Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Địa điểm thực tập Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------- o0o ----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và
Thương mại An Tâm

Họ và tên sinh viên

: Thái Thị Xuân

Lớp

: QTKD 02

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Quỳnh Hoa

HÀ NỘI - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
--------------- o0o ----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và
Thương mại An Tâm


Họ và tên sinh viên

: Thái Thị Xuân

Lớp

: QTKD 02

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Quỳnh Hoa

HÀ NỘI - 2022


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——–o0o——–

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm có trụ sở tại:
Số nhà: 20A ngõ 179 đường Triều Khúc
Xã: Tân Triều

Huyện: Thanh Trì

Thành Phố: Hà Nội

Số điện thoại: 0342971358

Trang web: VINACHAO.vn
Địa chỉ email:
Xác nhận:
Chị: Thái Thị Xuân
Sinh ngày: 28/09/2000

Số CMND: 187767200

Là sinh viên lớp: Quản trị kinh doanh 02 (EM3-02)
Số hiệu sinh viên: 20182217
Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày 15/3/2022 đến ngày 30/6/2022.
Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, chị Xuân đã chấp hành tốt các quy định của
công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.

Ngày…tháng…năm…..

Ngày…tháng….năm…..

Người hướng dẫn trực tiếp

Xác nhận của công ty

(ký và ghi rõ họ tên)

(có chữ ký và dấu mộc trịn của Cơng ty)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Viện Kinh tế và Quản lý

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số 01-03/ĐT-ĐHBKHN-KTQL
PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên : Thái Thị Xuân
Lớp : 02 Ngành: Quản trị kinh doanh
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
Người hướng dẫn: Ths.Nguyễn Quỳnh Hoa
STT

Ngày/tháng/năm

Nội dung công việc

Xác nhận của
GVHD

1

2

3


4

5

Đánh giá của GVHD:…………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày….tháng….năm….

Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ...............................................1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. ....................................1
1.1.1.Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp. ....................................1
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển ........................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ...........................................................1
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ..............................................1
1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại .................................................................2
1.3. Cơng nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu ....................2
1.3.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất ............................................................2
1.3.2. Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình cơng nghệ .......................3
1.4. Hình thức tổ chức và kết cấu của doanh nghiệp ..............................................4
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp...............................................4

1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp ............................................................4
1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ......................................................................5
1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .....................................................................................5
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý ..............................6
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........9
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và cơng tác Marketing ......................9
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây ..........................9
2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường .............................................................12
2.1.3. Chính sách giá .............................................................................................14
2.1.4. Chính sách phân phối .................................................................................15
2.1.5. Chính sách xúc tiến bán .............................................................................16
2.1.6. Cơng tác thu tập thông tin Marketing của doanh nghiệp .......................16
2.1.7. Một số đối thủ của doanh nghiệp ..............................................................17
2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và cơng tác Marketing của doanh nghiệp
................................................................................................................................ 17
2.2 Phân tích cơng tác lao động, tiền lương ...........................................................18
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp ...........................................................18
2.2.2. Định mức lao động ......................................................................................20
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động .......................................................21
2.2.4. Năng suất lao động ......................................................................................22

Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

2.2.5. Tuyển dụng và đạo tạo lao động ................................................................23
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương ......................................................26

2.2.7. Trả lương cho các bộ phận và cá nhân .....................................................27
2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của doanh nghiệp ............. 29
2.3. Phân tích cơng tác vật tư và tài sản cố định ...................................................30
2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong doanh nghiệp .................................30
2.3.2. Cách xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu ..........................................30
2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu ............................................................31
2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu .......................32
2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mịn tài sản cố định ...........................................33
2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định .............................................................34
2.3.7. Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định ...........................34
2.4. Phân tích chi phí và giá thành ..........................................................................34
2.4.1. Các loại chi phí của doanh nghiệp ............................................................34
2.4.2. Xây dựng giá thành kế hoạch .................................................................... 35
2.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế .........................36
2.4.4. Các loại sổ sách kế tốn ..............................................................................37
2.4.5. Nhận xét về cơng tác quản lý chi phí và giá thành .................................. 38
2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................................38
2.5.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................38
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn của Cơng ty. ...........................................39
2.5.3. Phân tích các tỷ số tài chính.......................................................................43
2.5.4. Nhận xét về tình hính tài chính của doanh nghiệp ..................................47
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP ............ 48
3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp.................................48
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................48
3.1.2. Hạn chế ........................................................................................................48
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp ...........................................................................48

Thái Thị Xuân 20182217



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

1

BGĐ

2

P.HCNS

3

TP.HCNS

4

BPTD

Bộ phận tuyển dụng

5


BPĐX

Bộ phận đề xuất

6

NVTV

Nhân viên thử việc

7

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

VSATTP

10

PVH


Phòng Vận Hành

11

QLC

Quản lý chuỗi

12

CHT

Cửa hàng trưởng

13

TNHH

14

R&D

15

QA & QC

16

NVBH


Thái Thị Xn 20182217

Nội dung
Ban giám đốc
Phịng Hành chính nhân sự
Trưởng phịng Hành chính nhân sự

Vệ sinh an tồn thực phẩm

Trách nhiệm hữu hạn
Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Phòng Kiểm soát chất lượng
Nhân viên bán hàng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

DANH MỤC HÌNH TRONG BÀI BÁO CÁO

Hình

Trang

Hình 1.1.Sơ đồ quy trình cơng nghệ của sản phẩm cháo dinh dưỡng

2

Hình 1.2. Kết cấu sản xuất của Cơng ty


4

Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty

6

Hình 2.1. Kiểu dáng, bao bì cửa sản phẩm

13

Hình 2.2: Thực đơn và giá một số sản phẩm của VINACHAO

15

Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối

15

Hình 2.4. Quy trình tuyển dụng khối phụ trợ và khối sản xuất

23

Hình 2.5. Quy trình tuyển dụng khối vận hành

25

Hình 2.6. Tình hình bảo quản thành phẩm sau khi chế biến

32


Hình 2.7. Phương pháp định giá

36

Hình 2.8. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí
chung

37

Hình 2.9. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn năm 2020-2021

41

Hình 2.10. Biểu đồ cơ cấu tài sản năm 2020-2021

42

Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

DANH MỤC BẢNG TRONG BÀI BÁO CÁO

Bảng

Trang


Bảng 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2020-2021

9

Bảng 2.2. Doanh thu sản phẩm theo khu vực

10

Bảng 2.3. Doanh thu sản phẩm theo nhóm sản phẩm

11

Bảng 2.4. Doanh thu sản phẩm theo nhóm khách hàng

12

Bảng 2.5. Cơ cấu lao động tại Công ty

18

Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo giới tính

19

Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo độ tuổi

19

Bảng 2.8. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn


20

Bảng 2.9: Sức sinh lợi

22

Bảng 2.10. Bảng lương của Bộ phận QA

28

Bảng 2.11. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu Ngày 10/4/2021 của
Khối Sản xuất

31-32

Bảng 2.12. Cơ cấu TSCĐ năm 2020-2021

33

Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi phí năm 2020-2021

35

Bảng 2.14: Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh

38-39

Bảng 2.15. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn


40

Bảng 2.16. Bảng cơ cấu nguồn vốn năm 2020- 2021

41

Bảng 2.17. Bảng cơ cấu tài sản năm 2020-2021

42

Bảng 2.18. Giá trị bình quân của một số chỉ tiêu tài chính

43

Bảng 2.19. Tỷ số khả năng thanh tốn năm 2020-2021

44

Bảng 2.20. Tỷ số cơ cấu tài chính

44

Bảng 2.21. Các tỷ số về khả năng hoạt động năm 2020-2021

45

Bảng 2.22. Các tỷ số về khả năng sinh lời năm 2020-2021

46


Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua, dưới những ảnh hưởng to lớn của đại dịch Covid-19
đến mọi mặt trong đời sống, đã mang lại khơng ít khó khăn thử thách cho Việt Nam nói
riêng và cả thế giới nói chung. Đối với sinh viên như em, được hoàn thiện kỹ năng, tích
lũy kinh nghiệm và áp dụng những kiến thức trên giảng đường vào thực tế trong việc
thực tập tại doanh nghiệp ở giai đoạn này thật sự là những trải nghiệm vơ cùng q báu.
Đồng thời, đó cũng là những thời cơ, những cơ hội và là đòn bẩy để các doanh
nghiệp vươn lên cùng sự phát triển vượt trội của Thương mại điện tử. Vì vậy, cơng ty
TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm ln khơng ngừng thích nghi, thay
đổi nhưng vẫn giữ vững tinh thần và giá trị cốt lõi để ngày càng mở rộng và phát triển.
Để hơm nay hồn thành xong bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô Viện Kinh tế và quản lý Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các anh chị trong công
ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm và đặc biệt là Ths.Nguyễn Quỳnh
Hoa đã luôn hỗ trợ và hướng dẫn em về mặt chuyên môn lẫn kinh nghiệm thực tế.
Bài báo cáo này gồm có 3 phần chính:
 Phần 1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp
 Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp
Trong quá trình thực tập, với những kỹ năng và kinh nghiệm đang cịn hạn chế nên
khơng thể tránh được những thiếu sót trong bài báo cáo này. Em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các q thầy cơ để em có điều kiện bổ sung và hoàn thiện
hơn.
Sau cùng, em xin gửi lời chúc đến tồn thể thầy cơ trong Viện Kinh tế và Quản lý,

ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An
Tâm dồi dào sức khỏe, luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Thái Thị Xuân

Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.Tên, địa chỉ và quy mô hiện tại của doanh nghiệp.













Tên Công ty: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
Tên thương hiệu: VINACHAO
Địa chỉ: Số nhà 20A, ngõ 179, Thơn Triều Khúc, Xã Tân Triều, Huyện Thanh
Trì, Thành phố Hà Nội
Người đại diện: Trần Thị Thanh Minh
Điện thoại: 02462920533
Ngày thành lập: 16/08/2013
Quy mơ doanh nghiệp: Doanh nghiệp vừa
Tầm nhìn:
▫ Trở thành Công ty thực phẩm Tươi - Ngon - Lành hàng đầu Việt Nam
▫ Năm 2026 có 500 điểm bán trên toàn quốc
▫ Là thương hiệu Cháo Tươi- Ngon – Lành số 1 tại Việt Nam
Sứ mệnh: Cung cấp các sản phẩm "Tươi-Ngon-Lành" nhằm nâng cao sức khỏe
người Việt và giải phóng sức lao động cho người phụ nữ Việt.
Giá trị cốt lõi: Tận tâm với khách hàng – Cam kết – Phản hồi – Trung thực –
Nhiệt huyết – Kết nối.

1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển








Lấy sứ mệnh là chuyên cung cấp các sản phẩm Tươi-Ngon-Lành nhằm nâng cao
sức khỏe của người Việt, VINACHAO là chuỗi cửa hàng cháo dinh dưỡng đầu
tiên tại Việt Nam tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về VSATTP, mang đến
những sản phẩm chất lượng dành cho người tiêu dùng.

Ngày 2/11/2010: Cửa hàng cháo dinh dưỡng VINACHAO đầu tiên được khai
trương tại số 14 Chính Kinh- Hà Nội
Ngày 16/8/2013: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm được
thành lập với thương hiệu là VINACHAO.
2019: Đạt mốc 23 cửa hàng trên toàn Hà Nội
2019-2022: Kế hoạch đạt 100 cửa hàng trên toàn Hà Nội và dự kiến mở rộng quy
mô ra cả nước.
2026: Kế hoạch 500 cửa hàng trên toàn Việt Nam.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
 Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản


1
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

















Viện Kinh tế và Quản lý

Chế biến và đóng hộp rau quả
Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Sản xuất vải dệt thoi
Hoàn thiện sản phẩm dệt
Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Dịch vụ ăn uống khác
Quảng cáo
Đại lý du lịch, điều hành tour du lịch
Tổ chức và xúc tiến thương mại
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục

1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại
 Sản phẩm chính của VINACHAO là cháo dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ.
 Với hơn 2 năm nghiên cứu và 12 năm phát triển, nhà sáng lập VINACHAO đã
đưa ra hơn 50 công thức cháo dinh dưỡng thơm ngon để có một thực đơn phong
phú hơn 50 món để bé thay đổi hàng ngày. Các sản phẩm của VINACHAO được
sản xuất theo công thức độc quyền, được nghiên cứu và phát triển bởi các kỹ sư

thực phẩm trong suốt hơn 10 năm qua.
 Vinacháo cam kết:
▫ VINACHAO 100% sử dụng nguyên liệu rau củ hướng hữu cơ
▫ Sản phẩm Tươi- Ngon- Lành
▫ Phục vụ khách hàng từ tâm

1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu
1.3.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
Hình 1.1.Sơ đồ quy trình cơng nghệ của sản phẩm cháo dinh dưỡng

Nguồn: Phịng QA
2
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

1.3.2. Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình cơng nghệ
Sàng lọc ngun liệu tốt nhất:
Các ngun liệu đầu vào của VINACHAO được chia làm 2 loại:
▫ Nguyên liệu sản xuất: các loại thịt, cá, cua, tôm, tổ yến, rau, củ quả...
▫ Nguyên liệu phụ trợ: cốc nhựa, hộp, túi bóng...
 Nguyên liệu của VINACHAO là những nguyên liệu tươi ngon đảm bảo từ các
nhà cung cấp uy tín, có tâm- có tầm và được trải qua các quá trình đánh giá chất
lượng từ bộ phận thu mua và bộ phận quản lý chất lượng.
 Nguồn gốc nguyên liệu có xuất xứ rõ ràng: Thịt Meat Deli, rau củ hữu cơ từ trang
trại HD Green, nước mắm Lê Gia xuất Nhật, gạo Bắc Hương...



Kiểm tra chất lượng nguyên liệu:
Các nhà cung cấp sau khi được đánh giá đạt các yêu cầu và điều kiện của
VINACHAO, hàng ngày sẽ vận chuyển nguyên liệu đến xưởng sản xuất theo đơn
đặt hàng của bộ phận thu mua.
 Tại thời điểm giao nhận, sẽ có nhân viên quản lý chất lượng lấy mẫu để kiểm tra
chặt chẽ về chất lượng nguyên liệu được giao vào ngày hơm đó. Nếu có vấn đề
gì về nguyên liệu sẽ lập tức trả về.
 Đảm bảo 100% các nguyên liệu vào khâu sơ chế, sản xuất phải đạt tiêu chuẩn.


Sản xuất một chiều theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm:
Các nguyên liệu sau nhập về sẽ được chuyển vào giai đoạn sơ chế. Nhân viên sơ
chế sẽ mặc đồ áo chuyên dụng và làm việc trong phịng sạch, đảm bảo khơng có
các tác nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và nguy cơ lây nhiễm chéo.
 Gạo nấu cháo sẽ được ninh trong nồi Inox 304 với dung tích lớn từ 600-1200 lít
sẽ giữ được mùi hương thơm ngon, cháo nhừ và dẻo.
 Sau khi sơ chế, nguyên liệu sẽ được chuyển qua phịng nấu. Theo cơng thức và
phương pháp có, sản phẩm được nấu chín và nhạt để phù hợp khẩu vị của các bé.
 Sản phẩm sẽ được Bộ phận quản lý chất lượng kiểm tra lần cuối về độ đặc sánh,
độ nhuyễn và dị vật trước khi đóng hộp vận chuyển ra cửa hàng.


Check sản phẩm tại điểm bán:
Các sản phẩm được đóng hộp sẵn sẽ được bộ phận giao hàng giao ra cửa hàng
vào đầu mỗi ca sáng (6h) và ca chiều (15h) và được bảo quản mát trong tủ lạnh.
 Tại cửa hàng, Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra thực phẩm một lần nữa bằng
phương pháp 3M (Kiểm tra Mắt-Mũi-Miệng) đảm bảo sản phẩm đến tay khách
hàng đều đạt yêu cầu về trạng thái, mùi thơm và mùi vị.
 Trong ca làm NVBH sẽ kiểm tra thường xuyên thực phẩm để luôn đảm bảo thực

phẩm đạt chất lượng.


3
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Tư vấn chuyên nghiệp theo công thức chuẩn dinh dưỡng:
NVBH trước khi làm việc tại cửa hàng sẽ được tham gia các buổi đào tạo tại văn
phịng Cơng ty. Với nội dung là giúp cho nhân viên am hiểu về sản phẩm, đồng
thời hướng dẫn cho nhân viên cách mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho
khách hàng khi mua hàng.
 Tại cửa hàng, nhân viên sẽ tư vấn phù hợp với khách hàng theo văn hóa:
VINACHAO xin chào!, VINACHAO cảm ơn!


1.4. Hình thức tổ chức và kết cấu của doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở doanh nghiệp
Hình thức tổ chức sản xuất: chun mơn hóa theo sản phẩm
 Để có thể duy trì lâu dài cũng như ngày càng phát triển hơn so với các đối thủ
cạnh tranh, VINACHAO luôn chú tâm vào phát triển chất lượng sản phẩm. Đặc
biệt sản phẩm là cháo dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ - Khách hàng là những em
bé, vì vậy những ơng bố bà mẹ rất quan tâm đến vấn đề vệ sinh, chất lượng sản
phẩm và sự phát triển của con em mình.
 Ngồi giữ vững chất lượng sản phẩm, VINACHAO cịn phải khơng ngừng đổi
mới, sáng tạo để chiếm được ưu thế của thị trường.



1.4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
Hình 1.2. Kết cấu sản xuất của cơng ty

Nguồn: Phịng QA


Bộ phận sản xuất phụ trợ: Là bộ phận mà hoạt động của nó có tác dụng trực tiếp
cho sản xuất chính, đảm bảo cho sản xuất chính có thể tiến hành liên tục và đều
đặn. Tại VINACHAO, bộ phận sản xuất phụ trợ chính là sản xuất cốc giấy thân
thiện với môi trường- một phần không thể thiếu trong suất cháo mang đến cho
khách hàng.

4
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Bộ phận sản xuất phụ: Là bộ phận tận dụng phế liệu, phế phẩm của sản xuất chính
để chế tạo ra những sản phẩm phụ, ngoài danh mục sản phẩm thiết kế của doanh
nghiệp. Các nguyên liệu sau khi sơ chế (rau, củ, các loại thịt cá...) hay là những
thực phẩm hết date tại cửa hàng trả về xưởng sẽ được tận dụng làm thức ăn chăn
nuôi gia súc. Vừa có thể tận dụng hết nguồn nguyên liệu làm thức ăn gia súc vừa
tránh gây lãng phí.
 Bộ phận phục vụ sản xuất: Là bộ phận được tổ chức ra nhằm đảm bảo việc cung
ứng, bảo quản, cấp phát, điều chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, bán thành phẩm

và dụng cụ lao động.
 Bộ phận sản xuất chính: Là bộ phận trực tiếp tạo ra sản phẩm, mà sản phẩm kinh
doanh chủ yếu của VINACHAO là cháo dinh dưỡng. Tại đây, nguyên liệu sẽ trải
qua các công đoạn kiểm tra, sơ chế và nấu để cho ra sản phẩm chính cuối cùng,
cũng là sản phẩm chủ yếu của bộ phận sản xuất. Các bộ phận nêu trên có chức
năng vơ cùng quan trọng trong việc hỗ trợ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.


1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức


Đối với VINACHAO, cơ cấu doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến.
Tức là đối với một cá nhân sẽ có một quản lý duy nhất, mỗi quan hệ công việc
được thiết lập theo chiều dọc từ trên xuống dưới và công việc quản trị được điều
hành theo tuyến.

Ưu điểm của cơ cấu trực tuyến này đối với VINACHAO là:
▫ Mỗi người đều được phân rõ quyền hành, trách nhiệm đối với công việc của
mình. Đảm bảo được tính thống nhất quản lý, tập trung cao.
▫ Dễ duy trì tính kỷ luật, trách nhiệm và cấp trên dễ dàng kiểm tra công việc
của cấp dưới. Các công việc và thông tin được truyền đi nhanh chóng.
 Tuy nhiên, việc áp dụng cơ cấu trực tuyến này cũng không thể tránh khỏi những
hạn chế:
▫ Nhà lãnh đạo phải làm nhiều công việc khác nhau, địi hỏi phải có kiến thức
tổng hợp. Nguy cơ q tải công việc.
▫ Hạn chế sử dụng các chuyên gia giỏi và có kinh nghiệm.
 Việc xây dựng sơ đồ tổ chức với 3 cấp quản lý trở nên vô cùng đúng đắn và cần
thiết để duy trì hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ của VINACHAO, bao
gồm:

▫ Quản lý cấp cao (Top-managers): giám đốc
▫ Quản lý cấp trung (Middle managers): Trưởng khối vận hành, trưởng khối
sản xuất và trưởng khối phụ trợ
▫ Quản lý cấp cơ sở (First-line Managers): các quản lý chuỗi, trưởng ca sản
xuất, trưởng các phòng ban trong khối phụ trợ.


5
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty

Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự

1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Quản lý cấp cao(Top-managers):
 Ban giám đốc:
▫ BGĐ Công ty bao gồm một Giám đốc và một Giám đốc điều hành - là người
trực tiếp quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
▫ BGĐ chịu trách nhiệm đề ra các phương hướng hoạt động và mục tiêu cho
công ty, đồng thời tiến hành chỉ đạo điều hành các phịng ban, ban hành các
chính sách và đưa ra các chiến lược phát triển cho công ty để đạt được mục
tiêu chung đã đề ra.
Quản lý cấp trung(Middle managers):
 Trưởng khối vận hành:

▫ Nghiên cứu và đưa ra các chiến lược trong kinh doanh nhằm mở rộng thị
trường, từ đó thu hút sự quan tâm của khách hàng, nâng cao sự hài lòng của
khách hàng và niềm tin vào sản phẩm.
▫ Đề xuất các phương án chiến lược mới và giải pháp Marketing để nâng cao
doanh số cho công ty.
▫ Giám sát hoạt động bán hàng tại cửa hàng, giám sát cơng việc của nhân viên
trong phịng ban, hướng dẫn và đạo tạo liên tục để có thế hệ kế cận
▫ Giám sát về chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm và đảm bảo vấn đề
doanh thu minh bạch tại các cửa hàng.
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
 Trưởng khối sản xuất:
6
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Trưởng khối sản xuất điều hành chung hoạt động của nhân viên tại xưởng sản
xuất của công ty. Đảm bảo rằng đầy đủ nhân sự để duy trì các cơng việc hàng
ngày và cung cấp sản phẩm cho Khối vận hành.
▫ Cùng với ban lãnh đạo công ty tham mưu để đưa ra các đề xuất, cải tiến để
nâng cao chất lượng công việc, giảm bớt rủi ro và tối ưu chi phí tại xưởng.
▫ Xây dựng, triển khai và dự trù kế hoạch sản xuất cho công ty, tránh để những
trường hợp thiếu thực phẩm tại cửa hàng
▫ Giám sát tiến độ sản xuất: đúng hạn, tiết kiệm chi phí và chất lượng sản phẩm
phải đạt yêu cầu
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hoàn thiện bộ máy vận hành.
 Trưởng khối phụ trợ:

▫ Giám sát các công việc của nhân viên tại văn phòng, lên kế hoạch và triển
khai các buổi sinh hoạt chung của công ty.
▫ Phụ trách đào tạo hội nhập, hướng dẫn công việc cho nhân viên mới, setup
cho các buổi họp cấp cao.
▫ Hỗ trợ trưởng khối vận hành thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến
kinh doanh và vận hành doanh nghiệp
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
Quản lý cấp cơ sở(First-line Managers):
 Quản lý chuỗi:
▫ Lập kế hoạch kinh doanh, chỉ đạo và giám sát kế hoạch kinh doanh của cửa
hàng trên phân khu được giao quản lý. Kiểm tra doanh thu và nộp doanh thu
về công ty đúng hạn.
▫ Đào tạo và hướng dẫn nhân viên.
▫ Đặt hàng cho cửa hàng về xưởng sản xuất, đảm bảo thực phẩm ln sẵn có
▫ Kiểm tra, giám sát về chất lượng dịch vụ, chất lượng vệ sinh và chất lượng
sản phẩm tại cửa hàng.
▫ Đề xuất sửa chữa, thay thế các vấn đề, công cụ hỏng hóc tại cửa hàng.
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
 Trưởng ca sản xuất:
▫ Tiếp nhận và tổ chức triển khai các kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp hàng
ngày, tuần, tháng.
▫ Theo dõi, quản lý quá trình sản xuất, giải quyết các sự cố trong ca liên quan
đến chất lượng sản phẩm, năng suất sản xuất và tiến độ thực hiện
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
▫ Phối hợp với các phòng ban để giải quyết các vấn đề liên quan đến cơng việc.
 Trưởng phịng nhân sự:
▫ Hỗ trợ cho cấp trên (Giám đốc/ ban giám đốc) giải quyết những vấn đề thuộc
lĩnh vực nhân sự trong công ty.



7
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Tương tác, hỗ trợ các phòng, ban khác khi họ có yêu cầu hay khó khăn trong
vấn đề nhân sự.
▫ Tham gia các buổi phỏng vấn với ứng viên ứng tuyển vào vị trí chun mơn
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
Trưởng phịng Marketing, R&D:
▫ Xây dựng quy trình Marketing cho công ty. Lên các kế hoạch để quản trị,
quảng bá thương hiệu
▫ Thống kê và đánh giá hiệu quả Marketing, đưa ra các giải pháp Marketing để
nâng cao và mở rộng quy mô thị trường
▫ Tham gia các buổi đào tạo để cập nhật kiến thức mới
▫ Nghiên cứu, tìm hiểu các sản phẩm mới.
Trưởng phịng mua hàng:
▫ Quản lý hoạt động phòng mua hàng, đảm bảo nguồn hàng ln sẵn có và đầy
đủ để phục vụ sản xuất và chi phí phải tối ưu nhất. Tham mưu, tư vấn cho ban
giám đốc chiến lược mua hàng hiệu quả.
▫ Nghiên cứu thị trường và đưa ra các dự báo để chủ động trong công việc của
bộ phận.
▫ Xử lý các vấn đề phát sinh trong hoạt động mua hàng.
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
Trưởng phịng QA & QC:
▫ Tổ chức nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật vào sản xuất.
▫ Đảm bảo chất lượng thực phẩm tại xưởng sản xuất và tại cửa hàng.

▫ Kiểm tra chéo, giám sát hoạt động của tồn bộ các phịng ban.
▫ Tham gia và xây dựng các quy trình, quy định để hồn thiện bộ máy vận hành.
▫ Kiểm tra, giám sát doanh thu tại cửa hàng.
Trưởng phịng tài chính- kế tốn:
▫ Điều hành- quản trị tồn bộ hoạt động tài chính-kế tốn của cơng ty và giám
sát, điều hành hoạt động của bộ phận.
▫ Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty để đưa ra những dự báo.
▫ Lưu giữ chứng từ, sổ sách, hóa đơn thanh tốn và chịu trách nhiệm trong hoạt
động quyết tốn, kiểm tốn, thuế của cơng ty.
▫ Cập nhật các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính.
▫ Giám sát về cơng tác lương thưởng của nhân viên.
▫ Cân đối dòng tiền, lập kê hoạch dự phòng ngân quỹ.










Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lý của cơng ty khá đơn giản, các phịng ban được
phân chia vị trí và cơng việc rạch rịi. Vì vậy Giám đốc có điều kiện theo dõi sát sao hơn
và điều hành tốt hơn. Đồng thời bộ máy quản lý không cồng kềnh làm giảm chi phí quản
lý cho doanh nghiệp. Ngoài ra với việc liên tục xây dựng và hoàn thiện các quy trình
cũng góp phần làm cho các cơng việc của doanh nghiệp được vận hành trơn tru.
8
Thái Thị Xuân 20182217



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và cơng tác Marketing
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây
Trong quá trình hoạt động và phát triển của cơng ty, tình hình tiêu thụ sản phẩm
phản ánh rất lớn sự tin cậy của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cầu nối giữa khách
hàng và doanh nghiệp. Sản phẩm tiêu thụ được nhiều chứng tỏ niềm tin và chất lượng
sản phẩm phải làm hài lòng được khách hàng. Qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm, người
tiêu dùng và người mang lại dịch vụ trở nên gần gũi nhau hơn, đưa ra những phương
hướng để có thể đáp ứng được những nhu cầu khác nhau của khách hàng, và từ đó doanh
nghiệp cũng ngày càng phát triển và có lợi thế cạnh tranh hơn trong thời buổi cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay.
Bảng 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2020-2021
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu

2020

2021

So sánh năm 2021 với năm 2020
Chênh lệch

%


Doanh thu

33.650.687.231

43.470.789.209

9.820.101.978

29,2%

Lợi nhuận trước thuế

10.357.836.442

14.536.632.283

4.178.795.841

40,3%

8.286.269.154

12.501.503.763

4.215.234.610

50,9%

Lợi nhuận sau thuế


Nguồn: Phịng Kế tốn- Tài chính

Qua bảng số liệu và biểu đồ nêu trên cho ta thấy được tình hình tiêu thụ sản phẩm
của VINACHAO trong giai đoạn 2020-2021, có thể nói đó là một giai đoạn khó khăn
đối với tồn bộ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và VINACHAO nói riêng
bởi những ảnh hưởng của dịch Covid-19. Khi mà trong thời kỳ giãn cách xã hội, gần
2/3 các cửa hàng bị đóng cửa trong thời gian dài, doanh thu từ việc kinh doanh bị giảm
sút nghiêm trọng do người dân bị hạn chế ra khỏi nhà. Tuy vậy cửa hàng vẫn phải
gánh vác chi phí thuê mặt bằng, chi phí cơng nhân viên. So với năm 2019, doanh thu
đến năm 2020 đã giảm đi rất nhiều.
Tuy nhiên dưới những hỗ trợ của nhà nước đồng thời với sự thích nghi cùng đại
dịch, VINACHAO đã dần vực dậy và tăng trưởng về doanh thu. Tuy không phải quá
nhanh nhưng đó là sự nỗ lực của tất cả cán bộ công nhân viên của công ty. Doanh thu
của năm 2021 tăng 9.820.101.978 đồng tức 29,2% so với 2020, đánh giá những chuyển
biến tích cực trong cơng tác kinh doanh và sự hồi phục của tăng trưởng sản xuất. Tỷ lệ
lợi nhuận lợi nhuận trước thuế tăng 40,3%, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế tăng 50,9% chứng
tỏ tuy ảnh hưởng của dịch song công tác sản xuất và kinh doanh của cơng ty vẫn có lãi
để đảm bảo sự duy trì của doanh nghiệp và là động lực để mở rộng thị trường.
9
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Phân tích theo khu vực địa lý:
Bảng 2.2. Doanh thu sản phẩm theo khu vực
Đơn vị: Đồng
So sánh năm 2021 và

2020

Doanh thu
STT

Khu vực
2020

Tỷ trọng
%

2021

Tỷ trọng

Chênh lệch

Tỷ lệ %

1

Khu vực 1

13.368.091.768

39,7%

16.090.012.367

37,0%


2.721.920.599

20,4%

2

Khu vực 2

10.576.990.871

31,4%

14.903.879.001

34,3%

4.326.888.130

40,9%

3

Khu vực 3

9.705.604.592

28,8%

12.476.897.841


28,7%

2.771.293.249

28,6%

33.650.687.231

100,0%

43.470.789.209

100,0%

9.820.101.978

29,2%

TỔNG

Nguồn Phịng Vận hành

Trong đó các khu vực bao gồm:
 Khu vực 1: Quận Hoàng Mai, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa
 Khu vực 2: Quận Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm
 Khu vực 3: Quận Hà Đơng, Quận Thanh Xn, Huyện Thanh Trì
Qua bảng phân tích trên ta có thể thấy rõ cơng ty có mức tăng trưởng dương trên tất
cả các khu vực kinh doanh. Hiện tại VINACHAO có 58 cửa hàng kinh doanh trên địa
bàn Hà Nội và được chia thành 3 khu vực. Các cửa hàng đều được đặt tại các vị trí trung

tâm, khu vực đơng dân cư và là các khu vực gần chợ, nhà trẻ. Qua bảng trên ta thấy, tình
hình kinh doanh của các cửa hàng trên các quận khá đồng đều và gia tăng hàng năm,
chứng tỏ được vị thế của VINACHAO trong lĩnh vực cháo dinh dưỡng cho trẻ nhỏ trên
khắp Hà Nội.
Nhìn chung, với những ảnh hưởng tiêu cực mà dịch Covid-19 mang lại, doanh thu
của VINACHAO bị ảnh hưởng nặng nề bởi những đợt giãn cách kéo dài, các cửa hàng
phải đóng cửa để đảm bảo cơng tác phịng dịch, nhất là những tháng cuối của năm 2020
và đầu năm 2021. Trong đó, Khu vực 1 là khu có doanh thu cao nhất so với các khu vực
cịn lại và khơng ngừng tăng theo năm. Bởi đó là khu vực trung tâm thành phố, có lượng
dân cư đơng đúc dẫn đến việc có nhiều chợ dân sinh, có nhiều nhà trẻ nên thị trường là
rất lớn. Vì vậy doanh thu năm 2021 đã tăng 20,4% so với năm 2020. Đồng thời, cũng
đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc của Khu vực 2 với 40,9%, tăng hơn 4 tỷ 300 triệu so
với năm trước. Có sự tăng nhanh như vậy là do việc mở rộng thêm 4 điểm bán tại Nhân
Mỹ, Yên Hòa, Phú Đô, Mai Dịch đã đem lại nguồn doanh thu đáng kể cho khu vực trên.

10
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Phân tích theo nhóm sản phẩm:
Bảng 2.3. Doanh thu sản phẩm theo nhóm sản phẩm
Đơn vị: Đồng
So sánh năm 20212020

Doanh thu(tỉ đồng)
STT


1
2
3
4

Sản phẩm

Cháo Thịt( gà, bị,
lợn, chim,ngỗng…)
Cháo Hải sản(cua,
tơm, ngao, lươn,
ghẹ…)
Cháo đặc biệt(tôm
hùm, cua Alaska,
bào ngư, yến)
Sản phẩm khác(bơ,
phô mai, dầu óc
chó,ơ liu…)
TỔNG

2020

Tỷ
trọng
%

2021

16.733.102.893


49,7%

18.931.762.990

13.522.221.890

40,2%

3.375.022.889

Tỷ
trọng

Chênh lệch

Tỷ lệ
%

43,6%

2.198.660.097

13,1%

19.450.724.224

44,7%

5.928.502.334


43,8%

10,0%

5.064.542.090

11,7%

1.689.519.201

50,1%

20.339.559

0,1%

23.759.905

0,1%

3.420.346

16,8%

33.650.687.231

100,0%

43.470.789.209


100,0%

9.820.101.978

29,2%

Nguồn Phịng Vận hành

Qua bảng trên, ta thấy được sản phẩm chủ yếu của VINACHAO chủ yếu là các sản
phẩm cháo thịt và hải sản khi chiếm gần 90% tổng doanh thu. Bởi lẽ các món Cháo thịt
và Hải sản là các món ăn giàu chất dinh dưỡng và rất phổ biến. Cùng với những công
thức độc quyền tạo ra những suất cháo Tươi-Ngon-Lành sẽ phù hợp và hợp khẩu vị với
hầu hết với trẻ em nhỏ. Đồng thời giá bán của các loại sản phẩm này được đánh giá là
tốt so với chất lượng, không quá đắt nên rất phù hợp với túi tiền của hầu hết các bố mẹ.
Tổng doanh thu của 2 loại sản phẩm này qua hai năm khá tương đồng nhưng lại có sự
thay đổi về tỷ trọng. Khi năm 2020 tỷ trọng Cháo thịt là 49,7%, chiếm ưu thế thì đến
năm 2021 tỷ trọng cháo hải sản lại cao hơn là 44,7%. Lý do về sự thay đổi này là vì
VINACHAO khơng ngừng cải tiến để đưa ra những sản phẩm mới ngon hơn, dinh dưỡng
hơn và tạo nên một thực đơn hải sản phong phú, cùng với việc tư vấn bán hàng chuyên
nghiệp nên tỷ trọng Cháo hải sản tăng hơn so với Cháo thịt.
Đối với các loại Cháo đặc biệt, tuy với số lượng món khơng nhiều vì tính quý hiếm
nhưng cũng mang lại một phần doanh thu đáng kể cho VINACHAO. Với sản phẩm này,
chỉ có trong thực đơn 3 hôm/tuần vào thứ 3, thứ 7 và chủ nhật. Những món đặc biệt này
cung cấp hàm lượng dinh dưỡng vượt trội cho bé giúp bé phát triển tồn diện. Với những
cơng dụng đặc biệt và sự q hiếm nên những món ăn này xếp vào loại cháo có giá
thành khá cao. Nên số lượng suất cháo bán ra không nhiều nhưng doanh thu mang lại
cho VINACHAO cực kỳ tốt. Tuy nhiên, xu hướng về Cháo đặc biệt lại có xu hướng
tăng thêm 50% chứng tỏ rằng Khách hàng ngày càng quan tâm đến dinh dưỡng và sự
phát triển của trẻ nhỏ hơn. Khi mà cuộc sống đầy đủ hơn thì bố mẹ cũng mong muốn

mang đến những sản phẩm tốt nhất dành cho con em mình.
11
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Cùng với các sản phẩm đi kèm như bơ, phô mai, dầu óc chó... sẽ giúp tăng hương vị
của món cháo, giúp bé ăn ngon miệng hơn cũng như cung cấp các dưỡng chất thiết yêu
đến sự phát triển của trẻ nhỏ. Vì vậy đây cũng là một phần nhỏ mang đến lợi nhuận kinh
doanh cho VINACHAO.
Phân tích theo nhóm khách hàng:
Bảng 2.4. Doanh thu sản phẩm theo nhóm khách hàng
Đơn vị: Đồng

So sánh năm 2021 với năm 2020
Nhóm Khách hàng

2020

2021
Chênh lệch

Khách hàng cá nhân

33.650.687.231

43.470.789.209


9.820.101.978

Tỷ lệ %
29,2%

Nguồn Phòng Vận hành

Theo như bảng số liệu, ta thấy khách hàng của VINACHAO là khách hàng cá nhân,
khơng có khách hàng doanh nghiệp. Bởi lẽ các sản phẩm của VINACHAO được trực
tiếp từ xưởng sản xuất mang ra cửa hàng để đến tay khách hàng chứ khơng có qua trung
gian, và khách hàng của VINACHAO cũng là các bé nhỏ trong tuổi ăn cháo. Vì vậy, khi
nhận xét doanh thu theo nhóm khách hàng một lần nữa quay về nhận xét theo tình hình
tiêu thụ như đã nói ở trên.

2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường
Đặc điểm sản phẩm:
VINACHAO kinh doanh một sản phẩm duy nhất đó là sản phẩm Cháo dinh dưỡng
dành cho trẻ nhỏ. Với hơn 50 món cháo được nấu theo công thức chuẩn do nhà sáng lập
là Kỹ sư thực phẩm của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội mất hơn 2 năm nghiên cứu
và 12 năm phát triển sản phẩm để tạo ra các suất cháo Tươi- Ngon- Lành đầy đủ các
chất dinh dưỡng và hỗ trợ phát triển toàn diện cho trẻ nhỏ.
Các sản phẩm được sản xuất tại xưởng sản xuất và vận chuyển ra cửa hàng trong
ngày, vì vậy ln đảm bảo được sản phẩm tươi mới mỗi ca, để khách hàng có thể yên
tâm về chất lượng sản phẩm của VINACHAO.
Chất lượng sản phẩm:
VINACHAO luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu với tiêu chí Tươi-NgonLành và VINACHAO lấy đó làm kim chỉ nam để hướng đến. Với nguồn nguyên liệu
phong phú, đa dạng, được cung cấp từ các nhà cung cấp có tâm và có tầm. Chất lượng
sản phẩm được kiểm soát cẩn thận từ khâu đầu tiên cho đến lúc tới tay của khách hàng.
12

Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Đồng thời cũng thường xuyên phát triển thêm sản phẩm mới để tạo ra sự phong phú
trong thực đơn sản phẩm.
Kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu:
Hình 2.1. Kiểu dáng, bao bì cửa sản phẩm

Nguồn: Internet

Nhãn hiệu: VINACHAO
 Kiểu dáng: cốc giấy có hình trụ trịn được làm từ chất liệu dễ phân hủy,
thân thiện với môi trường và đảm bảo sức khỏe người sử dụng.
 Bao bì màu xanh nổi bật của Logo, hình ảnh vui nhộn bắt mắt phù hợp với
trẻ nhỏ.
 Slogan được in lên hộp giấy cam kết về chất lượng với Khách hàng.


Dịch vụ:
VINACHAO có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, niềm nở và am hiểu về sản phẩm, cam
kết mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Việc đánh giá nhân viên định kỳ để sàng
lọc cũng như đào tạo liên tục nhằm ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ tại cửa hàng.
Bên cạnh đó VINACHAO cịn có đội giao hàng nhanh sẵn sàng hỗ trợ khách hàng
khi không ra tận cửa hàng mua được. Đồng thời là chế độ ưu đãi cho khách hàng thân
quen cũng như đội chăm sóc khách hàng ln hỗ trợ nhiệt tình để khách hàng cảm thấy
hài lòng nhất.


13
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Định hướng thị trường mục tiêu:
Vượt qua những khó khăn, thách thức từ mới thành lập đến nay. VINACHAO đã
đưa từ 1 cửa hàng duy nhất ở số 14 Chính Kinh vào năm 2010 và đến nay đã là 58 cửa
hàng trên toàn thành phố Hà Nội, càng ngày càng khẳng định và chiếm ưu thế trên thị
trường, trở thành chuỗi cửa hàng cháo dinh dưỡng đầu tiên tại Việt Nam.
Trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt hiện nay, việc xác định thị trường mục tiêu rất
quan trọng để giúp công ty đi đúng hướng và đi nhanh hơn. Trong những năm tới đây,
Công ty đặt mục tiêu mở rộng thị trường một cách hiệu quả. Cụ thể là mục tiêu 100 cửa
hàng tại Hà Nội vào năm 2022 và 500 cửa hàng trên toàn quốc vào năm 2026. Mang
đến những suất cháo ngon lành dành cho các bé nhỏ khơng chỉ Hà Nội mà cịn cả trên
đất nước. Giúp cho các bé phát triển toàn diện đồng thời giải phóng sức lao động cho
người phụ nữ, giúp họ có thêm thời gian để chăm sóc bản thân và phát triển sự nghiệp
của riêng mình.

2.1.3. Chính sách giá
Để doanh nghiệp có thể duy trì và phát triển trên thị trường hiện nay, thì một phần
khơng nhỏ phụ thuộc vào chính sách giá. Vì vậy doanh nghiệp cần xác định được giá
bán như thế nào vừa có thể tạo ra lợi nhuận vừa phải thu hút được khách hàng. Trên thị
trường hiện nay, có rất nhiều đối thủ sẵn sàng hạ mức giá bán để nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Nhưng đối với VINACHAO thì khơng. VINACHAO tập trung vào chất lượng
sản phẩm để mang lại những sản phẩm đảm bảo nhất tới tay khách hàng, mặc dù giá sản

phẩm của VINACHAO có nhỉnh hơn so với các nơi khác nhưng so với những giá trị mà
khách hàng nhận được thì hóa ra lại rẻ hơn rất nhiều. VINACHAO áp dụng chiến lược
“Đặt giá ở mức cao cấp” với các sản phẩm của mình, VINACHAO sẽ đặt mức giá cao
hơn với đối thủ cạnh tranh cùng ngành của mình, đánh vào tâm lý “tiền nào của nấy”
của khách hàng, đồng thời cũng khẳng định sản phẩm của mình rất chất lượng và đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là chiến lược giá phù hợp với những doanh nghiệp
nhỏ nhưng sản phẩm và cách bán hàng độc đáo, mới lạ trên thị trường.
Các sản phẩm của VINACHAO có mức giá dao động từ 18.000 VNĐ đến
90.000VNĐ, tùy vào từng món ăn sẽ có mức giá khác nhau. Khách hàng dựa vào nhu
cầu và khả năng chi trả của bản thân để lựa chọn sản phẩm phù hợp với mình. Đó cũng
là lợi thế của VINACHAO khi mà có hơn 50 món ăn với mức giá khác nhau từ thấp đến
cao đều có thể đáp ứng được nhu cầu khác nhau của khách hàng.
Ngoài ra, VINACHAO thường tung ra các Voucher giảm giá, các phần quà tặng
để tri ân khách hàng vào các ngày lễ, hoặc các combo khuyến mãi... để kích thích
khách hàng mua thêm sản phẩm.

14
Thái Thị Xuân 20182217


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện Kinh tế và Quản lý

Hình 2.2: Thực đơn và giá một số sản phẩm của VINACHAO

Nguồn Internet

2.1.4. Chính sách phân phối
Hiện nay, cơng ty chỉ có 1 kênh phân phối duy nhất là phân phối trực tiếp. Các sản

phẩm từ xưởng sản xuất sẽ được vận chuyển ra cửa hàng trước mỗi ca bán hàng và tại
đây NVBH sẽ cung cấp sản phẩm tới người tiêu dùng.
VINACHAO khơng lựa chọn hình thức nhượng quyền thương hiệu, bởi vì trong suy
nghĩ của VINACHAO - các sản phẩm VINACHAO đang cung cấp không chỉ bán cháo
mà nó cịn là sứ mệnh “Cung cấp các sản phẩm Tưới-Ngon-Lành nhằm nâng cao sức
khỏe của người Việt và giải phóng sức lao động cho người phụ nữ”.
Hình 2.3: Sơ đồ kênh phân phối

Nguồn: Phòng Vận hành
15
Thái Thị Xuân 20182217


×