Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.03 KB, 28 trang )

A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, cùng với các chính sách mở cửa
hội nhập quốc tế đã đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước nói chung và doanh
nghiệp sản xuất nói riêng những thách thức lớn. Sự cạnh tranh này không chỉ
diễn ra ở các doanh nghiệp cùng ngành mà nó còn diễn ra ở các lĩnh vực khác
nhau. Từ đó, yêu cầu các doanh nghiệp phải có thế mạnh riêng của mình, không
ngừng đổi mới sáng tạo, đặc biệt phải quản lý thật tốt chi phí của doanh nghiệp
để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những
công cụ quản lý rất hiệu quả. Nó cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác
về toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh, tính đúng, tính đủ các chi phí vào giá
thành sản phẩm. Từ đó, giúp nhà quản trị doanh nghiệp định được giá bán sản
phẩm sao cho phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ
thể. Không những vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn
là căn cứ quan trọng để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các định mức
chi phí và dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp. Từ đó, có các quyết định quản lý phù hợp nhằm tăng cường
hiệu quả quản lý nội bộ, đưa ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất ở
mức thấp nhất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường. Chính vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn luôn được các doanh nghiệp quan tâm, chú trọng nâng cao và hoàn
thiện.
Công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng là một doanh nghiệp sản xuất
dăm gỗ - đây là một ngành nghề khá phổ biến hiện nay do phù hợp với điều kiện
tự nhiên trong nước song ngành nghề phải đối mặt với sự cạnh tranh lớn giữa
các doanh nghiệp trong nước nói chung và cùng khu vực nói riêng. Do đó, để
cung cấp ra thị trường sản phẩm có chất lượng tốt nhất, chiếm lĩnh được thị
1



trường thì công tác kế toán luôn được các nhà quản trị quan tâm. Đặc biệt là
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương
mại Toàn Thắng trong những năm qua đã thực hiện theo đúng quy định, chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành và luôn là công cụ đắc lực phục vụ cho việc ra
quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế
cần khắc phục.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, qua quá trình nghiên cứu lý luận và thực tập tại công ty Cổ
phần thương mại Toàn Thắng, em đã chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại Toàn
Thắng” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử các vấn đề nghiên cứu
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc thường
xuyên hàng tháng của kế toán và nhà quản trị doanh nghiệp sau khi tạo ra sản
phẩm của công ty mình. Do đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh. Đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp sản xuất nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu
khoa học, các giảng viên cũng như các sinh viên nghiên cứu về vấn đề này. Đã
có những công trình nghiên cứu viết về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tiêu biểu như:
- Khóa luận tốt nghiệp “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần may Phú Thọ” của tác giả
Mai Thị Linh- K8 Kế toán. Trường Đại học Hùng Vương, năm 2014.

2



- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần Nhôm Sông Hồng” của tác giả Bùi Quốc Thắng – Sinh viên
K10 Đại học Kế toán Trường Đại học Hùng Vương, năm 2016.
- Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera ” của tác giả Bùi Mạnh Hùng –
Sinh viên K10 Đại học Kế toán Trường Đại học Hùng Vương, năm 2016.
- Khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Licogi 14” của tác giả Nguyễn Thu Hương – Sinh viên K10
Đại học Kế toán, năm 2016.
- Khóa luận “Công tác kế toán chi phí giá thành tại công ty cổ phần xây
dựng 19” của tác giả Trần Thị Hoài – Sinh viên Trường Đại học công nghệ giao
thông vận tải.
Đây là những đề tài xuất sắc đã được công nhận, những đề tài này nghiên cứu
rất sâu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xong do cơ cấu
tổ chức của các công ty khác nhau nên việc áp dụng chế độ kế toán mỗi giai
đoạn khác nhau theo quy định của Bộ Tài chính. Với sự ra đời của Thông tư
133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính thay thế cho
Quyết định 48/2006/QĐ – BTC đã được áp dụng tại công ty Cổ phần thương
mại Toàn Thắng. Vì vậy đề tài khóa luận “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng” hệ
thống hóa cơ sở lý luận theo thông tư 133/2016/TT-BTC, phản ánh thực trạng kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại
Toàn Thắng từ đó đưa ra những ưu điểm, hạn chế và số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng. Vì vậy, đề tài khóa luận đảm bảo tính
mới và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3



3.1 Mục tiêu chung
Trên cở sở vận dụng cơ sở lý luận để phản ánh và đánh giá công tác tổ
chức tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại
Toàn Thắng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thương mại Toàn
Thắng.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Phản ánh và đánh giá kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng.
- Đề xuất một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ
phần thương mại Toàn Thắng
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty CPTM Toàn Thắng (theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban
hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính). Trong đó, tập trung vào tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho sản phẩm dăm khô Phú Thọ.
- Phạm vi không gian: Tại Công ty CPTM Toàn Thắng – Khu hành chính
Hưng Tiến – Thị trấn Đoan Hùng – huyện Đoan Hùng – tỉnh Phú Thọ
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ 2015 – 2017, trong đó tập trung
chủ yếu vào năm 2017.
4


5. Phương pháp nghiên cứu

5.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập tại công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng bao
gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: Là số liệu điều tra ban đầu, chủ yếu là điều tra, bảng hỏi
các nhân viên kế toán của công ty.
+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập trên báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết
tại công ty.
5.2 Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu được đưa vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL sau đó sử
dụng các hàm tính toán như: Hàm SUM để tính tổng chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm; hàm AVERAGE để tính ra các chỉ số trung bình phục vụ cho
đánh giá và nhận xét các báo cáo kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
5.3 Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp phân tích là phương pháp đi sâu vào những vấn đề lớn, quan
trọng của đối tượng, tìm ra mối quan hệ, vai trò ảnh hưởng của nó đối với hoạt
động của đơn vị nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện. Trong phân tích thì phương
pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến. Đối với công ty sản xuất
cần sử dụng phương pháp này để phân tích tình hình sản phẩm để có giải pháp
nâng cao chất lượng đồng thời hạ giá thành sản phẩm.
Phương pháp tổng hợp là phương pháp đánh giá tổng hợp, kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm của công ty.
5.4 Phương pháp chuyên môn kế toán
5


- Phương pháp chứng từ kế toán
- Phương pháp tài khoản kế toán

- Phương pháp tính giá
- Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
6 Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng.

B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
6


1.1. Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp cần chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
một thời kỳ nhất định.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
- Theo nội dung, tính chất chi phí
- Theo mục đích, công dụng của chi phí

- Theo cách ứng xử của hoạt động
- Theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng kết quả
sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
- Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành sản phẩm
- Theo phạm vi chi phí cấu thành giá thành sản phẩm
- Theo phạm vi tính toán chi phí
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong quá trình sản xuất tạo ra sản
7


phẩm chi phí là biểu hiện về mặt hao phí còn giá thành biểu hiện mặt kết quả
của quá trình sản xuất đây là hai mặt thống nhất của một quá trình
1.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, địa điểm phát sinh chi phí, mục đích, công
dụng của chi phí, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Để xác định đối tượng tính giá thành cần căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ
chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất của
sản phẩm và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đối tượng tính giá thành cụ thể
trong các doanh nghiệp có thể là từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã
hoàn thành hoặc từng chi tiết bộ phận sản phẩm.

1.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp sản
xuất
1.2.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
- Phương pháp tập hợp trực tiếp
- Phương pháp phân bổ gián tiếp
12.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Nội dung
+ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Phương pháp hạch toán
- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
+ Nội dung
8


+ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Phương pháp hạch toán
- Kế toán chi phí sản xuất chung
+ Nội dung
+ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Phương pháp hạch toán
1.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Tài khoản sử dụng: 631 – Giá thành sản xuất
1.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong các doanh nghiệp sản xuất
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nửa
thành phẩm giai đoạn trước

- Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ phần trăm chi phí chế biến
1.2.4 Các phương pháp tính giá thành
- Phương pháp tính giá thành với quy trình công nghệ giản đơn
- Phương pháp tính giá thành với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp theo
kiểu chế biến liên tục
Chương 1 đã hệ thống cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất tạo được tiền đề vững chắc để
phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng tại chương 2.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPTM TOÀN
THẮNG
9


2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
2.1.1.1 Tên và địa chỉ của công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong
- Tên công ty: Công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng
- Tên giao dịch: Toan Thang Co., JSC
- Ngày hoạt động: 25/11/2004
- Địa chỉ: Khu hành chính Hưng Tiến, thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
- Mã số thuế: 2600319070
- Người đại diện pháp luật: Quyền Hồng Nhất
- Số điện thoại: 02103 881 966/ 0912 301 503

Fax: 0210 3881 966


- Vốn điều lệ của công ty: 2.868.000.000 đồng bằng tiền Việt Nam
(Trong đó: Được kế thừa từ công ty TNHH Nhất Thắng 1.568.000.000
đồng do chuyển đổi)
Số vốn này được chia thành: 28.680 cổ phần
Mệnh giá mỗi cổ phần : 100.000,0 nghìn đồng
- Tài khoản giao dịch:
+ Tên ngân hàng: Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đoan Hùng
+ Địa chỉ: Thị trấn Đoan Hùng, huyện đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
+ Số tài khoản: 2710201002066
2.1.1.2. Lịch sử thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát
triển của công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong
Công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng được thành lập theo giấy phép
đăng kí kinh doanh số 2600319070 do sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp
ngày 15 tháng 11 năm 2004. Và công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng chính
thức đi vào hoạt động với tư cách là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có
đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, được mở tài khoản tại
các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Đến năm 2015, công ty đã quyết
10


định mở rộng quy mô sản xuất. Cụ thể, ngày 14/07/2010 công ty cổ phần thương
mại Toàn Thắng đã mở cơ sở sản xuất số 1 tại Thôn Cầu Trắng, xã Cộng Hòa,
thành phố Cảm Phả, Quảng Ninh được thành lập theo Quyết định số 2600 319
070 - 001. Cơ sở sản xuất số 2 tại thôn 7 xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình, Yên
Bái được thành lập ngày 18/01/2013 theo quyết định số 2600 319 070 - 002. Và
ngày 20/11/2015 thành lập cơ sở sản xuất số 3 tại khu 17, xã Đại Phạm, huyện
Hạ Hòa, Phú Thọ. Cơ sở sản xuất công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng tại
Hạ Hòa được thành lập theo Quyết định số 2600 319 070 - 003 ngày
20/11/2015. Điều này đã mở ra một cơ hội mới, một triển vọng mới cho sự phát

triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng
- Chức năng: Công ty CPTM Toàn Thắng kinh doanh nhiều ngành nghề khác
nhau từ sản xuất, chế biến lâm sản đến kinh doanh dịch vụ vận tải, sửa chữa,…
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức mua bán trao đổi hàng hoá đảm bảo chất lượng.
+ Tuân thủ các chế độ chính sách quản lý kinh tế của nhà nước.
+ Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, mở rộng sản xuất.
+ Nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên toàn doanh nghiệp
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu, tổ chức bộ máy công ty bao gồm các bộ phận như hình sau:

11


GIÁM ĐỐC

PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN CHÍNH- KẾPHÒNG
TOÁN KINH DOANH

BỘ PHẬN
SẢN XUẤT
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
2.1.4. Đặc điểm lao động của công ty cổ phần dầu khí Khánh Phong
Có bảng cơ cấu lao động và sự biến động cơ cấu lao động của công ty qua
3 năm 2015- 2017 như sau:


Bảng 2.2: Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017
12

PHÒN


So
Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

2015

2016

2017

sánh

2016/2015

2017/2016

Số

Số


tuyệt
đối

Tổng số LĐ (người)

sánh So

Tỷ lệ
(%)

tuyệt
đối

Tỷ

lệ

(%)

86

88

80

2

2,33


(8)

(9,09)

Nam

62

68

62

6

9,68

(6)

(8,82)

Nữ

24

20

18

(-4)


(1,67) (2)

(10)

Đại học, cao đẳng

11

12

12

1

9,09

0

(0

Trung cấp

1

1

1

0


0

0

0

Chưa qua đào tạo

74

75

65

1

1,35

(10)

(13,33)

3,75

3,9

3,95

0,15


4

0,05

1,28

1.Theo giới tính

2.Theo trình độ

3.Thu nhập bình quân
1người/tháng
(1.000 đồng)
(Nguồn: Phòng nhân sự)

2.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần thương mại Toàn
Thắng

13


Năm

Chỉ tiêu
2015
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn


So sánh
2016/2015
Số tiền
Tỷ lệ

2017/2016
Số tiền
Tỷ

2016

2017

16.537.456.983

12.121.498.214

30.674.360.324

-4.415.958.769

-26,70%

18.552.862.110

153,

5.192.984.191
0

7.991.611.130

3.819.454.050
0
7.618.041.784

845.984.107
0
18.524.635.937

-1.373.530.141
0
-373.569.346

-26,45%

-2.973.469.943
0
10.906.594.153

-77

-4,67%

IV. Hàng tồn kho
3.352.861.662
552.901.842 10.646.743.128
-2.799.959.820
-83,51%
V. Tài sản ngắn hạn khác

0
131.100.538
656.997.152
131.100.538
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
23.534.623.603 37.698.268.347 35.861.065.925
14.163.644.744
60,18%
I. Tài sản cố định
23.534.623.603 30.203.971.466 28.261.909.954
6.669.347.863
28,34%
II. Bất động sản đầu tư
0
0
0
0
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
0
0
0
0
7.599.155.971
IV. Tài sản dài hạn khác
0 7.494.296.881
7.494.296.881
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
40.072.080.586 49.819.766.561 66.535.426.249
9.747.685.975
24,33%

NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
26.386.100.622 20.477.072.880 37.145.016.350
-5.909.027.742
-22,39%
I. Nợ ngắn hạn
16.386.100.622 20.477.072.880 37.145.016.350
4.090.972.258
24,97%
II. Nợ dài hạn
10.000.000.000
0
0 -10.000.000.000 -100,00%
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
13.685.979.964 29.342.693.681 29.390.409.899
15.656.713.717
114,40%
I. Vốn chủ sở hữu
29.342.693.681
114,40%
Bảng 2.3:13.685.979.964
Tình hình tài sản,
nguồn vốn 29.390.409.899
tại công ty qua 315.656.713.717
năm 2015 – 2017
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
40.072.080.586 49.819.766.561 66.535.426.249
9.747.685.975
24,33%


10.093.841.286 1825
525.896.614 401
-1.837.202.422
-4,
-1.942.061.512
-6
0
0
104.859.090
1
16.715.659.688
33,
16.667.943.470
16.667.943.470
0
47.716.218
47.716.218
16.715.659.688

ĐVT: Đồng

STT

Chỉ tiêu

Năm

So sánh
14


143

81,
81

0,
0
33,


2016/2015

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

DT BH và CCDV
Các khoản giảm trừ

DT
DT thuần
Giá vốn hàng bán
LN gộp
DT HĐTC
CP TC
CP lãi vay
CP quản lý kinh
doanh
LN thuần
Thu nhập khác
CP khác
LN khác
Tổng LN trước
thuế
CP thuế TNDN
LN sau thuế

2015

2016

2017

148.807.136.462

153.408.265.26
8

0


0

148.807.136.462 153.408.265.268

9.938.893.050
12.758.433
292.308.334
292.308.334

142.062.746.96
0
11.345.518.308
4.924.971
574.993.067
574.993.067

8.169.575.397

10.586.972.354

138.868.243.412

173.906.344.21
4 4.601.128.806
0

173.906.344.21
4 4.601.128.806
164.914.458.22

6 3.194.503.548
8.991.885.988 1.406.625.258
2.703.785
-7.833.462
841.485.948
282.684.733
841.485.948
282.684.733

3,09%
0
3,09%

Số tiền
20.498.078.94
6
0
20.498.078.94
6

1

2,30% 22.851.711.266
20,00% -2.353.632.320 -2
-61,40%
-2.221.186 96,71%
266.492.881
96,71%
266.492.881


7.846.799.370

2.417.396.957
29,59% -2.740.172.984 306.304.455
-301.289.894 -61,52%
117.826.597
6
2.518.523.327
-81.447.605
-9,83% 1.771.350.782 2
2.757.864.455
-279.201.265 -24,75% 1.909.134.900 2
-293.341.118
197.753.660 -66,07%
-137.784.118 13

489.767.752
828.620.150
1.127.930.810
-299.310.660

188.477.857
747.172.545
848.729.545
-101.557.000

190.457.092

86.920.858


66.963.337

36.796.359
153.660.733

19.122.589
67.798.269

19.247.119
47.716.218

15

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

0

2017/2016

-103.536.234 -54,36%
-17.673.770 -48,03%
-85.862.464 -55,88%

-19.957.521 -2
124.530
-20.082.051 -2


(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)


16


2.1.7. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại
Toàn Thắng
2.1.7.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng

Kế toán vật tư

Kế toán tiền mặt

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Sơ đồ2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.7.2 Chính sách và chế độ kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán:
Công ty áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam và thực hiện chế độ kế toán
theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC và thường xuyên
cập nhật các Thông tư, Quyết định của BTC hiện nay.
 Hệ thống chứng từ sử dụng
Căn cứ vào Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính và cập nhật các Thông tư, Quyết định của Bộ Tài Chính. Công ty
sử dụng các chứng tứ kế toán trong danh mục chứng từ kế toán, bao gồm: Phiếu

thu , Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Bảng chấm
công, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
 Các tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hấu hết các tài khoản trong hệ thồng tài khoản kế toán
được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính.
17


 Hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là báo cáo về hoạt động kinh doanh của công ty nhằm
cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài công ty, bao gồm:
+ Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN)
+ Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN)
+ Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN)
 Kỳ kế toán, đơn vị tiền sử dụng
- Niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Kỳ kế toán: Công ty tiến hành hạch toán theo năm.
 Các chính sách kế toán áp dụng
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.
Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy - phần
mềm “Kế toán Việt Nam”.
2.2. Thực trạng kế toán thanh toán tại công ty cổ phần thương mại Toàn

Thắng
2.2.1. Đặc điểm về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
2.2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất dăm khô Phú Thọ được xác định là toàn bộ các hao phí
về lao động, nguyên vật liệu,…mà công ty đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm của
18


mình. Cụ thể bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gỗ keo, gỗ bạch đàn, ván bóc,...
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: dầu
- Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương và khoản trích theo lương phải trả cho
công nhân sản xuất dăm khô Phú Thọ
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí tiền điện, nước,...
2.2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Đối tượng tập hợp chi phí: Dăm khô Phú Thọ
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Dăm khô Phú Thọ
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nội dung
- Tài khoản sử dụng: 1541 – Chi phí sản xuất dăm
- Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phương pháp hạch toán
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Nội dung
- Tài khoản sử dụng: 1541 – Chi phí sản xuất dăm
- Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phương pháp hạch toán

2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
- Nội dung
- Tài khoản sử dụng: 1541 – Chi phí sản xuất dăm
19


- Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phương pháp hạch toán
2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm

2.3 Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng
2.3.1 Ưu điểm
 Về bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty Cổ phần thương mại
Toàn Thắng
- Bộ máy kế toán của công ty tổ chức phù hợp với yêu cầu của công việc
và kỹ năng, trình độ của mỗi người. Mỗi kế toán được trang bị một máy vi tính,
phòng kế toán luôn có sự kết hợp chặt chẽ với các phòng ban khác, tạo sự thống
nhất, thông suốt về thông tin trong toàn công ty. Đảm bảo chức năng cung cấp
kịp thời các thông tin cần thiết cho ban giám đốc và các bộ phận liên quan.
- Việc áp dụng chuẩn mực và nguyên tắc kế toán được công ty chấp hành
nghiêm chỉnh. Hình thức kế toán áp dụng là hình thức kế toán máy, sử dụng
phần mềm kế toán “Kế toán Việt Nam” giúp giảm khối lượng công việc kế
toán, kiểm tra, rà soát nhanh chóng, dễ dàng, dễ hiểu, phù hợp với tình hình sản
xuất kinh doanh tại công ty.
- Đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, năng động, nhiệt huyết.
 Về hệ thống chứng từ, biểu mẫu kế toán
- Nhìn chung hệ thống chứng từ, biểu mẫu kế toán mà công ty sử dụng
phản ánh đúng tinh thần của TT133: Tự xây dựng , thiết kế biểu mẫu phù hợp
với đặc điểm và yêu cầu quản lý của công ty mình mà vẫn đáp ứng được yêu cầu

của luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, mình bạch, kịp thời, dễ kiểm
tra, kiểm soát và đối chiều
20


- Công tác tổ chức chứng từ của công ty, như cuối tháng mới lập phiếu
xuất kho cho xuất kho sản xuất trong tháng, đã giúp cho công việc của kế toán
đỡ cồng kềnh vất vả mà vẫn đạt hiệu quả cao. Trình tự luân chuyển từ áp dụng
đúng theo quy định.
 Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Các chi phí trong kỳ được kế toán phân loại một cách chính xác và hợp lý
cho các đối tượng và chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thành
sản phẩm cuối kỳ
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty hạch toán chi tiết cho từng
mảng sản xuất, kinh doanh. Từ đó dễ quản lý nguyên vật liệu một cách hiệu quả.
Và kéo theo cách hạch toán chi phí nguyên vật liệu cũng khoa học và hợp lý.
- Về chi phí nhân công trực tiếp, công ty áp dụng hình thức trả lương sản
phẩm tập thể, tức là áp dụng hình thức trả lương cho một nhóm người(tổ sản
xuất) khi họ hoàn thành một khối lượng sản phẩm hoặc công việc nhất định. Do
đó kết quả lao động của mỗi cá nhân ảnh hưởng đến kết quả lao động của cả tổ,
nó thay cho lời nói một người vì mọi người, đã làm cho bản thân người lao động
luôn luôn phải nỗ lực, ý trí trong lao động.
- Về chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất chung của công ty phát sinh
tương đối nhiều, tuy nhiên khoản mục này được hạch toán tương đối đầy đủ và
cụ thể như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
sản xuất chung khác.
 Về đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm
Công ty CPTM Toàn Thắng đã xác định được đối tượng tập hợp chi phí
và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm
tổ chức sản xuất, và đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại công ty.

2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
+ Hạn chế về bộ máy kế toán
Tại công ty Cổ phần thương mại Toàn Thắng bộ máy kế toán gồm bốn
nhân viên kế toán và một thủ quỹ. Trong đó kế toán tổng hợp phụ trách mảng
21


phần hành tính giá thành và tập hợp chi phí, lập các báo cáo. Do vậy khối lượng
công việc của nhân viên này luôn bị dồn vào cuối tháng mà các ngày trong tháng
lại rất nhàn hạ. Do vậy, có thể dẫn đến tình trạng quá tải công việc vào cuối
tháng, dễ bị áp lực công việc từ đó dẫn đến độ chính xác của các con số, cũng
như các báo cáo bị ảnh hưởng.
Bên cạnh đó phòng làm việc của kế toán lại ghép với phòng kinh doanh
và phòng nhân sự, điều này làm ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động lưu trữ
chứng từ sổ sách mặt khác, phòng làm việc như vậy dẫn đến không khí ngột
ngạt, không gian chật chội, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc. Đồng thời công
ty chưa có các chính sách khen thưởng khi nhân viên có đóng góp tích cực cho
công ty.
+ Hạn chế về chi phí nguyên vật liệu
- Hàng ngày công ty tiến hành xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất
sản phẩm nhưng không làm phiếu xuất kho cho từng lần xuất mà đến cuối tháng
mới tổng hợp số lượng hàng xuất qua phiếu cân hàng. Việc này không đúng với
quy trình kế toán, kế toán không nắm bắt kịp thời số lượng nguyên vật liệu tồn
kho.
- Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty còn chưa được quan tâm
đúng mức, hệ thống kho còn đơn sơ, mà các nguyên vật liệu khó kiểm soát về
mặt khối lượng. Để nguyên liệu quá lâu sẽ làm ảnh hưởng tới độ khô của dăm,
giảm chất lượng sản phẩm.
- Vào cuối tháng quản đốc các phân xưởng sẽ tổng hợp lại số lượng
nguyên liệu dùng trong tháng của xưởng mình và viết giấy đề nghị xin lĩnh

nguyên liệu sau khi được ký duyệt gửi lên phòng kinh tế. Chỉ căn cứ vào giấy đề
nghị lĩnh vật tư đã được duyệt để kế toán lập phiếu xuất kho và hạch toán vào
phần mềm là chưa đủ. Khó quản lý được số lượng nguyên liệu đã dùng trong
tháng.

22


- Chi phí nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, hiện nay công ty chưa có biện pháp quản lý định
mức tiêu hao nguyên vật liệu, khiến cho chi phí sản xuất sản phẩm bị tăng
lênảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của công ty.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ công ty đang theo dõi, ghi chép bằng sổ tay,
và chưa lập phiếu lĩnh vật liệu cho chi phí này.
+ Hạn chế về chi phí nhân công trực tiếp
- Về các khoản trích theo lương công ty chưa tiến hành nộp bảo hiểm cho
công nhân phân xưởng sản xuất, đây là một hạn chế rất lớn.
- Công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng chưa trích trước tiên lương
nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Công ty tiến hành tính lương theo phương pháp thủ công, không tính
trên phần mềm kế toán công việc này tốn khá nhiều thời gian và công sức của kế
toán
+ Hạn chế về chi phí sản xuất chung
- Về chi phí lương quản lý phân xưởng, công ty không tiến hành tính
lương quản lý phân xưởng mà quản lý phân xưởng kiêm quản lý công ty do đó
tính chi phí lương cho chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Về chi phí khấu hao tài sản cố định công ty đang tiến hành trích khấu
hao TSCĐ theo phương pháp thủ công, không tiến hành tính khấu hao trong
phần mềm kế toán.
+ Hạn chế khác

- Thủ tục lập chứng từ liên quan đến bộ phận kho như phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho công ty thực hiện chưa đảm bảo đúng nguyên tắc kế toán.
- Lao động của công ty chủ yếu là lao động chân tay không có trình độ
chuyên môn nên dễ gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực công ty làm
giảm sút hiệu quả sản xuất.
23


- Hình thức trả lương cho công nhân bằng tiền mặt, dẫn đến mất rất nhiều
thời gian để chi trả lương, và dễ gây nhầm lẫn.
- Về chứng từ kế toán còn chưa đầy đủ chữ ký của các bên liên quan
* Nguyên nhân
+ Do kinh tế trong nước biến động ngày càng khó khăn, mặt khác công ty
vài năm gần đây kinh doanh cũng chưa trên đà phát triển nên chưa đủ điều kiện
trang bị những trang thiết bị hiện đại, nhà kho rộng để bảo quản nguyên vật liệu,
thành phẩm của công ty.
+ Do nguyên vật liệu công ty nhập có tính thời điểm, không thường xuyên
và có biến động về giá liên tục.
+ Do thị trường có nhiều biến động nên công tác quản lý hạch toán còn
nhiều khó khăn.
+ Do đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh nên công tác tuyển lao động
sản xuất còn nhiều hạn chế.
Chương 2 đã khái quát chung về công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng,
đã phản ánh được thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm; đánh giá thực trạng, nêu ra ưu điểm, hạn chế và nguyên
nhân của chúng. Dựa vào đó để đưa ra hệ thống giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
CPTM Toàn Thắng trong chương 3.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TOÀN THẮNG

24


3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thanh toán tại công
ty cổ phần thương mại Toàn Thắng
- Phương hướng, mục tiêu phát triển công ty trong thời gian tới
- Định hướng phát triển công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán
tại công ty cổ phần thương mại Toàn Thắng
- Giải pháp về bộ máy kế toán:
+ Nâng cao trình độ đội ngũ kế toán
+ Tách riêng các phòng ban
- Giải pháp về nguyên vật liệu:
- Giải pháp về chi phí nhân công trực tiếp
- Giải pháp về chi phí sản xuất chung
- Giải pháp khác
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Dựa trên cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nghiên cứu tại chương 1, thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại
Toàn Thắng, khóa luận đã nêu ra hệ thống các giải pháp hoàn thiện công tác
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần thương mại Toàn Thắng như: Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn
và đạo đức của nhân viên kế toán, khắc phục bất cập trong việc thu thập thông
tin, hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý, vận dụng linh hoạt các phương
pháp quản lý chi phí.


25


×