vi thiếu cơ sở lý luận, dẫn đến hay thay đổi


Chủ nghĩa “ba phải”

Không định hình bản sắc đặc trưng
Quan điểm đạo lý
Nhân cách
Tư cách = phong cách riêng trong suy nghĩ, tình cảm, hành động
Tư cách đạo đức = phong cách riêng về hành vi trong mối quan hệ với mọi
người
NHÂN CÁCH = tư cách đạo đức đại diện cho những giá trị đạo đức điển hình
“Nhân cách ẩn dấu những hằng số trí tuệ siêu nhiên luôn được chuyển hóa
vào trong phương trình đạo đức”
Quy tắc đạo đức chỉ là yêu cầu tối thiểu để hình thành nhân cách
Thuyết đạo đức nhân cách (virtue ethics)
Định nghĩa
Đạo đức nhân cách: “làm những gì mà những người có nhân cách tốt cho
rằng cần phải làm”
Khái niệm trung tâm: LÒNG TỰ TRỌNG, TINH THẦN TỰ TÔN, TỰ RÈN
LUYỆN/TU DƯỠNG
Quan điểm đạo lý
Ảnh hưởng trong thực tiễn và quản lý: (mức độ phổ
biến)

Xã hội: xu thế trong hành vi của xã hội văn minh thể hiện sự mong muốn phấn
đầu, tinh thần vươn lên, tính nhân văn, tiến bộ;

Quản lý: động lực phấn đấu, phương pháp Quản lý Bằng Lời hứa
(Management By Promises/Promise-Based-Management), Quản lý Bằng sự
Cam kết (Management By Commitments/Commitment-Based-Management)
Điểm mạnh: (tại sao lại được chấp nhận và vận dụng

rộng rãi)

Phù hợp xu thế phát triển của con người của sự phát triển

Hoàn thiện tính cách/nhân cách

Tích cực trong việc phát triển mối quan hệ xã hội

Định hình phong cách bản sắc riêng
Điểm hạn chế: (lý do để các thuyết khác phát triển, bổ
khuyết)

Khó đo lường, đánh giá
một số tính cách tích cực, cần thiết trong kinh doanh
trong kinh tế thị tr(ờng
Lòng tin. Thiên hớng luôn tin tởng ở ngời khác, ngay cả khi lời hứa của ngời khác có thể là
hão huyền. Lòng tin giúp con ngời cố gắng thực hiện nhng điều đã cam kết, thoả thuận, ngay cả
khi chúng không đợc chính thức hoá bằng văn bản, mà chỉ là nhng lời hứa.
Biết kiềm chế. Thiên hớng sẵn sàng bỏ qua hay hy sinh nhng lợi ích trớc mắt, tạm thời để
dành đợc lợi ích lâu dài. Tinh biết kiềm chế thể hiện khả nng tránh việc tận dụng cơ hội để mu
lợi riêng.
Cảm thông. khả năng chia xẻ cảm giác và cảm xúc với ngời khác. Sự cảm thông rất có ích cho
việc dự đoán nhu cầu và thoả mãn khách hàng và ngời lao động. Sự cảm thông là nguồn gốc của
sự chân thành và trân trọng, nhng yếu tố có ý nghĩa quan trọng để thành công trong việc thiết lập
mối quan hệ bền vng trong kinh tế thị trờng khi một ngời luôn có cơ hội lựa chọn hợp tác với
nhiều ngời khác.
Công binh. Thiên hớng có phản ứng khi cho rằng bất công. Công binh (công bằng) là biểu hiện
của triết lý doing the right thing (gánh lấy trách nhiệm tiên phong - đạo đức vĩ mô) và thể hiện
thành phơng châm WIN WIN trong hành động. Tính cách này luôn chú trọng cân nhắc mọi
khía cạnh ngay cả đối với nhng điều lặt vặt vi thế thờng thành công trong việc gây dựng mối

quan hệ kinh doanh lâu.
Trung thực. Thiên hớng cung cấp các sự kiện hay thông tin đúng, chính xác biết đợc. Nói sự
thật giúp loại trừ sự lừa gạt để không rơi vào tinh trạng luẩn quẩn khó xử và góp phần xây dựng sự
trung thực trong mối quan hệ kinh doanh.
một số tính cách tích cực, cần thiết trong kinh doanh
trong kinh tế thị tr(ờng
Lòng tin. Thiên hớng luôn tin tởng ở ngời khác, ngay cả khi lời hứa của ngời khác có thể là
hão huyền. Lòng tin giúp con ngời cố gắng thực hiện nhng điều đã cam kết, thoả thuận, ngay cả
khi chúng không đợc chính thức hoá bằng văn bản, mà chỉ là nhng lời hứa.
Biết kiềm chế. Thiên hớng sẵn sàng bỏ qua hay hy sinh nhng lợi ích trớc mắt, tạm thời để
dành đợc lợi ích lâu dài. Tinh biết kiềm chế thể hiện khả nng tránh việc tận dụng cơ hội để mu
lợi riêng.
Cảm thông. khả năng chia xẻ cảm giác và cảm xúc với ngời khác. Sự cảm thông rất có ích cho
việc dự đoán nhu cầu và thoả mãn khách hàng và ngời lao động. Sự cảm thông là nguồn gốc của
sự chân thành và trân trọng, nhng yếu tố có ý nghĩa quan trọng để thành công trong việc thiết lập
mối quan hệ bền vng trong kinh tế thị trờng khi một ngời luôn có cơ hội lựa chọn hợp tác với
nhiều ngời khác.
Công binh. Thiên hớng có phản ứng khi cho rằng bất công. Công binh (công bằng) là biểu hiện
của triết lý doing the right thing (gánh lấy trách nhiệm tiên phong - đạo đức vĩ mô) và thể hiện
thành phơng châm WIN WIN trong hành động. Tính cách này luôn chú trọng cân nhắc mọi
khía cạnh ngay cả đối với nhng điều lặt vặt vi thế thờng thành công trong việc gây dựng mối
quan hệ kinh doanh lâu.
Trung thực. Thiên hớng cung cấp các sự kiện hay thông tin đúng, chính xác biết đợc. Nói sự
thật giúp loại trừ sự lừa gạt để không rơi vào tinh trạng luẩn quẩn khó xử và góp phần xây dựng sự
trung thực trong mối quan hệ kinh doanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×