Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tóm tắt chuyên đề câu ước wish sentences

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.15 KB, 3 trang )

Cấu trúc wish: Cơng thức, cách dùng, ví dụ
Chúng ta sử dụng Wish và If only để nói về những điều mà chúng ta muốn thay đổi ở
hiện tại hoặc quá khứ. If only thường mang nghĩa nhấn mạnh hơn so với Wish.
1. Ao ước ở hiện tại, quá khứ và tương lai
Điều ước

Cấu trúc
S + wish(es)/if only + S +

Cách dùng
Diễn đạt mong ước

Ví dụ
If only we knew what

V(quá khứ đơn)

về một điều khơng

to do (Giá như chúng

có thật hoặc khơng

ta biết phải làm gì).

Ở hiện tại
NOTE: với động từ tobe =>

thể thực hiện được ở

were cho tất cả các ngôi.


S + wish(es)/if only + S +

hiện tại
Diễn đạt mong ước

V(quá khứ đơn)

về một điều đã xảy

chủ ngữ trước và sau wish

They wish they
hadn't eaten so
much chocolate.
They're feeling very
sick now. (Họ ước gì
họ đã khơng ăn q
nhiều sơ cơ la. Họ
đang cảm thấy khó
chịu trong người).
If only I'd studied

là một người hay một vật.

harder when I was at

- Với động từ tobe => were

school (Giá như tôi


cho tất cả các ngôi.

đã học hành chăm

ra trong quá khứ

Ở quá khứ

NOTE:

hoặc diễn đạt sự hối

- Chúng ta có thể dùng

tiếc về một điều gì

could have +past participle

đó đã khơng xảy ra.

để vào ước về quá khứ khi

chỉ hơn khi còn ở

Ở tương lai

S + wish(es)/if only + S +

Dùng để nói lên


trường).
He wishes he could

would/could/might +

mong muốn điều gì

afford a holiday (Anh

V(bare)

đó xảy ra hoặc muốn

ấy ước anh ấy có đủ

người nào đó làm

tiền cho một kỳ

điều gì đó.

nghỉ).

NOTE: I wish.... woud...
được dùng khi nói về hành
động và sự thay đổi, would
khơng được nói về một tính
trạng.



2. Bày tỏ sự khó chịu
Để thể hiện rằng chúng ta khó chịu với những gì ai đó đã làm hoặc chưa làm, chúng ta
dùng:
S + wish(es) + would (n't) + V(bare)
Ví dụ:
I wish it would rain. The garden really needs some water. (Tôi ước trời sẽ mưa. Khu vườn
thực sự cần rất nhiều nước).
She wishes he'd work less. They never spend any time together (Cô ấy ước anh ấy sẽ
làm việc ít hơn. Họ chưa bao giờ có thời gian cho nhau).
3. Wish với nghĩa want
Trong ngữ cảnh trang trọng, chúng ta có thể thay thế want bằng cơng thức:
S + wish(es) + to V hoặc S + wish(es) + tân ngữ + to V
Ví dụ:
I wish to speak to your supervisor please (Tơi muốn nói chuyện với người giám sát của
bạn).
I do not wish my name to appear on the list (Tơi khơng muốn tên của mình xuất hiện trong
danh sách đó).
4. Wish trong lời chúc
Để thể hiện những lời chúc tốt đẹp với mọi người, chúng ta dùng:
S + wish(es) + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ trực tiếp
Ví dụ:
I wish you success in your new job (Chúc bạn thành công với công việc mới).
I’ve got my driving test tomorrow. Wish me luck! (Tôi sẽ thi bằng lái xe vào ngày mai. Hãy
chúc tôi may mắn đi!)
5. Phân biệt wish và hope
Để thể hiện mong muốn điều gì đó xảy ra trong tương lai (chứ khơng phải mong muốn
thay đổi điều gì đó), hope được sử dụng thay cho wish.
Ví dụ:
Đúng


Sai

I hope it’s sunny tomorrow (Tơi hy vọng
ngày mai trời nắng).

I wish it was sunny tomorrow.

I hope she passes her exam next week
(Tôi hy vọng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi vào
tuần tới).

I wish she were passing her exam next
week.




×