Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

BÀI TRẮC NGHIỆP KẾ TOÁN tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.55 KB, 46 trang )

Kế tốn tài chính 1 - AC01.041
STT

Câu hỏi

1

“ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa” được dùng để:

2
3
4
5

"Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm,hàng
hóa"(mẫu 05-VT) được dùng:
"Biên bản kiểm nghiệm vật tư cơng cụ, sản phẩm
hàng hóa(mẫu 03-VT) được lập trong trường hợp:
“ Thẻ kho” (mẫu S12-DN) dùng để phản ánh vật
liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:
“Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ”
(mẫu số 07- VT) dùng để phản ánh giá trị vật liệu,
công cụ, dụng cụ

Trả lời
b. Tổng hợp giá trị vật liệu, cơng cụ,
dụng cụ, hàng hóa từ các sổ, thẻ chi
tiết; Đối chiếu số liệu với kế toán tổng
hợp trên Sổ cái (Đ)
Tất cả các phương án đúng


Tất cả các phương án đúng
Hiện vật
Xuất dùng và phân bổ cho các đối
tượng sử dụng

6

“Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) dùng để:

c. Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)

7

“Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) được dùng cho
trường hợp nhập kho vật liệu công cụ dụng cụ, sản
phẩm hàng hóa:

Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)

8

“Phiếu xuất kho” (mẫu số 02- VT) được lập cho:

d. Một hoặc nhiều thứ vật tư, sản
phẩm, hàng hóa xuất cùng một kho (Đ)

9
10

"Sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm,

hàng hóa"(mẫu S10-Dn) dùng để phản ánh vật liệu,
cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:
Bao bì luân chuyển là những loại bao bì chứa đựng
vật tư, hàng hóa, sản phẩm:

11

Bớt giá là số tiền

12

Căn cứ để ghi “Thẻ kho” Mẫu ( S12-DN) là?

13

Công cụ và dụng cụ nhỏ là:

14

Công cụ và dụng cụ nhỏ có đặc điểm
Cơng cụ xuất dùng cho bộ phận sản xuất từ tháng
5/N có giá trị xuất kho là 60.000.000đ, phân bổ 3
năm. Đến tháng 3/N+2 bộ phận sử dụng báo mất,
công ty phạt người làm mất bồi thường 2.000.000đ
trừ vào lương, cịn lại tính vào chi phí. Kế toán định
khoản:

15

Hiện vật và giá trị

Được sử dụng nhiều lần
Thưởng cho người mua do mua 1 lần
với số lượng lớn
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
về giá trị và thời gian sử dụng theo
quy định để xếp vào tài sản cố định
Tất cả đều đúng

Nợ TK 627: 18.000.000. Nợ TK 334:
2.000.000/ Có TK 242: 20.000.000


16
17
18
19
20

21

22

Chi phi thuê kho bãi lưu giữ vật liệu thu mua ngoài
tăng giá thực tế vật liệu mua vào
được ktoan phản ánh:
Chi phi vận chuyển hàng cho đại lý được ktoan ghi
Tăng chi phí bán hàng
nhận
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được dùng

Chi phí hoạt động tài chính
để phản ánh các khoản thanh toán với:
Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho khách Khach hàng thanh toán tiền sớm, tiền
hàng do
trước hạn
Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho khách Khach hàng thanh toán tiền trước hạn
hàng do
và được tính trên số tiền đã thanh tốn
Thưởng cho khách hàng tính trên giá
bán đã thỏa thuận và được ghi trên các
Chiết khấu thương mại là số tiền
hơp đồng mua bán hoặc cam kết về
mua bán và phải được thể hiện rõ trên
các chứng từ bán hàng
Công ty nhập khẩu một lô vật liệu từ nhà cung cấp
nước ngoài, khoản thuế nhập khẩu nộp được kế tốn
Tăng giá thực tế vật liệu nhập kho
p/a

23

Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong kỳ thu mua lơ vật liệu bao gồm vật
liệu chính và phụ. Giá thanh toán bao gồm cả thuế
GTGT 10% của vật liệu chính 132.000.000đ, vật
Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu
liệu phụ 26.400.000đ. Chi phí vận chuyển đã thanh
phụ: 25.200.000đ
tốn bao gồm cả thuế GTGT 10% là 7.920.000đ.
Kế tốn tính giá thực tế vật liệu chính, phụ nhập kho

lần lượt là (chi phí vận chuyển phân bổ theo giá
mua):

24

Doanh thu của hàng giao đại lý,ký gửi là tổng số tiền

bán hang hóa

25

Doanh thu của hàng hóa dịch vụ bán theo phương
thức trả góp,trả chậm là số tiên bán hàng hóa dv
theo giá

trả tiền một lần,khơng bao gồm tiền lãi
trả góp, tiền lãi trả chậm

26

Doanh thu hàng hóa dich vụ dùng để trao đổi

27

Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số
hàng

Giá bán của sản phẩm,hàng hóa dvu
cùng loại hoặc tương đương trên thị
trường tại thời điểm sử dụng

Đã được tiêu thụ, đã ghi nhận doanh
thu nhưng bị người mua trả lại


28
29
30

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41

42

43
44
45
46
47

Tất cả p/a đúng
Doanh thu bán hàng và CCDV-Các

DT thuần về bán hàng và CCDV được xác định bằng
khoản giảm trừ doanh thu
Không bao gồm thuế GTGT đầu ra
DT tiêu thụ trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT
nhưng bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt
theo phương phá khấu trừ
thuế xuất khẩu
b. Giá xuất thuê chế biến cùng các chi
Giá thực tế vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ th
phí liên quan đến việc th ngồi gia
ngồi gia cơng, chế biến là:
công, chế biến (Đ)
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách
Tính trên giá bán đã thỏa thuận do các
hàng
nguyen nhân thuộc về người bán
Hàng tháng, tính ra các khoản phụ cấp phải trả cho
Nợ TK 622/ Có TK 334
cơng nhân trực tiếp sản xuất, kế tốn ghi:
Hàng tháng, tính ra tiền lương, các khoản phụ cấp
có tính chất lượng phải trả cán bộ làm việc ở các
Nợ TK 642/Có TK 334
phịng ban quản lý, kế tốn ghi:
Kế tốn chi tiết vật liệu, dụng cụ có thể áp dụng một
Tất cả các phương án đều đúng
trong các phương pháp sau:
Kết quả bán hàng và cung cấp dvu (hay kết quả tiêu Sản phẩm, hàng hóa , dvu (kể cả kinh
thụ) là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ?
doanh bất động sản đầu tư)
Khi bán hàng trả góp, số lợi tức trả chậm, trả góp

Tăng doanh thu chưa thực hiện
được ktoan ghi
Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng,ktoan chỉ ghi
Đã bán hàng và xuất hóa đơn
nhận khi:
Khi phát hiện giá trị vật liệu bị thiếu hụt, mất mát
Tăng giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
định mức chưa rõ nguyên nhân,ktoan ghi
Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, ktoan ghi
Tăng chi phí bán hàng
Doanh thu là

Khi sử dụng hàng hóa, dvu để tiêu dùng nội bộ( ln Khơng lập hóa đơn, chỉ lập phiếu xuất
chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất,ktoan?
kho
Khi sử dụng hàng hóa, dvu để khuyến mại theo quy
định của pháp luật thương mại, trên hóa đơn
Giá bán và thuế GTGT được ktoan ghi
GTGT,chỉ tiêu về giá bán và thuế GTGT được kế
=0
toán?
c. Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa
Khi thanh tốn thu nhập cho người lao động bằng
sử dụng để thanh tốn và giá thanh
vật tư, hàng hóa, kế toán phản ánh các bút toán sau:
toán. (Đ)
Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động, kế
Nợ TK 334/ Có TK 111,112
tốn ghi:
Khi tính tiền cơng phải trả cho lao động thời vụ thuê Nợ TK tập hợp chi phí (622,627..)/Có

ngồi kế tốn ghi:
TK 334 (3348)
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623,
chi phí kinh doanh, kế tốn ghi:
627, ...)/ Có TK 338
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BNTN trừ vào thu Nợ TK 334/ Có TK 338 (3382, 3383,
nhập của người lao động, kế toán ghi:
3384, 3386).


48
49
50

51

52

53

54

55

56

57

Khi trích trước tiền lương của cơng nhân nghỉ phép

theo kế hoạch, kế toán ghi
Khi xuất hàng cho các cơ sở đại lý, ktoan bên giao
đại lý tiền hành lập
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là
khoản chênh lệch giữa

Nợ TK 622/Có TK 335
Phiếu xuất kho hàng gửi đi bán đại lý;
lệnh điều động nội bộ
Doanh thu thuần tiêu thụ với giá vốn
hàng bán

d. Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng
đang đi đường. Nếu trong thàng vật
liệu về nhập kho thì định khoản:Nợ
Mua ngồi một lơ vật liệu chính, theo giá thanh tốn
TK 152: 26.000.000, Nợ TK 1331:
28.600.000đ, bao gồm cả thuế GTGT 10%, đã
2.600.000/ Có TK 112: 28.600.000.
thanh tốn bằng chuyển khoản Đã nhận được hóa
Nếu cuối thàng vật liệu chưa về nhập
đơn nhưng vật liệu chưa về nhập kho. Kế toán xử lý:
kho, thì định khoản: Nợ TK 151:
26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/
Có TK 112: 28.600.000 (Đ)
Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg,
đơn giá 550/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngày
15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg,
đơn giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do
mua nhiều nên được giảm giá 3/kg (chưa thuế

303.000
GTGT). Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu A cho
sản xuất sản phẩm. Giá thực tế của vật liệu A xuất
kho là (tính theo phương pháp bình qn sau mỗi lần
nhập) (khơng có tồn đầu kỳ) là bao nhiêu?
Người lao động đánh mất tài sản, yêu cầu phạt và
Nợ TK 334/ Có TK liên quan (138,
trừ vào lương, kế tốn ghi:
211,...).
Nhận được hóa đơn của số vật liệu mua ngồi đã
nhập kho tháng trước theo giá thanh tốn bao gồm
cả thuế GTGT 10% là 25.300.000đ.Tháng trước kế Nợ TK 152: 3.000.000, Nợ TK 1331:
toán đã ghi sổ vật liệu nhập kho theo giá tạm tính là
2.300.000/ Có TK 331: 5.300.000
20.000.000đ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán cho
người bán. Kế tốn định khoản:
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, ...)/ Có TK
338
Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục
đích sử dụng của vật liệu, ccdc nhỏ,
doanh nghiệp cthe sử dung đồng thời
Nguyên tắc nhất quán trong việc tính giá thực tế vật
nhiều pp tính giá thực tế nhưng phải sd
liệu, ccdc nhỏ xuất kho đòi hỏi:
thống nhất trong kỳ, khi thay đổi phải
giải thích rõ ràng và điều chỉnh hồi tố
trên báo cáo TC
Phân bổ giá trij của CCDC xuất dùng từ kỳ trước
Nợ TK 641: 15.000.000/Có TK 242:
vào chii phí bán hàng kỳ này, trị giá 15.000.000đ,

150.000.000
loại phân bổ 3 lần(dài hạn)?


58

Phương pháp giá đơn vị bình quân sử dụng để tính
giá thực tế vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ xuất kho
trong kỳ có thể tính theo:

59

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp

60

Quĩ bảo hiểm xã hội được sử dụng để:
Quĩ Kinh phí cơng đồn hình thành bằng cách trích
theo một tỷ lệ quy định với tổng số quĩ tiền lương,
tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao
động:
Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành:
Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ
cấp của người lao động thực tế phát sinh trong
tháng, trong đó:
Số chiết khấu thanh tốn đã chấp thuận cho khách
hàng được ktoan bên bán ghi:
Số BHXH phải trả cho người lao động bị ốm đau,
thai sản trong kỳ được kế tốn ghi:


61
62
63

64
65

b. Giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ
hoặc giá đơn vị bình quân sau mỗi lần
nhập. (Đ)
Không theo dõi một cách thường
xuyên, liên tục về tình hình biến động
của các loại hàng tồn kho trên các tài
khoản phản ánh từng loại hàng tồn
kho; Chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu
kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở
kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn
kho thực tế
Tất cả các phương án đều đúng.

Tất cả các phương án đều đúng
Một phần tính vào chi phí kinh doanh
và một phần trừ vào thu nhập của
người lao động
tăng chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 334/Có TK 338 (3383)

66


Số thuế TNCN người lao động phải nộp, kế tốn ghi:

Nợ TK 334/ Có TK 3335

67

Số tiền thưởng do người lao động có những sáng
kiến cải tiến trong sản xuất được kế tốn ghi:

Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623,
627, 641, 642, 241, …)/Có TK 334.

68
69
70

71

72
73

Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ
khen thưởng được kế toán ghi:
Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ
khen thưởng được kế toán ghi:
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được dùng
để phản ánh các khoản thanh tốn với:

Nợ TK 353 (3531)/Có TK 334.
a. Nợ TK 353 (3531)/Có TK 334. (Đ)


Tồn bộ lao động mà Doanh nghiệp
sử dụng
Đã mua, chấp nhận mua nhưng đang
Tài khoan 151 " hàng mua đang đi trên đường" dùng đi trên đường nhưng cuối kỳ chưa về
theo dõi các loại NVL, CC hàng hóa mà DN
nhập kho hay bàn giao cho bộ phận sử
dụng
Tài khoan 152 "nguyên liệu, vật liệu" được mở chi
tùy theo yêu cầu quản lý của doanh
tiết"
nghiệp
Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” dùng để phản
Tăng, giảm và hiện có cuối kỳ
ánh giá thực tế của cơng cụ, dụng cụ:


74

75
76
77
78

79
80
81
82
83
84

85
86
87

88
89
90

a. Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân
Tài khoản 334 "Phải trả người lao động" bao gồm:
viên" và tài khoản 3348 "Phải trả
người lao động khác". (Đ)
Tình hình thanh tốn tiền lương, tiền
Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được sử
công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền
dụng để phản ánh:
thưởng và các khoản khác cho người
lao động
Tài khoản 338 "Phải trả, phải nộp khác" bao gồm:
a. Tất cả các phương án đều sai. (Đ)
Tài khoản 512(1)"chiết khấu thương mại" dùng để Các khoản bớt giá, hồi khấu chấp nhận
p/a:
cho người mua
Tài khoản 512 " Các khoản giảm trừ doanh thu" sử
Giảm giá hàng bán chấp nhận cho
dụng để theo dõi toàn bộ các khoản?
người mua
Giảm giá hàng bán chấp nhận cho
Tài khoản 512 (2) " Giảm gia hàng bán" dung để
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận

theo dõi khoản
về lượng hàng hóa sản phẩm dịch vụ
đã tiêu thụ do lỗi thuộc về người bán
tài khoản 512(3) "hàng bán bị trả lại" đươc ghi theo Doanh thu của số hàng ban bị trả lại
Tài khoản 632 dùng để theo dõi
Tất cả p/a đúng
Thành phẩm của DN gồm
Tất cả p/a đúng
kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
Theo pp kiểm kê định kỳ, bên Nợ TK 155 p/a
cuối kỳ
Theo pp kiểm kê định kỳ, giá thành sản phẩm hoàn
Tăng tài khoản giá vôn hàng bán
thành nhập kho được ktoan ghi
Theo pp kiểm kê định kỳ, ktoan ghi nhận bên Nợ
Nhập kho thành phẩm từ sản xuất
TK632 khi
Theo phương thức gửi bán, hàng hóa được coi là
Hàng hóa đã được bên mua chấp nhận
tiêu thụ khi:
thanh toán
Tiền lương trả theo thời gian, tiền
Theo chế độ hiện hành, các hình thức trả lương
lương trả theo sản phẩm và tiền lương
trong Doanh nghiệp bao gồm:
khoán
Theo quan hệ của lao động với quá trình sản xuất,
tồn bộ lao động của Doanh nghiệp được chia thành:

Lao động trực tiếp sản xuất và lao

động gián tiếp sản xuất.

Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động trong
Doanh nghiệp được chia thành:
Thù lao lao động là biểu hiện bằng tiền của:

Lao động thường xuyên, trong danh
sách và lao động tạm thời
Tất cả các phương án đều đúng
Chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, HH, lao vụ từ người bán sang
người mua
Hoàn thành việc cung ứng dvu cho
người mua hoặc lập hóa dơn cung ứng
dịch vụ
Trong vịng 1 chu kỳ kinh doanh hoặc
trong vòng 1 năm

91

Thời điểm ghi nhận doanh thu tiêu thụ SP, HH là
thời điểm

92

Thời điểm ghi nhận doanh thu về cung cấp dvu là
thời điểm

93


Thời gian luân chuyển của vật liệu


94
95

96

97

98

Trả cho người lao động trong thời
gian thực tế có làm việc.
Tiền lương trả cho người lao động
Tiền lương phụ là bộ phận:
trong thời gian thực tế không làm việc
nhưng được chế độ quy định.
Trong kỳ, thu mua một lô vật liệu chính nhập kho,
Nợ TK 152 (VLC): 5.000.000, Nợ
chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt bao gồm cả
TK 1331: 500.000/ Có TK 111:
thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ được kế toán ghi
5.500.000
Biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn
bản của bên bán và bên mua; BB lập
Trường hợp phát sinh giảm gias hàng bán, chứng từ hóa đơn điều chỉnh mức giá dược điều
sử dụng là
chỉnh,ghi rõ điều chỉnh(tăng, giảm) giá
bán, thuế GGT cho HH,DV tại hóa

đơn số, ký hiệu,…
Sau q trình gia cơng, chế biến sẽ
Vật liệu chính là những thứ vật liệu:
cấu thành nên thực thể vật chất chủ
yếu của sản phẩm.
Tiền lương chính là bộ phận tiền lương:

99

Vật liệu có đặc điểm:

c. Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)

100

Vật liệu, CCDC nhỏ khi xuất kho có thể tính theo
một trong các pp sau:

c. Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)

101

Vật liệu, CCDC nhỏ thuộc

c. Tất cả các phương án đều đúng. (Đ)

102

Xác định câu đúng nhất?


103

Xác định câu đúng nhất?

104

Xác định câu đúng nhất?

105

Xác định câu đúng nhất?

Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là từng
tài sản riêng biệt có kết cấu độc lập và
thực hiện một chức năng nhất định
hoặc một tổ hợp liên kết nhiều bộ
phận kết cấu hợp với bộ phận chính
thành một chỉnh thể thống nhất để
thực hiện một chức năng không thể
tách rời
BĐS đầu tư trong doanh nghiệp
thuộc tài sản dài hạn
Nhà hoặc một phần của nhà Doanh
nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ
tăng giá mà không phải để bán trong
kỳ hoạt động kinh doanh thông
thường hay sử dụng cho hoạt động sản
xuất - kinh doanh là BĐS đầu tư của
Doanh nghiệp
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm

TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình


106

Xác định câu đúng nhất?

107

Xác định câu đúng nhất?

108

Xác định câu đúng nhất?

109

Xác định câu đúng nhất?

110

Xác định câu đúng nhất?

111

Xác định câu đúng nhất?

112

Xác định câu đúng nhất?


113

Xác định câu đúng nhất?

TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư
hỏng, không sử dụng được hoặc lạc
hậu về mặt kỹ thuật hay không phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh
mà không thể nhượng bán được
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố
định” được sử dụng để phản ánh giá trị
hao mòn của tồn bộ TSCĐ và BĐS
đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp (trừ
TSCĐ th hoạt động)
TSCĐ vơ hình là những khoản chi phí
thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra
nhưng khơng tạo nên TSCĐ hữu hình
do khơng có hình thái vật chất cụ thể,
thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn
quy định giống như của TSCĐ hữu
hình
Khi sử dụng tài sản cố định để góp
vốn vào cơng ty con, cơng ty liên kết,
phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của
TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được
ghi nhận, kế toán ghi tăng thu nhập
khác
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được
kế toán ghi tăng thu nhập khác

TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao
động có hình thái vật chất cụ thể, đáp
ứng các tiêu chuẩn sau: Chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó; Có thời gian
sử dụng trên 1 năm trở lên và nguyên
giá tài sản phải được xác định một
cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng)
trở lên
Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là
những tư liệu lao động thỏa mãn tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình
trong doanh nghiệp có thể do doanh
nghiệp tự mua sắm, xây dựng hay đi
th ngồi (th tài chính hoặc th
hoạt động)


114

Xác định câu đúng nhất?

115

Xác định câu đúng nhất?

116


Xác định câu đúng nhất?

117

Xác định câu đúng nhất?

118

Xác định câu đúng nhất?

119

Xác định câu đúng nhất?

120

Xác định câu đúng nhất?

121

Xác định câu đúng nhất?

122

Xác định câu đúng nhất?

Khi sử dụng tài sản cố định để góp
vốn vào cơng ty con, cơng ty liên kết,
phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của
TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được

ghi nhận, kế toán ghi tăng thu nhập
khác
Khi đem TSCĐ đi trao đổi lấy một
TSCĐ khác khơng tương tự, kế tốn
ghi bút toán phản ánh giá trao đổi của
TSCĐ đem đi; bút tốn phản ánh giá
trị TSCĐ nhận về; bút tốn xóa sổ
TSCĐ đem đi trao đổi
Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ
phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc
lợi công cộng, kế toán ghi tăng nguyên
giá TSCĐ theo tổng giá thanh tốn
của TSCĐ mua sắm và chi phí phát
sinh liên quan đến việc đưa TSCĐ vào
sử dụng
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao
động có hình thái vật chất cụ thể, có
thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu
hình khi phát sinh được tập hợp trực
tiếp vào bên Nợ TK 2413 (chi tiết
theo từng cơng trình)
Tài khoản 214 “Hao mịn tài sản cố
định” được sử dụng để phản ánh giá trị
hao mòn của tồn bộ TSCĐ và BĐS
đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp (trừ
TSCĐ thuê hoạt động)
Nguyên giá TSCĐ mua trả góp, trả
chậm tính theo giá mua trả ngay và
các chi phí liên quan đến việc đưa

TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Khi mua sắm TSCĐ bằng vốn vay dài
hạn, kế toán ghi bút toán tăng nguyên
giá TSCĐ, chưa kết chuyển nguồn
hình thành cho đến khi thanh tốn tiền
vay căn cứ vào nguồn tài trợ trả nợ
vay mới tiến hành kết chuyển
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ
được kế toán tăng doanh thu cung cấp
dịch vụ


123

Xác định câu đúng nhất?

124

Xác định câu đúng nhất?

125

Xác định câu đúng nhất?

126

Xác định câu đúng nhất?

127


Xác định câu đúng nhất?

128

Xác định câu đúng nhất?

129

Xác định câu đúng nhất?

130

Xác định câu đúng nhất?

131

Xác định câu đúng nhất?

Khi mua sắm bằng TSCĐ bằng quỹ
phúc lợi và dùng cho hoạt động phúc
lợi cơng cộng, kế tốn ghi tăng ngun
giá TSCĐ theo tổng giá thanh tốn
của TSCĐ mua sắm và chi phí phát
sinh liên quan đến việc đưa TSCĐ vào
sử dụng
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình
TSCĐ th ngồi là bộ phận TSCĐ
khơng thuộc quyền sở hữu của Doanh
nghiệp, Doanh nghiệp chỉ có quyền

quản lý và sử dụng
Khi mua sắm TSCĐ bằng vốn vay dài
hạn, kế toán ghi bút tốn tăng ngun
giá TSCĐ, chưa kết chuyển nguồn
hình thành cho đến khi thanh toán tiền
vay căn cứ vào nguồn tài trợ trả nợ
vay mới tiến hành kết chuyển
TSCĐ thuê ngồi là bộ phận TSCĐ
khơng thuộc quyền sở hữu của Doanh
nghiệp, Doanh nghiệp chỉ có quyền
quản lý và sử dụng
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được
kế toán ghi tăng thu nhập khác
Khi đem TSCĐ đi trao đổi để lấy về
một TSCĐ tương tự khác, kế toán ghi
bút toán giảm giá trị hao mòn lũy kế
và nguyên giá của TSCĐ đem đi trao
đổi, tăng nguyên giá của TSCĐ nhận
về (theo giá trị cịn lại của TSCĐ đem
trao đổi)
Chi phí phát sinh liên quan đến
nhượng bán TSCĐ được kế toán ghi
tăng chi phí khác
Doanh nghiệp tiến hành thuê một khu
văn phịng của Cơng ty Thương mại X
với thời gian 30 năm. Khu văn phịng
đi th này được kế tốn ghi nhận là
TSCĐ thuê hoạt động



132

Xác định câu đúng nhất?

133

Xác định câu đúng nhất?

134

Xác định câu đúng nhất?

135

Xác định câu đúng nhất?

136

Xác định câu đúng nhất?

137

Xác định câu đúng nhất?

138

Xác định câu đúng nhất?

Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là từng
tài sản riêng biệt có kết cấu độc lập và

thực hiện một chức năng nhất định
hoặc một tổ hợp liên kết nhiều bộ
phận kết cấu hợp với bộ phận chính
thành một chỉnh thể thống nhất để
thực hiện một chức năng không thể
tách rời
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao
động có hình thái vật chất cụ thể, có
thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu
hình khi phát sinh được tập hợp trực
tiếp vào bên Nợ TK 2413 (chi tiết
theo từng cơng trình)
Ngun giá TSCĐ hữu hình bao gồm
tồn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp
phải bỏ ra để có TSCĐ đến thời điểm
đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng
Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ
qua kiểm kê, chưa xác định được
nguyên nhân, đang chờ xử lý, giá trị
tổn thất được kế toán ghi vào bên Nợ
TK 138 (1381)
Khi đem TSCĐ đi trao đổi để lấy về
một TSCĐ tương tự khác, kế toán ghi
bút toán giảm giá trị hao mòn lũy kế
và nguyên giá của TSCĐ đem đi trao
đổi, tăng nguyên giá của TSCĐ nhận
về (theo giá trị còn lại của TSCĐ đem
trao đổi)

Khi mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc
gắn liền với quyền sử dụng đất, kế
toán ghi tăng nguyên giá nhà cửa, vật
kiến trúc và quyền sử dụng đất


139

Xác định câu đúng nhất?

140

Xác định câu đúng nhất?

141

Xác định câu đúng nhất?

142

Xác định câu đúng nhất?

143

Xác định câu đúng nhất?

144

Xác định câu đúng nhất?


145

Xác định câu đúng nhất?

146

Xác định câu đúng nhất?

BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao
gồm: quyền sử dụng đất (do Doanh
nghiệp bỏ tiền ra mua lại); cơ sở hạ
tầng do người chủ sở hữu hoặc người
đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài
chính nắm giữ; nhà hoặc một phần của
nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh
nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ
tăng giá mà không phải để bán trong
kỳ hoạt động kinh doanh thông
thường hay sử dụng cho hoạt động sản
xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành thuê một khu
văn phịng của Cơng ty Thương mại X
với thời gian 30 năm. Khu văn phịng
đi th này được kế tốn ghi nhận là
TSCĐ thuê hoạt động
Nguyên tắc “Nhất quán” khi áp dụng
phương pháp tính khấu hao TSCĐ
trong Doanh nghiệp cho phép mỗi loại
hoặc nhóm TSCĐ của Doanh nghiệp
được áp dụng 1 phương pháp tính

khấu hao khác nhau
Khi đem TSCĐ đi trao đổi lấy một
TSCĐ khác khơng tương tự, kế tốn
ghi bút toán phản ánh giá trao đổi của
TSCĐ đem đi; bút tốn phản ánh giá
trị TSCĐ nhận về; bút tốn xóa sổ
TSCĐ đem đi trao đổi
Giá trị thu hồi về thanh lý TSCĐ được
kế tốn ghi tăng thu nhập khác
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu
hình khi phát sinh được tập hợp trực
tiếp vào bên Nợ TK 2413 (chi tiết
theo từng cơng trình)
TSCĐ th ngồi là bộ phận TSCĐ
khơng thuộc quyền sở hữu của Doanh
nghiệp, Doanh nghiệp chỉ có quyền
quản lý và sử dụng
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ
được kế toán tăng doanh thu cung cấp
dịch vụ


147

Xác định câu đúng nhất?

148

Xác định câu đúng nhất?


149

Xác định câu đúng nhất?

150

Xác định câu đúng nhất?

151

Xác định câu đúng nhất?

152

Xác định câu đúng nhất?

153

Xác định câu đúng nhất?

TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao
động có hình thái vật chất cụ thể, có
thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư
phát triển hay bằng quỹ phúc lợi hoặc
bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế
toán ghi bút toán tăng nguyên giá
TSCĐ và bút toán kết chuyển nguồn
vốn tương ứng
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư

phát triển, kế toán ghi tăng vốn đầu tư
của chủ sở hữu và giảm quỹ đầu tư
phát triển đúng bằng nguyên giá của
TSCĐ mua sắm
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua trả
góp bao gồm giá mua trả tiền ngay tại
thời điểm mua cộng (+) các khoản
thuế khơng được hồn lại và các chi
phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng
Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là từng
tài sản riêng biệt có kết cấu độc lập và
thực hiện một chức năng nhất định
hoặc một tổ hợp liên kết nhiều bộ
phận kết cấu hợp với bộ phận chính
thành một chỉnh thể thống nhất để
thực hiện một chức năng không thể
tách rời
Khi mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn
kinh doanh, kế toán ghi bút toán tăng
nguyên giá tài sản cố định
Trường hợp mức sản phẩm thực tế
sản xuất ra nhỏ hơn mức cơng suất
bình thường, khoản định phí sản xuất
chung được phân bổ theo số sản phẩm
sản xuất theo mức công suất bình
thường



154

Xác định câu đúng nhất?

155

Xác định câu đúng nhất?

156

Xác định câu đúng nhất?

157

Xác định câu đúng nhất?

158

Xác định câu đúng nhất?

159

Xác định câu đúng nhất?

Phương pháp tính giá thành phân bước
theo phương án hạch tốn có bán
thành phẩm được áp dụng trong các
Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo
kiểu chế biến liên tục có u cầu hạch
tốn kinh tế nội bộ cao, bán thành

phẩm sản xuất ở các bước có thể dùng
làm thành phẩm bán ra ngoài và giá trị
bán thành phẩm của các bước trước
chuyển sang bước sau được tính theo
giá thành thực tế và được phản ánh
theo từng khoản mục chi phí
Chi phí sản xuất chung bao gồm định
phí và biến phí sản xuất chung
Chi phí trả trước là các khoản chi phí
thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
của kỳ này mà được tính cho hai hay
nhiều kỳ hạch tốn sau đó hoặc các
khoản chi phí thực tế phát sinh một lần
quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát
sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động
của nhiều kỳ hạch toán
Chi tiêu trong kỳ của Doanh nghiệp
bao gồm chi tiêu cho quá trình cung
cấp, chi tiêu cho quá trình sản xuất
kinh doanh và chi tiêu cho quá trình
tiêu thụ
Phương pháp hệ số sử dụng để tính giá
thành sản phẩm trong các Doanh
nghiệp mà trong cùng một quá trình
sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên
liệu và một lượng lao động, thu được
đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau
và chi phí sản xuất khơng hạch tốn
riêng cho từng loại sản phẩm được mà

phải tập hợp chung cho cả quá trình
sản xuất
Phân theo cách thức kết chuyển chi
phí, tồn bộ chi phí sản xuất - kinh
doanh được chia thành chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ


160

161

162

163

Xác định câu đúng nhất?

Theo quan hệ với quá trình sản xuất,
tồn bộ chi phí được chia theo chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp

Xác định câu đúng nhất?

Phương pháp tính giá thành sản phẩm
áp dụng trong các Doanh nghiệp sản
xuất theo đơn đặt hàng là phương
pháp trực tiếp, phương pháp hệ số,
phương pháp tổng cộng chi phí,
phương pháp liên hợp, ... tùy thuộc

vào đặc điểm sản phẩm từng đơn

Xác định câu đúng nhất?

Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả
thực tế phát sinh > chi phí phải trả
theo kế hoạch được kế tốn ghi tăng
chi phí của đối tượng sử dụng

Xác định câu đúng nhất?

Phương pháp tính giá thành phân bước
theo phương án hạch tốn có bán
thành phẩm được áp dụng trong các
Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo
kiểu chế biến liên tục có u cầu hạch
tốn kinh tế nội bộ cao, bán thành
phẩm sản xuất ở các bước có thể dùng
làm thành phẩm bán ra ngồi và giá trị
bán thành phẩm của các bước trước
chuyển sang bước sau được tính theo
giá thành thực tế và được phản ánh
theo từng khoản mục chi phí

164

Xác định câu đúng nhất?

165


Xác định câu đúng nhất?

166

Xác định câu đúng nhất?

167

Xác định câu đúng nhất?

Biến phí cịn được gọi dưới các tên
khác như chi phí khả biến, chi phí thay
đổi, chi phí khơng cố định
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm
chi phí nguyên, vật liệu chính nằm
trong thành phẩm cùng tồn bộ chi phí
chế biến phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất chung bao gồm định
phí và biến phí sản xuất chung
Chi phí và chi tiêu khác nhau về
lượng, về thời gian phát sinh


168

Xác định câu đúng nhất?

169


Xác định câu đúng nhất?

170

Xác định câu đúng nhất?

171

Xác định câu đúng nhất?

172

Xác định câu đúng nhất?

173

Xác định câu đúng nhất?

Phương pháp tổng cộng chi phí sử
dụng để tính giá thành sản phẩm áp
dụng trong các Doanh nghiệp có q
trình sản xuất sản phẩm được thực
hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều
giai đoạn công nghệ và đối tượng kế
tốn chi phí sản xuất là các bộ phận,
chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công
nghệ hay bộ phận sản xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp để sản
xuất, chế tạo sản phẩm bao gồm toàn

bộ tiền lương, các khoản phụ cấp có
tính chất lượng phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm cùng
các khoản trích theo lương tính vào
chi phí
Chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm giống nhau về bản chất và khác
nhau về lượng
Chỉ tiêu giá thành tồn bộ cịn gọi là
giá thành đầy đủ, giá thành tiêu thụ
Phương pháp hệ số sử dụng để tính giá
thành sản phẩm trong các Doanh
nghiệp mà trong cùng một quá trình
sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên
liệu và một lượng lao động, thu được
đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau
và chi phí sản xuất khơng hạch tốn
riêng cho từng loại sản phẩm được mà
phải tập hợp chung cho cả quá trình
sản xuất
Theo quan hệ với q trình sản xuất,
tồn bộ chi phí được chia theo chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp

174

Xác định câu đúng nhất?

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm
chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn

đang nằm trong quá trình sản xuất

175

Xác định câu đúng nhất?

Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí trả
trước


176

Xác định câu đúng nhất?

177

Xác định câu đúng nhất?

178

Xác định câu đúng nhất?

179

Xác định câu đúng nhất?

180

Xác định câu đúng nhất?


181

Xác định câu đúng nhất?

182

Xác định câu đúng nhất?

183

Xác định câu đúng nhất?

184

Xác định câu đúng nhất?

Phương pháp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm
chi phí nguyên, vật liệu chính nằm
trong thành phẩm cùng tồn bộ chi phí
chế biến phát sinh trong kỳ
Chi phí phải trả là những khoản chi phí
thực tế chưa phát sinh nhưng được ghi
nhận là chi phí của kỳ hạch tốn. Nói
cách khác, chi phí phải trả là những chi
phí phát sinh trong kế hoạch của đơn
vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản
lý nên được tính trước vào chi phí kinh
doanh

Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả
thực tế phát sinh > chi phí phải trả
theo kế hoạch được kế tốn ghi tăng
chi phí của đối tượng sử dụng
Chi phí sản xuất chung bao gồm định
phí và biến phí sản xuất chung
Biến phí là những chi phí thay đổi về
tổng số, về tỷ lệ so với khối lượng
cơng việc hồn thành nhưng lại cố
định khi tính trên 1 đơn vị sản phẩm
Tồn bộ chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ (phân bổ và không phân
bổ cho các đối tượng liên quan) được
kế tốn ghi: Nợ TK liên quan (154,
632)/Có TK 627
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà
Doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ có
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh
Quyền sử dụng đất do doanh nghiệp
bỏ tiền ra mua chờ tăng giá để bán chứ
không phải dùng cho hoạt động
SXKD hoặc bán ngay trong kỳ thuộc
BĐS đầu tư của doanh nghiệp
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình



185

Xác định câu đúng nhất?

186

Xác định câu đúng nhất?

187

Xác định câu đúng nhất?

188

Xác định câu đúng nhất?

189

Xác định câu đúng nhất?

190

Xác định câu đúng nhất?

191

Xác định câu đúng nhất?

192


Xác định câu đúng nhất?

193

Xác định câu đúng nhất?

Khi mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc
gắn liền với quyền sử dụng đất, kế
toán ghi tăng nguyên giá nhà cửa, vật
kiến trúc và quyền sử dụng đất
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ
được kế toán tăng doanh thu cung cấp
dịch vụ
Khi đem TSCĐ đi trao đổi để lấy về
một TSCĐ tương tự khác, kế tốn ghi
bút tốn giảm giá trị hao mịn lũy kế
và nguyên giá của TSCĐ đem đi trao
đổi, tăng nguyên giá của TSCĐ nhận
về (theo giá trị còn lại của TSCĐ đem
trao đổi)
Khi đem TSCĐ đi trao đổi lấy một
TSCĐ khác khơng tương tự, kế tốn
ghi bút tốn phản ánh giá trao đổi của
TSCĐ đem đi; bút toán phản ánh giá
trị TSCĐ nhận về; bút tốn xóa sổ
TSCĐ đem đi trao đổi
Phân theo cách thức kết chuyển chi
phí, tồn bộ chi phí sản xuất - kinh
doanh được chia thành chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ

Phương pháp xác định giá trị sản phẩm
dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
chính, giá trị thành phẩm chỉ bao gồm
chi phí ngun, vật liệu chính nằm
trong thành phẩm cùng tồn bộ chi phí
chế biến phát sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
giống nhau về bản chất và khác nhau
về lượng
Biến phí cịn được gọi dưới các tên
khác như chi phí khả biến, chi phí thay
đổi, chi phí khơng cố định
Theo thời điểm tính và nguồn số liệu
để tính giá thành, giá thành được chia
thành giá thành kế hoạch, giá thành
định mức và giá thành thực tế.


194

Xác định câu đúng nhất?

195

Xác định câu đúng nhất?

196

Xác định câu đúng nhất?


197

Xác định câu đúng nhất?

198

Xác định câu đúng nhất?

199

Xác định câu đúng nhất?

200

Xác định câu đúng nhất?

201

202

Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư
phát triển hay bằng quỹ phúc lợi hoặc
bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, kế
toán ghi bút toán tăng nguyên giá
TSCĐ và bút toán kết chuyển nguồn
vốn tương ứng
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao
động có hình thái vật chất cụ thể, có
thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là

những tư liệu lao động thỏa mãn tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi
và sử dụng cho hoạt động phúc lợi
cơng cộng, bút tốn kết chuyển nguồn
vốn được kế toán ghi tăng quỹ phúc
lợi đã hình thành TSCĐ, giảm quỹ
phúc lợi
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu
hình khi phát sinh được tập hợp trực
tiếp vào bên Nợ TK 2413 (chi tiết
theo từng công trình
Lãi tiền vay trả trước thuộc chi phí trả
trước
Theo thời điểm tính và nguồn số liệu
để tính giá thành, giá thành được chia
thành giá thành kế hoạch, giá thành
định mức và giá thành thực tế.

Xác định câu đúng nhất?

Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản
xuất ra nhỏ hơn mức cơng suất bình
thường, khoản định phí sản xuất chung
được phân bổ theo số sản phẩm sản
xuất theo mức công suất bình thường

Xác định câu đúng nhất?

Khoản chênh lệch giữa chi phí phải trả

thực tế phát sinh > chi phí phải trả
theo kế hoạch được kế tốn ghi tăng
chi phí của đối tượng sử dụng


203

Xác định câu đúng nhất?

204

Xác định câu đúng nhất?

205

Xác định câu đúng nhất?

206

Xác định câu đúng nhất?

207

Xác định câu đúng nhất?

208

Xác định câu đúng nhất?

209


Xác định câu đúng nhất?

210

Xác định câu đúng nhất?

211

Xác định câu đúng nhất?

Yếu tố chi phí nhân công bao gồm
tổng số tiền lương, phụ cấp mang tính
chất lượng phải trả cho người lao động
cùng tồn bộ các khoản trích theo
lương theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp lương phải trả
cho người lao động tính vào chi phí
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư
hỏng, không sử dụng được hoặc lạc
hậu về mặt kỹ thuật hay không phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh
mà không thể nhượng bán được
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử
dụng đất khi Doanh nghiệp được giao
đất có thu tiền sử dụng đất là tồn bộ
khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng
đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho
đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp
mặt bằng, lệ phí trước bạ (khơng bao

gồm các chi phí chi ra để xây dựng các
cơng trình trên đất)
Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là
những tư liệu lao động thỏa mãn tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ
Trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ qua
kiểm kê, chưa xác định được nguyên
nhân, đang chờ xử lý, giá trị tổn thất
được kế toán ghi vào bên Nợ TK 138
(1381)
Số lãi về mua BĐS đầu tư theo
phương thức trả chậm, trả góp, được
kế tốn ghi tăng chi phí trả trước dài
hạn
Chi phí phát sinh liên quan đến
nhượng bán TSCĐ được kế toán ghi
tăng chi phí khác
Chi phí khấu hao TSCĐ thuê hoạt
động được kế tốn bên cho th ghi
nhận
Ngun giá TSCĐ mua trả góp, trả
chậm tính theo giá mua trả ngay và
các chi phí liên quan đến việc đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng


212

Xác định câu đúng nhất?


213

Xác định câu đúng nhất?

214

Xác định câu đúng nhất?

215

Xác định câu đúng nhất?

216

Xác định câu đúng nhất?

217

Xác định câu đúng nhất?

Ngun giá TSCĐ vơ hình là quyền sử
dụng đất khi Doanh nghiệp được giao
đất có thu tiền sử dụng đất là toàn bộ
khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng
đất hợp pháp cộng (+) các các chi phí
cho đền bù giải phóng mặt bằng, san
lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (khơng
bao gồm các chi phí chi ra để xây
dựng các cơng trình trên đất)
Số thu về cho thuê hoạt động TSCĐ

được kế toán tăng doanh thu cung cấp
dịch vụ
Khi mua sắm TSCĐ bằng quỹ đầu tư
phát triển, kế toán ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh và giảm quỹ đầu tư phát
triển đúng bằng nguyên giá của TSCĐ
mua sắm
Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố
định” được sử dụng để phản ánh giá trị
hao mòn của tồn bộ TSCĐ và BĐS
đầu tư hiện có tại Doanh nghiệp (trừ
TSCĐ thuê hoạt động)
Khi sử dụng tài sản cố định để góp
vốn vào cơng ty con, cơng ty liên kết,
phần chênh lệch giữa giá trị cịn lại của
TSCĐ góp vốn < giá trị vốn góp được
ghi nhận, kế tốn ghi tăng thu nhập
khác
BĐS đầu tư trong Doanh nghiệp bao
gồm: quyền sử dụng đất (do Doanh
nghiệp bỏ tiền ra mua lại); cơ sở hạ
tầng do người chủ sở hữu hoặc người
đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài
chính nắm giữ; nhà hoặc một phần của
nhà hoặc cả nhà và đất được Doanh
nghiệp nắm giữ để cho thuê hoặc chờ
tăng giá mà không phải để bán trong
kỳ hoạt động kinh doanh thông
thường hay sử dụng cho hoạt động sản
xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp



218

Xác định câu đúng nhất?

TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình
trong doanh nghiệp có thể do doanh
nghiệp tự mua sắm, xây dựng hay đi
th ngồi (th tài chính hoặc th
hoạt động)

219

Xác định câu đúng nhất?

TSCĐ và BĐS đầu tư đều được ghi sổ
theo cả nguyên giá và giá trị hao mịn

220

Xác định câu đúng nhất?

Đối tượng ghi sổ TSCĐ có thể là từng
tài sản riêng biệt có kết cấu độc lập và
thực hiện một chức năng nhất định
hoặc một tổ hợp liên kết nhiều bộ
phận kết cấu hợp với bộ phận chính
thành một chỉnh thể thống nhất để
thực hiện một chức năng không thể

tách rời

221

Xử lý hủy bỏ số nguyên liệu bị hư hỏng không sử
dụng được, giá trị vật liệu hủy bỏ, kế toán ghi:

Tăng giá vốn hàng bán

222

Xuất kho một số bao bì luân chuyển cho bộ phận
bán hàng, giá thực tế xuất kho là 10.000.000đ, bao
bì dùng trong 2 năm?

BT1, Nợ TK 242: 10.000.000/ Có
TK 153: 10.000.000; BT2, Nợ TK
641: 5.000.000/ Có TK 242:
50.000.000

223

Xuất kho số dụng cụ dùng cho văn phịng cơng ty,
theo giá thực tế xuất kho là 50.00.000đ, dự kiến
phân bổ cho 2 năm. Kế tốn định khoản

BT1, Nợ TK 242: 50.000.000/ Có TK
153: 50.000.000. BT2, Nợ TK 642:
25.000.000/ Có TK 242: 25.000.000


224

Xuất kho vật liệu để trả thay lương cho người lao
động,ktoan ghi:

BT1,Nợ Tk 632: Tăng giá vốn hàng
bán/Có TK152:Giá thực tế xuất kho
BT2: Nợ Tk334:Giảm lương phải trả/
CóTK33311: Thuế GTGT phải nộp;
có TK511: Giá bán trên thị trường
chưa thuế GTGT

225

Xuất kho vật liệu để th ngồi gia cơng chế
biến,ktoan ghi:

Nợ TK154/Có TK152


Ghi chú

saz


_ Phân bổ chi phí vận
chuyển cho VLC:
7.920.000*132.000.000/(
132.000.000+26.400.000
)= 6.600.000đ

_ Phân bổ chi phí vận
chuyển cho VLP:
7.920.000-6.600.000=
1.320.000đ
_Giá thực tế vật liệu
chính= (132.000.000+
6.600.000)/(1+10%)=
126.000.000đ
_ Giá thực tế vật liệu
phụ= (26.400.000+
1.320.000)/(1+10%)=
25.200.000đ



×