Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

TÓM tắt KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP KIỂM TOÁN KHOẢN mục tài sản cố ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.23 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

TĨM TẮT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN AVN VIỆT NAM THỰC HIỆN

CHUYÊN NGHÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
GVHD

: Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

SVTH

: Nguyễn Thị Tường Vi

MSSV

: 23202511223

LỚP

: K23KKT3

Đà Nẵng - 2021


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

PHẦN I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU
DO VACPA BAN HÀNH

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG
TRÌNH KIỂM TỐN MẪU DO VACPA BAN HÀNH
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, điều kiện ghi nhận tài sản cố định
1.1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ
1.1.3 Các phương pháp khấu hao TSCĐ
1.1.3.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
1.1.3.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
1.1.3.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
1.2. KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI NHỮNG VẤN ĐỀ KIỂM TỐN
1.2.1 Kiểm sốt nội bộ đối với tài sản cố định
1.2.2 Một số sai sót, gian lận thường xảy ra đối với tài sản cố định
1.2.2.1 Sai sót
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 2


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


1.2.2.2 Gian lận
1.2.3 Các mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục TSCĐ
1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU VACPA
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
1.3.1.1 Xem xét đánh giá khách hàng và rủi ro hợp đồng mẫu
1.3.1.2 Lập hợp đồng kiểm tốn và lựa chọn nhóm kiểm tốn
1.3.1.3 Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động
1.3.1.4 Tìm hiểu chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh quan trọng
1.3.1.5 Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính
1.3.1.6 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.3.1.7 Xác định mức trọng yếu kế hoạch, mức trọng yếu thực hiện
1.3.1.8 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
1.3.2 Thực hiện kiểm toán TSCĐ
1.3.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
1.3.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 3


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

1.3.3. Tổng hợp, kết luận, báo cáo kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 4



Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Trang 5


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

PHẦN II.
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI KHÁCH HÀNG CÔNG TY CỔ
PHẦN ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM THỰC HIỆN.
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT NAM
2.1.1 Tổng quan về cơng ty

Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN Việt Nam (sau đây được gọi tắt là
“AVN Audit”), tên tiếng anh: Vietnam AVN Auditing Limited Company, được thành
lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6001387738 của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp.
 Trụ sở tại Hồ Chí Minh: Tầng 19, tịa nhà Indochina, số 04 Nguyễn Đình
Chiểu, quận 1.
 Điện thoại: 0262.3942345.


Fax: 0262.3942345

 Trụ sở tại Đà Nẵng: 270 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khê Trung, Quận Cẩm Lệ,
Thành Phố Đà Nẵng
 Điện thoại: 0236.3691789

Fax: 0236.3691188

 Trụ sỡ tại Quảng Bình : 75 Lý Thường Kiệt, Đồng Mỹ, Đồng Hới, Quảng
Bình
 Trụ sở tại Bn Ma Thuột : 36 Phạm Hồng Thái, phường Tự An, Thành
phố Buôn Ma Thuột
Email:
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Website: avnaudit.vn
Trang 6


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Cơng ty TNHH Kiểm toán AVN Việt Nam được thành lập từ năm 2013 bởi các
thành viên và chuyên gia tư vấn chuẩn mực, có chun mơn cao và giàu kinh nghiệm,
AVN audit đã và đang mang đến cho các khách hàng niềm tin về sự minh bạch của
các dữ liệu tài chính , sự vững mạnh của hệ thống quản trị doanh nghiệp.
AVN audit đã và đang đồng hành cùng các khách hàng trên khắp Việt Nam và

khu vực Đông Nam Á trong nhiều lĩnh vực từ sản xuất, thương mai, dịch vụ đến các
dự án trọng điểm quốc gia thông qua các dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính, kiểm
tốn xây dựng cơ bản, tư vấn luật và các dịch vụ kế toán, thuế.
Với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên sâu, tác phong làm việc chuyên
nghiệp, AVN audit cam kết chân thành và tận tâm mang đến chất lượng dịch vụ theo
chuẩn quốc tế, luôn là “Bạn đồng hành tin cậy” của khách hàng và đối tác.
2.1.3 Chức năng và định hướng phát triển của doanh nghiệp
2.1.3.1 Chức năng
 Kiểm toán và đảm bảo

Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo là thế mạnh làm nên thương hiệu AVN. Việc tuân thủ các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành, các chuẩn mực và thông lệ chung của quốc tế,
các ngun tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn ln là yêu cầu bắt buộc hàng đầu đối với
mọi nhân viên kiểm toán của AVN.
Mục tiêu kiểm toán của AVN luôn gắn liền với việc hỗ trợ thông tin, tư vấn góp phần
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ, hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn, quản lý tài chính,
bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng và bí mật kinh doanh của khách hàng. Với bề dày
kinh nghiệm thực tiễn, AVN luôn sẵn sàng phục vụ tất cả các doanh nghiệp với chất lượng
dịch vụ tốt nhất.

 Thẩm định giá
Một trong những thế mạnh của AVN là dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị doanh
nghiệp. Với đội ngũ chun gia có trình độ cao, am hiểu sâu, giàu kinh nghiệm thực tiễn,
luôn luôn nghiên cứu và vận dụng các phương pháp thẩm định mới khoa học vào công việc
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 7


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

đã tạo được uy tín và niềm tin từ chất lượng dịch vụ
 Kế toán
Kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Do vậy, hệ
thống chế độ, chuẩn mực kế toán Việt Nam đã có sự thay đổi liên tục cho phù hợp với thông
lệ và chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn trong việc
cập nhật và áp dụng sự đổi mới của hệ thống chế độ kế tốn và khơng thể tự mình giải quyết
được.
Vì thế, các doanh nghiệp rất cần có sự hỗ trợ từ các chuyên gia tài chính giỏi. Nắm bắt
được vấn đề này của các doanh nghiệp, với đội ngũ các chun gia kiểm tốn có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán, AVN cung cấp các dịch vụ kế toán đa dạng cho
khách hàng thuộc mọi loại hình kinh tế.
- Xây dựng các mơ hình tổ chức bộ máy tài chính;
- Tư vấn hồn thiện bộ máy kế tốn - tài chính có sẵn;
- Thiết lập hệ thống kế toán, cập nhập sổ sách kế tốn và lập báo cáo tài chính theo
định kỳ;
- Lập báo cáo tài chính hợp nhất;
- Rà sốt sổ sách và báo cáo kế toán, báo cáo thuế;
- Dịch vụ kế toán trưởng.
2.1.3.2 Định hướng phát triển của doanh nghiệp
Với phương châm hoạt động “ đồng hành cùng doanh nghiệp”, Cơng ty TNHH Kiểm
tốn AVN VIỆT NAM ln đặt lợi ích của doanh nghiệp lên hàng đầu, cùng với công tác
chăm sóc, tư vấn chu đáo nhất cho khách hàng.
- Chiến lược của công ty là ngày một phát triển và ln nằm trong top 10 cơng ty kiểm
tốn hàng đầu của Việt Nam
- Cơng ty TNHH Kiểm tốn AVN VIỆT NAM luôn cung cấp những dịch vụ tốt nhất
cho khách hàng.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty AVN


 Ban điều hành công ty
* Tổng Giám đốc
* Giám đốc điều hành
* Phó Tổng Giám đốc

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 8


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

* Phịng Kiểm tốn BCTC
* Phịng Kiểm tốn XDCB
* Phịng Kế tốn
* KTV chính
* Trợ lý KTV

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 9


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Tổng Giám Đốc
General Director

BAN SOÁT XÉT CHẤT LƯỢNG
ĐỘC LẬP Independent Board of
Quality Control

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Chief Executive Officer

PHĨ TỔNG GIÁM
ĐỐC DỊCH VỤ KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH,GIÁM ĐỐC CN
TẠI ĐÀ NẴNG
Vice General Director
FS Auditing Service
Sector Director Of Danang

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC TƯ VẤN, THUẾ,
ĐÀO TẠO
Vice General Director
Tax, Advisory, Traning
Sector

PHĨ TỔNG GIÁM
ĐỐC DỊCH VỤ KIỂM

TỐN XDCB
Vice General Director
Basic Construction
Auditing Sector

Branch

BAN
KIỂM
TỐN
BCTC
Financil
Statement
Auditing
Sector

PHỊNG
KIỂM
SỐT
CHẤT
LƯỢNG
Departmen
t Of
Quality
Control

PHỊNG
TƯ VẤN
Advisory
Departmen

t

PHỊNG
KIỂM
TỐN
BCTC 1
FS
Auditing
Departme
nt 1

CHI
NHÁNH
TẠI ĐÀ
NẴNG
Danang
Branch

PHỊNG
KIỂM
TỐN
BCTC 2
FS
Auditing
Departmen
t2

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

PHỊNG KẾ

TỐN
Acounting
Department

PHỊNG
KIỂM
TỐN
BCTC 3
FS
Auditing
Departmen
t3

PHỊNG
KIỂM
SỐT
CHẤT
LƯỢNG
Departmen
t Of
Quality
Control

BAN KIỂM
TỐN
XDCB
Basic
Construction
Auditing
Secto


BAN CỐ
VẤN
Board Of
Advisors

PHỊNG
KIỂM
TỐN
XDCB1
BS
Auditing
Departme
nt 1

PHỊNG
KIỂM
TỐN
XDCB2
BS
Auditing
Departm
ent 2

PHỊNG
KIỂM
TỐN
XDCB3
BS
Auditing

Departm
ent

Trang 10


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Bộ máy quản lý của Công ty AVN

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 11


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

2.2 THỰC TẾ CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI KHÁCH HÀNG CÔNG TY CỔ
PHẦN ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM THỰC HIỆN
2.2.1. Lập kế hoạch Kiểm tốn đối với cơng ty khách hàng ABC

Bước 1: Lập kế hoạch kiểm toán.
Bước 2: Thực hiện kiểm toán
Bước 3: Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
2.2.1.1. Tìm hiểu chung về hoạt động kinh doanh của khách hàng ABC


Người đại diện

: Ông Nguyễn Hữu A

Chức vụ

: Giám đốc

Loại công ty

: Cổ phần

Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất, kinh doanh, truyền tải và phân phối điện
Mã số thuế

: 420177…

Địa chỉ doanh nghiệp

: Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 12



Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Phương pháp KHTSCD: Khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
2.2.1.2. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng

Đối với Cơng ty Cổ phần ABC, sau khi tìm hiểu các vấn đề có liên quan, KTV
và doanh nghiệp kiểm toán đánh giá mức độ rủi ro của hợp đồng là trung bình, làm
cơ sở cho việc đưa ra kết luận AVN chấp nhận duy trì kiểm tốn cho khách hàng
Công ty Cổ phần ABC. Giấy tờ làm việc: mẫu A120 [Phụ lục số 1]
2.2.1.3. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm tốn

 Hợp đồng kiểm tốn Giấy tờ làm việc: Mẫu A210
Hợp đồng kiểm toán là cơ sở pháp lý để KTV thực hiện trách nhiệm pháp lý với
khách hàng, đồng thời là căn cứ để các bên thực hiện trách nhiệm cho nhau.

 Lựa chọn đội ngũ KTV Giấy tờ làm việc: Mẫu A220 [Phụ lục số 2]
 Thư gửi khách hàng và kế hoạch kiểm toán Giấy tờ làm việc: GLV A230 [Phụ
lục số 3]
 Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp Giấy tờ làm việc: Mẫu A240 [phục
lục số 4]

 Kế hoạch phân cơng nhân sự kiểm tốn và thời gian thực hiện. Giấy tờ làm
việc: Mẫu A250 [phụ lục số 5]

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi


Trang 13


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

 Cam kết về tính độc lập của các thành viên nhóm kiểm tốn. Giấy tờ làm việc:
Mẫu A260 [Phụ lục số 6]

 Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV ở Giấy tờ làm việc:
Mẫu A270 [Phụ lục số 7]

 Trao đổi với BGĐ về kế hoạch kiểm toán Giấy tờ làm việc: Mẫu A290 [phụ
lục số 8]
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách và mơi trường hoạt động

KTV ln phải tìm hiểu khách hàng nhằm đánh giá có hay khơng nên tiếp nhận
khách hàng . Vừa để chắc chắn rằng liệu cơng ty có đủ đáp ứng được cá tiêu chí đề ra
,vừa có đảm bảo dự rủi ro thấp và nâng cao uy tín về cơng ty kiểm tốn. Giấy tờ làm
việc: Mẫu A310 [phụ lục số 9]
2.2.1.5. Tìm hiểu chu trình TSCĐ và XDCB

Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) mô tả lại và được thể hiện tại Giấy tờ
làm việc: Mẫu A450 [ Phụ lục số 10]
2.2.1.6 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính

Phân tích sơ bộ TSCĐ của cơng ty ABC. Giấy tờ làm việc: Mẫu A510 [Phụ lục
số 11]
=> Nhìn chung khoản mục TSCĐ tăng 1016464% so với đầu năm, TSCĐ tăng

mạnh là do ngày 08/05/2019 dự án điện mặt trời được đưa vào vận hành thường mại
nên các khoản chi phí đầu tư XDCB hồn thành được kết chuyển tăng TSCĐ. KTV
cần xem xét việc trích khấu hao TSCĐ có phù hợp quy định về khung khấu hao,
khoản mục chi phí phân loại TSCĐ.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 14


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Tổng hợp phân tích hệ số trích từ GLV Mẫu A510-3 [Phụ lục số 12 ]
=> Là năm đầu tiên cơng ty đi vào hoạt động có doanh thu => rủi ro doanh thu
có thể được ghi nhận khơng đúng niên độ kế toán.
Giá vốn tăng 100% do nguyên nhân trên . Tỷ lệ lãi gộp doanh thu > 57% => Rủi
ro giá vốn có thể bị ghi nhận thấp hơn thực tế.
2.2.1.7 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

Đối với Công ty Cổ phần ABC, KTV xác đinh khơng có rủi ro trọng yếu trong
quản lý và điều hành doanh nghiệp. Giấy tờ làm việc: Mẫu A610 [Phụ lục số 13]
2.2.1.8 Xác định mức trọng yếu

KTV cần phải đánh giá tính trọng yếu để từ đó ước tính phạm vi của cuộc kiểm
toán. Giấy tờ làm việc: Mẫu A710 [Phụ lục số 14]
KTV đã quyết định lựa chọn tiêu chí Lợi nhuận trước thuế là tiêu chí xác định
mức trọng yếu cho toàn bộ Báo cáo kết quả kinh doanh và sử dụng tỷ lệ để ước tính
mức trọng yếu là 7%, cụ thể:

Mức trọng yếu tổng thể là 1.440.242.929
Mức trọng yếu thực hiện: 864.145.757
Ngưỡng sai sót khơng đáng kể: 28.804.859
2.2.1.9 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 15


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Mục tiêu nhằm đưa ra tình hình chung của cơng ty khách hàng và dựa vào đó
để các thành viên tham gia kiểm tốn nắm bắt được nội dung cơng việc cần thực hiện.
Giấy tờ làm việc: Mẫu A910 [Phụ lục số 15]
2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định tại Công ty TNHH AVN đồi với
khách hàng ABC
2.2.2.1 Thiết kế chương trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định

Trong giai đoạn này, Nhóm KTV đã tiến hành các thủ tục phân tích, thủ tục
kiểm tra chi tiết cụ thể: Giấy tờ làm việc mẫu D730- xem trong KLTN
2.2.2.2 Thủ tục chung

a) Xem xét tính nhất quán của nguyên tắc kế toán

Kiểm tra nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với
quy định của chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành:
Mục đích của thủ tục này nhằm giúp cho KTV kiểm tra được tính phù hợp của kế

tốn cơng ty trong việc áp dụng chế độ kế tốn hiện hành. Giấy tờ làm việc mẫu
D740- xem trong KLTN
b) Lập bảng tổng hợp số liệu và so sánh với năm trước

KTV tiến hành lướt sổ và lập bảng tổng hợp Tài sản cố định, tiến hành đối chiếu
số kỳ trước với số kỳ này trên biểu tổng hợp
Xem mẫu D740 và D710 – trong KLTN

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 16


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

Cuối năm

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Đầu năm
Biến động

TK

Diễn giải

Tài sản cố
211

định hữu

hình

213

Tài sản cố
định vơ hình

31/12/2019

31/12/2018

Trước KT

Sau KT

Giá trị

--

1.051.674.967.486

0%

108.864.000

--

0%

123.969.311.476


(123. 969.311.476)

-100%

37.311.283.066

0%

13.608.000

150%

1.051.674.967.48
6

108.864.000

Tỷ lệ

Chi phí xây
241

dựng cơ bản

--

dở dang
Hao mịn
2141


TSCĐ hữu

37.311.283.066

--

22.680.000

9.072.000

hình
Hao mịn
2143

TSCĐ vơ
hình

Kết luận:
Khớp số liệu trên Bảng cân đối phát sinh, Sổ cái, BCKT năm trước.

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 17


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


2.2.2.3. Thực hiện thủ tục phân tích

Phân tích tình hình tăng, giảm của số dư TSCĐ vơ hình. TSCĐ vơ hình, XDCD
dở dang, BĐS đầu tư năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến
động lớn. Giấy tờ làm việc: Mẫu D740- xem trong KLTN
Kết luận: TSCĐ hữu hình tăng mạnh là do dự án điện mặt trời hoàn thành đưa vào
sử dụng từ tháng 5/2019. Chi phí đầu tư XDCB dở dang giảm 100% là do kết
chuyển tăng TSCĐ nêu trên.
2.2.2.4. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết

a) Kiểm tra tổng hợp tài sản cố định
Sau khi thực hiện thủ tục chung và thủ tục phân tích KTV tiến hành tổng hợp
và xác minh số liệu đối với từng loại TSCĐ tại đơn vị; kiểm tra tính chính xác, kiểm
tra sự tăng giảm của TSCĐ.Giấy tờ làm việc: Mẫu D720- xem trong KLTN
Kết luận:
- Đối với tài sản cố định hữu hình:
+ Giá trị cịn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố các khoản
vay là 1.012.922.541.002 đồng.
+ Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 0 đồng.
+ Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý là 0 đồng.
- Đối với TSCĐ vơ hình:

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 18


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


+ Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố các khoản
vay là 0 đồng
+Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng là 0 đồng.
+ Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý là 0 đồng.
Sau khi thu thập bảng tổng hợp tình hình biến động từng loại TSCT, KTV đọc
lướt sổ cái kiểm tra tổng hợp đối ứng để phát hiện các nghiệp vụ bất thường ( về nội
dung, giá trị, TK đối ứng…). Mẫu giấy làm việc: D 741A-1 – Xem trong KLTN
Kết luận: không có nghiệp vụ bất thường.
Tiếp theo, KTV tiến hành chọn mẫu kiểm tra các chứng từ gốc liên quan đến
tài sản tăng trong năm 2019 cụ thể là đối chiếu với kế hoạch, thủ tục mua sắm tài sản
cố định và sự phê duyệt của Ban giám đốc đơn vị. Mẫu giấy làm việc: D741A-2Xem trong KLTN
Kết luận: TSCĐ tăng đầy đủ hóa đơn , chứng từ theo đứng quy định.
b) Quan sát thực tế TSCĐ

KTV tiến hành tham gia chứng kiến kiểm kê thực tế TSCĐ cuối kỳ, đảm bảo các
thủ tục kiểm kê được thực hiện phù hợp và chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế và
số liệu kế tốn ( nếu có) đã được xử lý. Sau đó đánh giá tình trạng sử dụng của của
từng TSCĐ. Mẫu giấy làm việc: D742- Xem trong KLTN
Kết luận: TSCĐ tại thời điểm 31/12/2019 là có thực
c) Kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 19


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân


Bước đầu, KTV tiến hành thu thập bảng tính khấu hao TSCĐ trong kỳ, đối chiếu
bảng tính khấu hao với số dư trên sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC. Đọc các nghiệp
vụ bất thường, tìm hiểu nguyên nhân. Kiểm tra tính hợp lý của bảng tính khấu hao.
Ước tính khấu hao trong kỳ và so sánh với số liệu của doanh nghiệp ABC. . Mẫu
GLV D741B-1 – xem trong KLTN
Sau đó KTV tiến hành xem xét tính hợp lý và nhất quán trong tiêu thức phân bổ
khấu hao đối với các tài sản dùng chung cho từng loại chi phí như: chi phí sản xuất
chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. Xét chênh lệch giữa các
phương pháp phân bổ cho mục đích kế tốn và mục đích thuế và tính tốn thuế hồn
lại phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Mẫu GLV
D741B-2 – xem trong KLTN
Kết luận:
- Cộng các số học chính xác , Số liệu khớp với sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh,
BCTC.
- Khơng có các nghiệp vụ bất thường.
- TSCĐ hữu hình năm trước chưa có phát sinh, Thời gian khấu hao phù hợp với
quy định hiện hành, khấu hao năm nay nhất quán với năm trước.
d) Xây dựng cơ bản dở dang

KTV tiến thu thập bảng tổng hợp chi phí XDCB dở dang theo từng cơng trình,
từng nội dung chi phí. Đối chiểu số liệu với các tài liệu liên quan ( sổ cái sổ chi tiết,
BCĐSPS, BCTC). Xem xét các khoản mục bất thường. Đọc các nghiệp vụ bất
thường, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện các thủ tục kiểm tra tương ứng. Mẫu giấy
làm việc: D743-1- Xem trong KLTN

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 20



Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Kết luận: Chi phí XDCB dở dang phát sinh trong năm tồn bộ là giá trị xây dựng
cơng trình Nhà máy điện mặt trời. Chi phí tăng trong năm là đúng với quy định.
Đối chiếu với phần hành kiểm toán E100-“ Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn” để
đảm bảo việc vốn hóa được thực hiện phù hợp.Mẫu giấy làm việc: D743-2 Xem
trong KLTN
Kết luận : chi phí vay lãi được vốn hóa phù hợp.
e) Kiểm tra việc phân loại và trình bày

KTV tiến hành kiểm việc phân loại và trình bày và thuyết minh các khoản mục
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, XDCB dở dang, BĐS đầu tư, cụ thể: Mẫu giấy làm
việc D744- Xem trong KLTN
- TSCĐ khấu hao hết vẫn đang sử dụng;
- TSCĐ cầm cố, thế chấp cho các khoản vay của công ty;
- TSCĐ khơng cịn sử dụng được chờ thanh lý;
- TSCĐ khơng sử dụng;
Kết luận: Cơng ty trình bày phù hợp với quy định hiện hành.
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Sau khi tiến hành xong các thủ tục ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn, Kiểm
tốn viên chính kiêm trưởng nhóm tiến hành Tổng hợp kết quả kiểm tốn:

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 21



Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Tổng hợp kết quả KT: Giấy tờ làm việc: Mẫu B410 [Phụ lục số 16]
Cơng việc cuối cùng mà nhóm KTV tiến hành là Phát hành BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VÀ THƯ QUẢN LÝ

SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 22


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

PHẦN III.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AVN VIỆT NAM THỰC HIỆN
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN AVN VIỆT NAM THỰC HIỆN
3.1.1. Đánh giá chung về công ty AVN Việt Nam
3.1.1.1. Ưu điểm

 Về tổ chức quản lý công việc
AVN là một trong những tổ chức tư vấn, kiểm toán độc lập hợp pháp có quy mơ
lớn đã được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
tốn độc lập tại Việt Nam. Hiện tại cơng ty đang nằm trong top 10 các cơng ty kiểm

tốn hàng đầu Việt Nam. Khách hàng đã từng được kiểm toán bởi AVN hoạt động
trong hầu hết các ngành nghề của nền kinh tế như: Ngân hàng – Thương mại – Xây
dựng – Dịch vụ – Bưu chính Viễn thơng – Cơng nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh
tế. Với uy tín nâng cao, công ty đang ngày càng thu hút được nhiều khách hàng hơn
nữa. Trong đó khơng thể khơng kể đến sự đóng góp khơng nhỏ của Chi nhánh Đà
Nẵng.
Bộ máy quản lý, điều hành của Công ty được tổ chức gọn nhẹ nhưng khoa học
và hiệu quả. Việc sắp xếp các phòng phụ trách nghiệp vụ cụ thể tạo sự chun mơn
hóa cho các nhân viên, mang lại hiệu quả cao cho cơng việc.
Khi tiến hành kiểm tốn, ln có sự phân cơng cơng việc rõ ràng, hợp lý và khoa
học. Các khoản mục quan trọng luôn được kiểm tốn bởi KTV chính. Các khoản mục
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 23


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

có liên quan với nhau thường được kết hợp để kiểm tốn nhằm tiết kiệm thời gian và
cơng sức.
Dịch vụ, cơng việc chăm sóc khách hàng sau kiểm tốn rất được cơng ty quan
tâm, góp phần làm tăng uy tín và giá trị của công ty trong mắt khách hàng mới cũng
như khách hàng cũ, tạo những lợi thế và giá trị tương lai cho công ty.
. Đội ngũ nhân viên
Công ty AVN Việt Nam hiện tại đã và đang đạt được những thành công nhất
định trong lĩnh vực kiểm toán, tư vấn thuế, thẩm định giá... đặc biệt với đội ngũ cán
bộ cơng nhân viên và cố vấn có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao và có nhiều năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực Kiểm tốn, Tài chính - Kế toán, Tin học, Luật và Quản trị

doanh nghiệp...
Các KTV cũng như trợ lý KTV AVN luôn không ngừng cập nhật những thơng
tin, kiến thức chun mơn cần thiết. Đó là những trợ lý KTV trẻ, với tinh thần luôn
học hỏi, năng động, tinh thần làm việc hăng say đã tạo nên một tập thể đoàn kết, hỗ
trợ lẫn nhau nhằm hồn thành cơng việc một cách hiệu quả nhất.
Cơng ty đã và đang có chiến lược nhằm thu hút nhân viên trẻ từ các trường đại
học cũng như vận dụng các kỹ thuật kiểm toán tiên tiến để nâng cao chất lượng các
cuộc kiểm tốn.
Cơng ty ln chú trọng đến cơng tác đào tạo để nâng cao thêm trình độ cho cán
bộ nhân viên với việc cử nhân viên đi tham dự các chương trình đào tạo có hệ thống
cả về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quản lý do Bộ tài chính, các tổ chức quốc tế
tổ chức. Vì vậy nhân viên trong cơng ty ln được cập nhật những kiến thức mới nhất
cả về kế toán, kiểm tốn và tài chính. Thích nghi kịp thời với các chế độ do Nhà nước
và Quốc tế quy định.
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 24


Tóm Tắt Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Khánh Vân

Việc cập nhật các văn bản pháp luật cũng rất được BGĐ cơng ty coi trọng, nhờ
đó mà các KTV, các trợ lý KTV của AVN Việt Nam luôn nắm bắt kịp thời các chính
sách của nhà nước để phục vụ cho cơng tác kiểm tốn và tư vấn thuế, kế toán ngày
càng đạt chất lượng cao hơn.
3.1.1.2. Nhược điểm

 Về tổ chức quản lý cơng việc

Vào mùa kiểm tốn (tầm tháng 02-04), số lượng nhân viên trong công ty tỉ lệ
nghịch với khối lượng công việc được giao. Nên chất lượng cơng việc có thể bị giảm
sút.
KTV chính khơng chỉ là người thực hiện GLV mà còn là người sốt xét lại cơng
việc của những trợ lý KTV khác, nên số lượng công việc phải làm tăng lên rất nhiều
lần, gây áp lực lớn cho những người đảm nhiệm vị trí đó.
 Về đội ngũ nhân viên
Trong cơng ty, KTV có kinh nghiệm chưa nhiều, nên cịn khả năng bỏ sót gian
lận và sai sót, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc kiểm toán. Mặc dù trong các cuộc kiểm
toán, trưởng đồn là những người có bề dày kinh nghiệm, trình độ cao và đảm nhiệm
các cơng việc chính nhưng nếu trợ lý là những người có trình độ hạn chế, kinh
nghiệm thực tế cịn ít thì chất lượng kiểm tốn sẽ khơng đảm bảo, thời gian và chi phí
sẽ tăng lên.
3.1.2. Đánh giá về thực tiễn công tác kiểm tốn BCTC cũng như kiểm tốn khoản mục
TSCĐ tại cơng ty Cổ phần ABC
3.1.2.1. Ưu điểm

 Trong thiết kế chương trình kiểm tốn
SVTH: Nguyễn Thị Tường Vi

Trang 25


×