Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

chương trình quản lý trẻ trong trường mầm non huy lượng (2 khu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 33 trang )

Nhóm 6_KHMT1-K4
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
  
Báo Cáo Bài Tập Lớn
MÔN: Cơ Sở Dữ Liệu Phân Tán
Đề Tài: Chương trình quản lý trẻ trong trường mầm non Huy Lượng
(2 khu)
Giáo viên hướng dẫn : Th.S. Trần Thanh Hùng
 Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 6
 Các thành viên :
1. Mai Huy Lượng
2. Nguyễn Thành Trung
3. Hoàng Anh Tiến
4. Trần Văn Duy
Hà Nội – 6/2012
1
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
1
Nhóm 6_KHMT1-K4
Lời Nói Đầu
Ngành Công nghệ thông tin (CNTT) trong những năm gần đây đã có những
bước phát triển vượt bậc trên thế giới cũng như trong nước. CNTT đã góp phần rất lớn
cho sự phát triển kinh tế của nước ta trong thời kỳ đổi mới. Chính vì thế nhu cầu tin
học hóa các lĩnh vực trong đời sống là rất cần thiết, trong đó có hệ thống quản lý trong
giáo dục.
Ứng dụng tin học trong công tác quản lý đã phát triển mạnh mẽ giúp cho công
tác quản lý ngày càng trở nên hiệu quả hơn cũng như nân cao hiệu suất trong công
việc, đưa ra các báo cáo, các số liệu thống kê một cách nhanh chóng, chính xác và kịp
thời. Đồng thời nhờ có việc ứng dụng tin học vào quản lý đã tiết kiệm được rất nhiều
thời gian, công sức của con người, nó làm giảm nhẹ bộ máy quản lý cồng kềnh từ


trước đến nay. Trong quá trình học tập chúng em thấy hê thống quản lý ứng dụng bằng
tin học trong các trường mần non chưa được quan tâm một cách đúng mức, vì vậy
chúng em đã nhận đề tài “Thiết kế và cài đặt hệ thống quản lý trong trường mầm non”
với mong muốn giúp công việc quản lý ở trường mầm non trở nên đơn giản hơn và
tiện ích cho việc sử dụng. Phần mềm được thiết kế với giao diện nhằm cho người dùng
dễ tiếp cận, dễ sử dụng và dễ dàng trong công tác quản lý.
Sau đây là chương trình phần mềm thiết kế và cài đặt hệ thống quản lý trong
trường mầm non thiết kế bằng ngôn ngữ C#, phần mềm hỗ trợ giao diện DevExpress
và phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu phân tán Oracle, được khảo sát và thực hiện cho
trường mầm non Huy Lượng. Do hiểu biết của chúng em về C#, DevExpress, phần
mềm Oracle còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót, thiết kế giao diện có thể
chưa phù hợp với một số người dùng, mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để
chúng em có thể sửa chữa và hoàn thiện phần mềm được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các bạn!
2
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
2
Nhóm 6_KHMT1-K4
Tóm Tắt
Chương trình quản lý hoạt động trong trường mầm non được thiết kế và cài đặt
nhằm giúp cho công việc quản lý trường mầm non được dễ dàng, chi tiết, đỡ tốn công
sức nhanh và chính xác hơn. Thay vì phải làm công việc quản lý một cách thủ công,
rườm rà, mất thời gian, mất công mất sức mà hiệu quả mang lại không cao thì ta có thể
sử dụng chương trình quản lý này. Chương trình được thiết kế quản lý các hoạt động
trong trường mầm non như thêm sửa xóa thông tin, tìm kiếm thông tin, báo cáo thống
kê danh sách lên hiệu trưởng, tính lương cho từng nhân viên theo số liệu đã nhập.
Cùng với sự hỗ trợ tối đa về mô hình và các yêu cầu, chương trình phần mềm này
được phát triển theo tiêu chí hỗ trợ khả năng thao tác và khai thác phần mềm của
người dùng.
Phần mềm xây dựng trên mô hình cơ sở dữ liệu phân tán: cơ sở dữ liệu và môi

trường mạng máy tính, máy server quản lý tình hình hoạt động của 2 cơ sở của trường
là Trường Mầm Non Huy Lượng A cơ sở ở Hà Nội, và Trường Mầm Non Huy Lượng
B có cơ sở ở Hà Nam; các cơ sở quản lý dữ liệu, thông tin trong cơ sở của mình và cập
nhật về server. Server cũng có quyền truy nhập vào cơ sở dữ liệu của từng khu và thao
tác trên cơ sở dữ liệu đó. Điểu này cho phép quản lý dữ liệu, thống kê thông tin từ xa,
đảm bảo thông tin được cập nhật liên tục và chính xác, đảm bảo độc lập dữ liệu giữa
các cơ sở. Phần mềm có giao diện phù hợp, dễ nhìn, có hướng dẫn chi tiết, rõ ràng, dễ
hiểu giúp cho người dùng dễ sử dụng mà không cần khả năng về tin học, kĩ năng sử
dụng máy tính ở mức độ kinh nghiệm. Chương trình có thiết lập chế độ cấp tài khoản,
chỉ người quản lý mới được phép cấp tài khoản cho người dùng mới và mật khẩu được
mã hóa đảm bảo độ an toàn khi bảo mật dữ liệu tài khoản của người dùng. Tuy nhiên
chương trình khi đi vào thực tế sẽ vẫn còn thiếu xót, chưa phù hợp với mô hình của
một số trường, không đáp ứng được yêu cầu sử dụng của một số người dùng nên mong
ý kiến của thầy cô và người dùng để nhóm hoàn thiện phần mềm.
3
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
3
Nhóm 6_KHMT1-K4
Mục Lục
4
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
4
Nhóm 6_KHMT1-K4
Danh mục hình vẽ

5
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
5
Nhóm 6_KHMT1-K4
Danh Mục Bảng Biểu

6
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
6
Nhóm 6_KHMT1-K4
Chương I Khảo sát nghiệp vụ đề tài
1. Cơ cấu tổ chức của trường
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của trường
1. Hiệu trưởng: đứng đầu hệ thống, chỉ đạo chung, tổ chức bộ máy nhà trường
2. Hai Phó hiệu trưởng
3.Hành chính; Tổ dạy; Tổ nuôi
2. Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1 Nhiệm vụ của hiệu trưởng
- Chỉ đạo chung, tổ chức bộ máy nhà trường
- Điều hành các hoạt động của trường; thành lập và cử tổ trưởng các tổ chuyên môn, tổ hành
chính quản trị; thành lập các hội đồng trong trường.
- Chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Phân công, quản lý, kiểm tra công tác của giáo viên, nhân viên; đề nghị khen thưởng,
kỷ luật và đảm bảo các quyền lợi của giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước
- Quản lý và tổ chức giáo dục trẻ.
7
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
7
Nhóm 6_KHMT1-K4
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường.
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, trẻ; tổ
chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
- Theo học các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý trường và được
hưởng các quyền lợi của hiệu trưởng theo quy định
- Đề xuất với cấp uỷ và chính quyền địa phương hoặc lãnh đạo cơ quan nhằm huy động mọi

nguồn lực phục vụ cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ của trường.
2.2 Phó hiệu trưởng
- Chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về các nhiệm vụ được giao Là người giúp việc
cho hiệu trưởng, nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công.Phó hiệu trưởng gồm 2 người,
mỗi người làm 1 phần việc riêng.
Phó hiệu trưởng (chuyên môn):
- Phụ trách chỉ đạo chuyên môn mảng dạy và mảng trang trí, mảng công nghệ thông
tin nhà trường. Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch giảng dạy theo năm, tháng cho tổ
mình phụ trách. Thay mặt hiệu trưởng giải quyết các công việc khi được ủy quyền.
Phó hiệu trưởng (chăm sóc nuôi dưỡng):
- Phụ trách chỉ đạo chuyên môn tổ nuôi dưỡng của nhà trường và cơ sở vật chất. Có
nhiệm vụ lên lịch ăn và tính khẩu phần ăn cho trẻ, Bảo quản tốt cơ sở vật chất cho nhà
trường. Thay mặt hiệu trưởng giải quyết các công việc khi được ủy quyền.
2.3 Nhiệm vụ của giáo viên
- Rèn luyện đạo đức, học tập chính trị, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao
chất lượng và hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ.
- Thực hiện các qui định khác của pháp luật.
- Thực hiện theo công tác và kế hoạch nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em theo lứa
tuổi, thực hiện đúng theo qui chế chuyên môn và chấp hành nội qui của nhà trường.
- Bảo đảm an toàn tuyệt đối tính mạng của trẻ.
- Chủ động phối hợp với gia đình trẻ trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và
tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dưỡng trẻ theo khoa hoạc cho các bậc cha mẹ.
- Xây dựng kế hoạch giảng dạy tuần cho lớp mình chủ nhiệm.
8
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
8
Nhóm 6_KHMT1-K4
- Làm tốt nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo đúng quy chế chuyên môn
và nội quy của trường.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của lớp mình trước nhà

trường.
2.4 Nhiệm vụ của phòng hành chính (kế toán, thủ quỹ)
- Sử dụng tốt chế độ tài chính kế toán, các thông tin được cập nhật qua máy vi tính.
- Chịu trách nhiệm thanh quyết toán nguồn chi lương và các khoản chi trong tháng, các
loại sổ sách chứng từ thu, chi rõ ràng, sạch đẹp.
- Làm tốt công tác tham mưu cho hiệu trưởng, lên kế hoạch xin kinh phí các chế độ
nâng lương lập kế hoạch dự toán thu, chi hàng tháng quyết toán với kho bạc.
- Thực hiện chế độ kiểm kê tài sản các lớp toàn trường, đánh giá khấu hao tài sản, các
chứng từ được cập nhật vào sổ hàng ngày.
- Quản lý tiền mặt theo đúng nguyên tắc, không thâm hụt, thừa thiếu (tiền vay, gửi
phải có lệnh của hiệu trưởng duyệt vay).
- Hàng tháng phải đối chiếu nguồn thu, chi giữa kế toán và thủ quỹ để quyết toán khóa
sổ.
- Đảm bảo cấp phát tiền hàng tháng cho giáo viên đúng, đủ.
- Hoàn thành nhiệm vụ được phân công theo đúng chức trách. Giúp hiệu trưởng quản
lí tài chính theo đúng quy định của nhà nước.
2.5 Tổ nuôi
- Lên thực đơn và tính khẩu phần định lượng ăn trước 1 ngày, đảm bảo về chất và
lượng: Cơm, thức ăn mặn, canh.
- Quản lý kiểm tra thực phẩm sống, chín. Nắm đúng định lượng khi chế biến, chế biến
thành phẩm đảm bảo thơm ngon, đẹp,đảm bảo giờ ăn của trẻ và trẻ ăn hết xuất.
- Bảo quản đồ dùng của nhà bếp và lớp mà nhà trường đã giao không bị mất.
2.6 Bảo vệ
-Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của nhà trường tránh thất thoát tài sản.
- Cùng tổ nuôi chăm sóc, quản lý trẻ xa các trò chơi nguy hiểm, bảo vệ các bé.
9
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
9
Nhóm 6_KHMT1-K4
3. Hoạt động của hệ thống

Quản lý trẻ: Nhập thêm thông tin mới khi có trẻ mới vào trường, xóa bỏ thông tin về
trẻ, sửa đổi thông tin về học sinh khi có sự sai lệch, tìm kiếm thông tin về trẻ khi cần
thiết. Thông tin về trẻ bao gồm: mã trẻ, tên trẻ, mã lớp, tên lớp, ngày sinh, giới tính,
kết quả học tập, cân nặng, chiều cao,tình trạng sức khỏe, học phí, tên phụ huynh, địa
chỉ, điện thoại liên lạc của phụ huynh (nếu có).
Quản lý cơ sở vật chất: Nhập thêm thông tin về vật tư khi có một vật tư mới được đưa
về trường. Khi vật tư bị hỏng không còn phục vụ được nữa thì xóa bỏ thông tin về vật
tư đó, ngoài ra có thể sửa đổi thông tin về vật tư khi cần thiết. Thông tin về vật tư bao
gồm: mã vật tư, tên vật tư, tình trạng, mô tả khác.
Để trẻ được vào học tại trường, phụ huynh của trẻ phải nộp đơn xin nhập học đến nhà
trường. Đơn xin nhập học bao gồm: giấy khai sinh, đơn xin nhập học( theo mẫu quy
định), chứng minh thư nhân dân của bố (mẹ). Nếu đơn xin vào học hợp lệ theo đúng
quy định và chỉ tiêu nhận trẻ vào trường vẫn còn thì trẻ đó sẽ được nhận vào trường
học, còn nếu đơn không phù hợp hoặc số lượng trẻ đã đủ thì nhà trường sẽ từ chối đơn
xin nhập học của trẻ đó.
Khi trẻ được nhận vào trường, nhà trường sẽ phải có trách nhiệm tổ chức các hoạt
động vui chơi,ăn, ngủ nghỉ cho trẻ, tổ chức chăm sóc, giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ
sinh môi trường, tổ chức quản lý sức khoẻ và an toàn cho trẻ, tổ chức hoạt động học
tập, tổ chức hoạt động lao động, tổ chức ngày hội, ngày lễ, dạo chơi và tham quan,
đảm bảo sự an toàn của trẻ trong nhà trường. Để có thể chăm sóc tốt thì trẻ phải đóng
học phí và một số khoản cần thiết cho nhà trường, nhà trường sẽ thông báo trước cho
phụ huynh của trẻ thời gian đóng học phí khi đến ngày phải nộp thông qua bộ phận
quản lý thu của trường. Sau đó nhà trường sẽ kiểm tra hạn nộp học phí, nếu quá hạn
nộp học phí thì bộ phận quản lý sẽ gửi cho phụ huynh của những trẻ một bản thông
báo quá hạn nộp học phí. Khi phụ huynh của trẻ đến nộp học phí cho nhà trường thì
nhân viên kế toán của nhà trường sẽ có trách nhiệm thu tiền và ghi biên lai thu tiền,
biên lai sẽ được photo làm hai bản: một bản nhà trường giữ và một bản đưa cho phụ
huynh giữ, biên lai bao gồm: mã trẻ, tên trẻ, tên phụ huynh, tên người thu tiền, danh
sách khoản đã nộp, tổng số tiền đã nộp.
Bộ phận quản lý lương trong nhà trường sẽ có trách nhiệm theo dõi công nhân viên đi

làm và đánh dấu vào bảng chấm công số ngày đã đi làm của từng nhân viên để tổng
hợp số ngày làm của từng nhân viên trong một tháng để từ đó tính toán tiền lương cho
các công nhân viên, thanh toán những khoản tiền phải chi như là: tiền ăn, tiền vật tư,…
và các khoản phát sinh nếu có.
10
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
10
Nhóm 6_KHMT1-K4
Quản lý nhân viên ( giáo viên và nhân viên): Nhà trường thực hiện thêm mới vào
danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi
xảy ra hay sự cố sai lệch nào đó và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải.
Nhân viên sẽ làm những công việc khác nhau trong nhà trường. Các thông tin về nhân
viên bao gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, nghề nghiệp, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại
liên lạc (nếu có). Giáo viên có nhiệm vụ dạy trẻ, chăm sóc và báo cáo tình trạng sức
khỏe cũng như học tập của trẻ. Thông tin về giáo viên gồm: mã giáo viên, tên giáo
viên, mã lớp, trình độ học vấn, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại liên lạc (nếu có).
Ngoài ra để tiện cho việc quản lý trường thì hàng tháng nhân viên sẽ phải lập
các báo cáo gửi lên cho hiệu trưởng về tình trạng doanh thu, thống kê các trẻ chưa nộp
để còn có hướng giải quyết, thống kê lương của từng nhân viên trong trường và danh
sách các vật tư không còn sử dụng được.
11
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
11
Nhóm 6_KHMT1-K4
Chương II: Phân tích hệ thống
1. Mô hình phân cấp chức năng
Hình 2.1 Mô hình phân cấp chức năng
12
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
12

Nhóm 6_KHMT1-K4
2. Mô hình liên kết thực thể hệ thống
Hình 2.2 Mô hình liên kết thực thể hệ thống
13
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
13
Nhóm 6_KHMT1-K4
Chương III: Thiết kế hệ thống
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.1 Bảng nhân viên
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 MaNV
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã nhân viên
2 TenNV
NVARCHAR(50) NOT NULL
Tên nhân viên
3 NgheNghiep
NVARCHAR(20) NOT NULL
Nghề nghiệp
4 HeSoLuong

FLOAT NOT NULL
Hệ số lương
5 TrinhDo
NVARCHAR(20) NULL
Trình độ
6 GioiTinh
NVARCHAR(3) NOT NULL
Giới tính
7 NgaySinh
DATETIME NOT NULL
Ngày sinh
8 DiaChi
NVARCHAR(100) NOT NULL
Địa chỉ
9 DienThoai
NVARCHAR(20) NULL
Điện thoại
Bảng 3.1 Bảng cơ sở dữ liệu Nhân Viên
1.2 Bảng lương
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa
chính/Khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1 ThangNam

CHAR(6) NOT NULL
PK Tháng năm
2 MaNV
CHAR(4) NOT NULL
PK,FK Mã nhân viên
3 PhuCap
FLOAT NULL
Tiền phụ cấp
Bảng 3.2 Bảng cơ sở dữ liệu Lương nhân viên
14
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
14
Nhóm 6_KHMT1-K4
1.3 Bảng chấm công
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa
chính/Khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1 ThangNam
CHAR(6) NOT NULL
PK Tháng năm
2 MaNV
CHAR(4) NOT NULL
PK,FK Mã nhân viên

3 SoNgayCong
INT NOT NULL
Số ngày công
Bảng 3.3 Bảng cơ sở dữ liệu Chấm Công nhân viên
1.4 Bảng vật tư
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 MaVT
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã vật tư
2 TenVT
NVARCHAR(50) NOT NULL
Tên vật tư
3 NgayNhap
DATETIME NOT NULL
Ngày nhập
4 SoLg
INT NOT NULL
Số lượng
5 TinhTrang
NVARCHAR(50) NOT NULL
Tình trạng

6 SoLgHong
INT NOT NULL
Số lượng hỏng
7 MaNV
CHAR(4) NOT NULL
FK Mã nhân viên
Bảng 3.4 Bảng cơ sở dữ liệu Vật tư
1.5 Bảng khối
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa
chính/Khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1 MaKhoi
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã khối
2 TenKhoi
NVARCHAR(50) NOT NULL
Tên khối
Bảng 3.5 Bảng cơ sở dữ liệu Khối trong trường
15
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
15
Nhóm 6_KHMT1-K4
1.6 Bảng lớp

STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 MaLop
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã lớp
2 TenLop
NVARCHAR(10) NOT NULL
Tên lớp
3 MaKhoi
CHAR(4) NOT NULL
FK Mã khối
4 MaNV
CHAR(4) NOT NULL
FK Mã nhân viên
Bảng 3.6 Bảng cơ sở dữ liệu Lớp trong trường
1.7 Bảng trẻ
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc

Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 MaTre
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã trẻ
2 TenTre
NVARCHAR(50) NOT NULL
Tên trẻ
3 MaLop
CHAR(4) NOT NULL
FK Mã lớp
4 CanNang
NVARCHAR(20) NOT NULL
Cân nặng
5 ChieuCao
NVARCHAR(20) NOT NULL
Chiều cao
6 KetQuaHT
NVARCHAR(20) NOT NULL
Kết quả học tập
7 GioiTinh
NVARCHAR(3) NOT NULL
Giới tính
8 NgaySinh
DATETIME NOT NULL
Ngày sinh
9 PhuHuynh
NVARCHAR(50) NOT NULL

Phụ huynh trẻ
10 DiaChi
NVARCHAR(100) NOT NULL
Địa chỉ
11 DienThoai
NVARCHAR(20) NULL
Điện thoại
Bảng 3.7 Bảng cơ sở dữ liệu Trẻ trong trường
16
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
16
Nhóm 6_KHMT1-K4
1.8 Bảng phiếu thu
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 SoPThu
CHAR(4) NOT NULL
PK Số phiếu thu
2 MaTre
CHAR(4) NOT NULL
FK Mã trẻ
3 NgayThu

DATETIME NOT NULL
Ngày thu
4 TienDaThu
FLOAT NOT NULL
Tiền đã thu
Bảng 3.8 Bảng cơ sở dữ liệu Phiếu Thu
1.9 Bảng danh mục thu
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 SoPThu
CHAR(4) NOT NULL
PK,FK Số phiếu thu
2 MaDM
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã danh mục
3 TenDM
NVARCHAR(100) NOT NULL
Tên danh mục
4 NgayThu
DATETIME NOT NULL
Ngày thu
5 SoTien

FLOAT NOT NULL
Số tiền thu
Bảng 3.9 Bảng cơ sở dữ liệu Danh Mục Thu
1.10 Bảng Thực phẩm
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
(PK/FK)
Mô tả
1 MaTP
CHAR(4) NOT NULL
PK Mã thực phẩm
2 TenTP
NVARCHAR(100) NOT NULL
Tên thực phẩm
3 DonVi
NVARCHAR(20) NULL
Đơn vị
4 GhiChu
NVARCHAR(255) NULL
Ghi chú
Bảng 3.10 Bảng cơ sở dữ liệu Thực Phẩm
1.11 Bảng Thực đơn tuần
STT Tên thuộc
tính

Kiểu
(Độ rộng)
Ràng buộc
Khóa chính
/Khóa phụ
Mô tả
17
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
17
Nhóm 6_KHMT1-K4
(PK/FK)
1 Thu
CHAR(4) NOT NULL
PK Thứ trong tuần
2 Ngay
DATETIME NOT NULL
PK Ngày
3 BuaChinh
NVARCHAR(200) NULL
Bữa chính
4 BuaPhu
NVARCHAR(200) NULL
Bữa phụ
5 ChuThich
NVARCHAR(255) NULL
Chú thích
Bảng 3.11 Bảng cơ sở dữ liệu Thực Đơn Tuần
1.12 Mối quan hệ giữa các bảng
Hình 3.1 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu
18

Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
18
Nhóm 6_KHMT1-K4
1.13 Diagram rút gọn
Do thời gian để làm bài tập lớn hạn chế nhóm xin viết phần mềm quản lý một số
chức năng của Trường mầm non Huy Lượng dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu phân tán,
quản lý cho 2 cơ sở của trường: cơ sở 1 ở Hà Nội và cơ sở 2 ở Hà Nam.
Hình 3.2 Mô hình diagram rút gọn
19
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
19
Nhóm 6_KHMT1-K4
2. Thiết kế mô hình hệ thống phân tán

Hình 3.3 Mô hình hệ thống phân tán dữ liệu của trường Mầm Non Huy Lượng
2.1 Mô hình hệ thống
Trường Mầm Non Huy Lượng có 2 cơ sở: cơ sở 1 ở Hà Nội và cơ sở 2 ở Hà
Nam, để công tác quản lý được dễ dàng và chính xác thông tin nhóm xây dựng phần
mềm dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu phân tán để quản lý dữ liệu của từng cơ sở:
+ Mỗi khu sẽ có một phần mềm ứng dụng, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle
và một cơ sở dữ liệu độc lập của riêng khu đó, cơ sở dữ liệu của từng khu không được
tạo liên kết với nhau mà chỉ tạo liên kết đến server.
+ Phần mềm ứng dụng tại mỗi khu được kết nối đến cơ sở dữ liệu của khu đó
thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Phần mềm ứng dụng cho phép cập nhật, thêm, xóa
dữ liệu, tìm kiếm thông tin, xuất báo cáo tại khu đó và thực hiện một số tác vụ khác.
+ Tại mỗi cơ sở: Khi người dùng thực hiện một yêu cầu truy xuất cơ sở dữ liệu
thông qua giao diện phần mềm ứng dụng; yêu cầu này sẽ được phần mềm ứng dụng
gửi đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán thông qua kết nối chương trình ứng dụng và
20
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng

20
Nhóm 6_KHMT1-K4
hệ quản trị CSDL; sau đó hệ quản trị CSDL phân tán yêu cầu đến vị trí chứa dữ liệu
của cơ sở đó. Thực hiện xong yêu cầu, kết quả sẽ được gửi về và đưa lên giao diện
phần mềm ứng dụng để người dùng có thể xem chi tiết hoặc xuất thông tin.
+ Server cũng có mô hình tương tự các khu gồm có: một phần mềm ứng dụng
chạy riêng tại server, một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để quản trị cơ sở dữ liệu tại server.
Cơ sở dữ liệu tại server được tạo liên kết đến cơ sở dữ liệu của từng khu thông qua hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phân tán Oracle.
+ Phần mềm ứng dụng tại server được kết nối đến cơ sở dữ liệu tại server với
chức năng xem dữ liệu của các cơ sở của trường, cập nhật, thêm, xóa dữ liệu ở các cơ
sở, cho phép chuyển khu học tập cho trẻ và thực hiện cập nhật ngay trên phần mềm.
Phần mềm tại server cũng giúp người quản lý tìm kiếm thông tin tại mỗi khu, thống kê
dữ liệu cho từng khu hoặc cho cả 2 khu để có thể so sánh và làm công tác quản lý
được chính xác hơn.
+ CSDL tại server được tạo liên kết đến 2 cơ sở bằng database link thông qua hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phân tán và môi trường mạng máy tính.
+ Tại server: khi người quản lý phát ra yêu cầu truy xuất CSDL đến CSDL của
một cơ sở nào đó thông qua giao diện phần mềm ứng dụng. Yêu cầu này sẽ được phần
mềm ứng dụng gửi đến CSDL server thông qua hệ quản trị CSDL. Tại CSDL server,
yêu cầu được thực hiện thông qua database link(tạm dịch: đường dẫn kết nối các
CSDL) kết nối đến CSDL của các cơ sở; thông qua database link yêu cầu sẽ được thực
hiện tại cơ sở dữ liệu của cơ sở cần truy vấn và trả về kết quả cho server và hiển thị lên
giao diện phần mềm.
2.2 Mô tả nghiệp vụ và thiết kế cơ sở dữ liệu tại server và từng cơ sở
2.2.1 Mô tả nghiệp vụ và thiết kế CSDL tại Server
+ Phân quyền người dùng: tại server chỉ có một tên đăng nhập duy nhất dành cho
người quản lý server. Người quản lý thông qua phần mềm ứng dụng có thể quản lý
thông tin tài khoản của từng cơ sở; cấp thêm tài khoản người dùng cho mỗi khu, cập
nhật thông tin tài khoản và có quyền xóa thông tin tài khoản.

+ Server có quyền thêm, cập nhật, xóa dữ liệu của từng cơ sở : Thông tin Trẻ,
Khối, Lớp, các khoản thu, thông tin kết quả học tập, xuất, in phiếu thu.
+ Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của từng cơ sở hoặc tìm kiếm dữ liệu của
cả 2 cơ sở để có thể so sánh.
+ Thống kê tình hình doanh thu, tình hình học tập của các trẻ trong các lớp và
trong toàn trường của mỗi cơ sở, thống kê danh sách trẻ chưa nộp học phí.
21
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
21
Nhóm 6_KHMT1-K4
+ Server có chức năng chuyển thông tin trẻ từ khu A sang khu B hoặc ngược lại.
+ CSDL tại server chứa database link kết nối đến CSDL của từng cơ sở thông
qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán Oracle.
+ CSDL tại server chứa các thủ tục, các hàm để thực hiện thao tác trên từng khu
hoặc cả 2 khu khi có lệnh yêu cầu truy xuất dữ liệu từ người quản lý. Kết quả trả về sẽ
thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng để hiển thị lên màn hình.
2.2.2 Cơ sở 1: Trường Mầm Non Huy Lượng A- Hà Nội
a) Mô tả nghiệp vụ của cơ sở 1
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm ứng
dụng tại cơ sở đó.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin Trẻ, Khối, Lớp, các khoản
thu, thông tin kết quả học tập, xuất, in phiếu thu.
+ Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của cơ sở mình.
+ Thống kê tình hình doanh thu, tình hình học tập của các trẻ trong các lớp và
trong cả cơ sở, thống kê danh sách trẻ chưa nộp học phí.
22
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
22
Nhóm 6_KHMT1-K4
b) Cơ sở dữ liệu cơ sở 1

Hình 3.4 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu tại cơ sở 1 Hà Nội
23
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
23
Nhóm 6_KHMT1-K4
2.2.3 Cơ sở 2: Trường Mầm Non Huy Lượng B- Hà Nam
a) Mô tả nghiệp vụ của cơ sở 2
+ Phân quyền người dùng: cho phép hoặc hạn chế quyền sử dụng phần mềm ứng
dụng tại cơ sở đó.
+ Cho phép thêm, cập nhật, xóa dữ liệu : Thông tin Trẻ, Khối, Lớp, các khoản
thu, thông tin kết quả học tập, xuất, in phiếu thu.
+ Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu của cơ sở mình.
+ Thống kê tình hình doanh thu, tình hình học tập của các trẻ trong các lớp và
trong cả cơ sở, thống kê danh sách trẻ chưa nộp học phí.
b) Cơ sở dữ liệu cơ sở 2
Hình 3.5 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu tại cơ sở 2 Hà Nam
24
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
24
Nhóm 6_KHMT1-K4
Chương IV Cài Đặt Chương Trình
1. Giao diện phần mềm ứng dụng chạy trên server
1.1 Giao diện Hệ thống
Hình 4.1 Giao diện quản lý hệ thống tài khoản
1.2 Giao diện quản lý chuyển trường
Hình 4.2 Giao diện quản lý chuyển trường
25
Giáo viên hướng dẫn: Ths: Trần Thanh Hùng
25

×