Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu vực trung tâm khu đô thị ecopark (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐÀO THANH BÌNH

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU VỰC TRUNG
TÂM KHU ĐÔ THỊ ECOPARK

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2022


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà
trường, quý thầy cô trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cơ
Khoa sau đại học đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tạo điều kiện trong quá
trình học tập để tơi hồn thành tốt khóa học.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Anh đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn các anh em đồng nghiệp, ban lãnh
đạo UBND tỉnh Hưng Yên, UBND huyện Văn Giang, phòng Quản lý đô thị
huyện Văn Giang và Ban Quản lý dự án đô thị Sở Xây dựng Hưng Yên, cán
bộ các phịng ban Cơng ty cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Việt Hưng
(VIHAJICO) - Chủ đầu tư Khu đô thị sinh thái Ecopark đã cung cấp tài liệu,
số liệu để tơi có thể thực hiện luận văn. đã quan tâm, giúp đỡ, cung cấp


những tài liệu thông tin và tham gia đóng góp ý kiến quý báu để tơi hồn
thành luận văn này.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã
quan tâm động viên giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tối đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả khả
năng của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
nhận được sự đóng góp của q thầy cơ và các bạn./.
Hà Nội, ngày

tháng

Người cảm ơn

Đào Thanh Bình

năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng .
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Người cam đoan


Đào Thanh Bình


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
* Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
* Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
* Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3
* Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 4
* Cấu trúc đề tài ............................................................................................ 4
* Một số khái niệm có liên quan .................................................................. 5
NỘI DUNG .................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT GIAI ĐOẠN 3 VÀ GIAI ĐOẠN 4 KHU VỰC TRUNG TÂM
KHU ĐƠ THỊ ECOPARK ............................................................................ 7
1.1 Giới thiệu chung khu đơ thị Ecopark ................................................... 7
1.1.1. Vị trí địa lý và vị trí địa hình địa mạo ................................................... 7
1.1.2. Địa chất cơng trình, địa chất thuỷ văn. ............................................... 13
1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3 và giai đoạn 4 khu vực
trung tâm khu đô thị Ecopark.................................................................... 16
1.2.1. Hiện trạng giao thơng .......................................................................... 16
1.2.2. Hiện trạng san nền và thốt nước ........................................................ 23

1.2.3. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường .............................. 27
1.2.4. Các dự án đầu tư có liên quan. ............................................................ 30
1.3. Thực trạng cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3 và giai
đoạn 4 khu đô thị Ecopark ......................................................................... 31


1.3.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật: .......................... 31
1.3.2. Thực trạng về quản lý giao thông giai đoạn 3 và giai đoạn 4 KĐT
Ecopark .......................................................................................................... 34
1.3.2. Thực trạng về quản lý thoát nước và xử lý nước thải giai đoạn 3 và
giai đoạn 4 KĐT Ecopark .............................................................................. 38
1.3.3. Thực trạng quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường giai đoạn 3,4
KĐT Ecopark – Văn Giang, Hưng Yên ........................................................ 39
1.3.4. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật giai đoạn 3 và giai đoạn 4. ....................................................... 41
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3,4
KĐT Ecopark – Văn Giang, Hưng Yên. ................................................... 42
1.4.1. Thành công. ......................................................................................... 42
1.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 43
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 3 VÀ GIAI ĐOẠN 4 KHU ĐÔ THỊ
ECOPARK ................................................................................................... 45
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị ......................... 45
2.1.1. Vai trị và đặc điểm của hệ thống HTKT đô thị .................................. 45
2.1.2. Một số nguyên tắc cơ bản trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị ..................................................................................................... 48
2.1.3. Cơ sở lý luận sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật. .............................................................................................................. 51
2.1.4. Một số yêu cầu về kỹ thuật quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ............... 53
2.1.5. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý

hạ tầng kỹ thuật đô thị. .................................................................................. 61
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ............................. 66
2.2.1. Các Văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị do
Nhà nước ban hành ........................................................................................ 66
2.2.2. Các Văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hạ tầng kỹ thuật do UBND
thành phố, UBND tỉnh Hưng Yên ban hành ................................................. 68


2.3. Kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên
thế giới và Việt Nam .................................................................................... 72
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật trên thế giới ........................... 72
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật của một số địa phương ở Việt
Nam: .............................................................................................................. 77
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 3 VÀ GIAI ĐOẠN 4 KHU ĐÔ THỊ
ECOPARK ................................................................................................... 83
3.1. Đề xuất giải pháp nâng cấp hệ thống giao thông giai đoạn 3 và giai
đoạn 4 khu vực trung tâm khu đô thị Ecopark. ....................................... 83
3.1.1. Quy hoạch hệ thống giao thông. ......................................................... 83
3.1.2. Các giải pháp về cơng trình giao thơng. ............................................. 87
3.2 Đề xuất ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và khai thác
vận hành hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3 và giai đoạn 4
khu đô thị Ecopark. ..................................................................................... 90
3.2.1. Lịch sử phát triển Hệ thống thông tin địa lý GIS. ............................... 90
3.2.2. Lập bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Ecopark. .............. 91
3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Ecopark. ............ 91
3.2.4. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong q trình xây dựng cơ sở dữ liệu
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Ecopark. ............................................................. 93
3.2.5. Những nội dung cở bản được thể hiện trong quản lý quy hoạch. ....... 95
3.1.6. Quản lý quy hoạch giao thơng. ........................................................... 96

3.1.7. Quản lý thốt nước. ............................................................................. 98
3.1.8. Quản lý hệ thống cấp nước và thu gom xử lý chất thải. ..................... 99
3.3 Đề xuất cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật
khu vực trung tâm khu đô thị Ecopark. .................................................. 100
3.3.1. Chủ đầu tư ......................................................................................... 100
3.3.2. Ban giám sát công trình hạ tầng kỹ thuật. ......................................... 101
3.3.3. Ban giám sát cộng đồng dân cư. ....................................................... 102
3.4 Tăng cường sự tham gia của cộng đồng cư dân trong quản lý khai
thác, sử dụng HTKT khu vực trung tâm khu đô thị Ecopark. ............. 103


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 106
Kết luận................................................................................................................106
Kiến nghị………………………………………………………………..………107

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BXD

Bộ Xây dựng

CP


Chính phủ

CĐT

Chủ đầu tư

CCN

Cụm cơng nghiệp

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - xã hội



Nghị định

QLDA

Quản lý dự án


QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHKT

Quy hoạch kiến trúc



Quyết định

TĐC

Tái định cư

TP

Thành phố

TT

Thông tư

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

UBND


Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1

Vị trí dự án trên Bản đồ tỉnh Hưng Yên và trên Quy
hoạch tổng thể của Hà Nội

Hình 1.2

Vị trí dự án

Hình 1.3

Vị trí giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong toàn thể dự án

Hình 1.4

Hình ảnh giai đoạn 3 của dự án

Hình 1.5

Trường đại học Anh Quốc Việt Nam ( BUV )

Hình 1.6

Biểu đồ minh họa đặc tính mơi trường khu vực dự án


Hình 1.7

Biểu đồ hướng gió chủ đạo vào mùa Hè và mùa Đơng
của khu vực

Hình 1.8

Đường giao thơng nội khu

Hình 1.9

Hệ thống đường giao thơng trong khu vực

Hình 1.10

Hệ thống đường giao thơng đối ngoại

Hình 1.11

Hình 1.11: Hiện trạng bãi đỗ xe trong khu vực nhà biệt
thự giai đoạn 3

Hình 1.12

Hiện trạng bãi đỗ xe trong khu vực trường đại học BUV

Hình 1.13

Hình ảnh tuyến bus và nhà chờ tại Ecopark


Hình 1.14

Hình ảnh tuyến xe điện tại Ecopark

Hình 1.15

Hình ảnh tuyến lịnh trình xe điện tại Ecopark


Hình 1.16

Mạng lưới thốt nước trong khu vực

Hình 1.17

Mạng lưới hố ga trong khu vực

Hình 1.18

Sơ đồ kiểm sốt ngập úng

Hình 1.19

Vịng tuần hồn của nước trong khu vực

Hình 1.20

Hiện trạng hố ga trong khu vực


Hình 1.21

Sơ đồ trạm sử lý nước thải.

Hình 1.22

Minh họa giải pháp thu gom nước thải nhà thấp tầng

Hình 1.23
Hình 1.24
Hình 1.25
Hình 1.26
Hình 1.27

Hiện trạng giao thông tuyến đường 379 và

KĐT

Ecopark
Sơ đồ Hiện trạng quản lý HTKT KĐT Ecopark
Mặt bằng quy hoạch hệ thống giao thơng Khu đơ thị
Ecopark
Mặt cắt điển hình mạng lưới đường Khu đơ thị
Hình ảnh nút giao thơng điển hình tại khu đơ thị
Ecopark.

Hình 1.28

Hình ảnh phân làn giao thơng điển hình tại khu đơ thị
Ecopark


Hình 1.29

Sơ đồ Hiện trạng thu gom chất thải rắn

Hình 1.30

Mơ hình thu gom, xử lý chất thải rắn

Hình 2.1

Sơ đồ mơ hình cơ cấu trực tuyến

Hình 2.2

Sơ đồ mơ hình cơ cấu chức năng


Hình 2.3

Sơ đồ mơ hình cơ cấu trực tuyến –chức năng

Hình 2.4

Thành phố Singapore

Hình 2.5

Phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang


Hình 2.6

Phường Hưng Dũng - Thành phố Vinh – Nghệ An

Hình 3.1

Mặt cắt ngang 30m điều chỉnh.

Hình 3.2

Mặt bằng quy hoạch mạng lưới đi bộ

Hình 3.3

Mạng lưới đường xe đạp

Hình 3.4

Bãi đỗ xe thơng minh sử dụng bóng

Hình 3.5

Mẫu Rào ngăn kinh chống tiến ồn giao thơng.

Hình 3.6

Biển báo khu đơ thị

Hình 3.7


Các hạng mục quản lý quy hoạch Ecopark

Hình 3.8

Các hạng mục quản lý quy hoạch giao thơng

Hình 3.9

Các thơng tin của đoạn tuyến và mặt cắt ngang

Hình 3.10

Hình 3.11

Cơng trình cầu có trong Giai đoạn 3 và giai đoạn 4
KĐT Ecopark
Mạng lưới thoát nước Giai đoạn 3 và giai đoạn 4
Ecopark

Hình 3.12

Hố ga thốt nước Giai đoạn 3 và Giai đoạn 4 KDT
Ecopark

Hình 3.13

Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý đề xuất


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Mặc dù Việt Nam có đến 100 cơng trình xanh với 24 cơng trình đạt tiêu
chuẩn Lotus, 90 cơng trình đạt tiêu chuẩn LEED nhưng chỉ dừng lại ở quy
mơ vừa và nhỏ. Chính vì thế chưa có khu đơ thị nào được cơng nhận là khu
đô thị xanh ở nước ta. Hiện nay, các khu đô thị như Ecopark (Hưng Yên),
Sunny Garden City (Hà Nội) mặc dù sở hữu không gian xanh, là nơi lý
tưởng để con người thư giãn nhưng những khu vực này chỉ dừng lại ở việc
hoàn thành hạng mục hạ tầng cơ sở, xã hội, nhu cầu sống hoặc đáp ứng một
số tiện ích khác. Để xây dựng thành cơng mơ hình sinh thái thế giới này cần
phải đảm bảo nhiều yếu tố khác nhau. Chẳng hạn một công trình phải hội tụ
các yếu tố như kiến trúc xanh, ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng,
giảm phát thải vào môi trường, kiến tạo không gian sống lý tưởng cho con
người và tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi
trường.
Để một đô thị chuẩn xanh phải đáp ứng được các tiêu chí: Khơng gian
xanh; cơng trình xanh; giao thơng xanh; cơng nghiệp xanh; chất lượng môi
trường đô thị xanh; bảo tồn cảnh quan văn hóa lịch sử danh lam thắng cảnh,
cảnh quan thiên nhiên; cộng đồng dân cư sống thân thiện với môi trường ,
quy hoạch và sử dụng đất hiệu quả; quy hoạch đơ thị thì phải gắn với xây
dựng hệ thống giao thông thân thiện với môi trường; mật độ xây dựng thấp,
hệ số sử dụng cao; khai thác có hiệu quả tài nguyên…..


2
Nằm ở phía Đơng Nam thành phố Hà Nội, trên quy mơ gần 500 ha,
Ecopark có một vị trí lý tưởng. Được thiên nhiên ưu đãi bao quanh bởi sông
Hồng và sông Đuống, trải dài bên bờ sông Bắc Hưng Hải, tạo ra hồ điều hịa
với diện tích 100 ha, góp phần tạo nên mơi trường và khơng khí trong lành
đặc trưng của Khu đô thị. Đây là điểm đặc biệt của dự án mà hầu như chỉ

thấy ở các nước phát triển. Mỗi đô thị lớn trên thế giới thường nổi tiếng với
một dịng sơng, và thước đo cho sự phát triển của đô thị là khả năng thỏa
mãn nhu cầu cảnh quan, nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi giải trí cho cư dân. Với
Ecopark, con sơng Bắc Hưng Hải êm đềm chảy qua là một ưu thế nổi bật,
khơng chỉ tạo ra bầu khơng khí trong lành mát mẻ, tạo vẻ đẹp cho cảnh quan
thiên nhiên, mà còn là cơ sở để Ecopark xây dựng những cơng trình điểm
nhấn như cầu Bắc Hưng Hải, những điểm du lịch bên sông, các biệt thự sở
hữu không gian mở. Được quản lý bằng phần mềm GIS, và được chia làm 09
giai đoạn xây dựng và phát triển dự án.
Việc điều chỉnh quy hoạch có ảnh hưởng lớn đến hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (HTHTKT) của khu đơ thị. Do đó việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp
quản lý HTHTKT khu đơ thị đáp ứng hài hồ với các mục tiêu điều chỉnh
quy hoạch là rất cần thiết.
Hiện nay, khu vực trung tâm của dự án bao gồm giai đoạn 3 ( tại cửa
ngõ Đông Bắc của dự án Ecopark. Giai đoạn này phát triển các loại hình nhà
phố thương mại và biệt thự vườn.), giai đoạn 4 ( nằm bên bờ Nam và có vị
trí trung tâm của dự án Ecopark) đã và đang được triển khai . Trong quá
trình đưa vào sử dụng, dự án đang phải một số khó khăn, những vướng mắc,
như: điều chỉnh quy hoạch, xây dựng HTKT và khu ở, khớp nối hệ thống


3
HTKT các giai đoạn với nhau, đấu nối cơng trình với các dự án HTKT liên
quan, mới kiểm soát chất lượng, quản lý sử dụng... Để góp phần cho việc
quản lý HTHTKT đơ thị trong giai đoạn tới được hồn thiện, đảm bảo khu
đô thị xanh, tiêu biểu đề tài “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực
trung tâm khu đơ thị Ecopark” mang tính cấp bách và cần thiết
* Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3
và gia đoạn 4 khu vực trung tâm khu đô thị Ecopark”

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị, cụ thể
là: Giao thơng; thốt nước; quản lý chất thải rắn sinh hoạt
- Phạm vi nghiên cứu: hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực giai đoạn 3
(10,8 ha), giai đoạn 4 (10,5ha) khu đô thị Ecopark – Văn Giang Hưng Yên
theo điều chỉnh quy hoạch, sau khi điều chỉnh quy hoạch;
* Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý HTHTKT giai đoạn 3,4 khu đô thị
Ecopark - Văn Giang, Hưng Yên.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3,4 khu đô thị Ecopark – Văn Giang,
Hưng Yên theo điều chỉnh quy hoạch.
* Phương pháp nghiên cứu
- Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu chủ yếu đó là:
-Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập thông tin.


4
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
- Phương pháp chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Từ phương pháp luận khoa học và kinh nghiệm
thực tế làm cơ sở đề xuất giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị,
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý HTHTKT giai
đoạn 3,4 khu đô thị Ecopark – Văn Giang Hưng Yên giúp cho chính quyền
địa phương cũng như đơn vị chủ đầu tư khu đơ thị có thêm cơ sở khoa học
để quản lý hiệu quả HTHTKT đơ thị; góp phần xây dựng một khu đơ thị mới

thân thiện, hài hịa với thiên nhiên và mơi trường, HTHTKT đồng bộ và hiện
đại, mang đặc thù riêng cho khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống
tiện nghi và thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư khu
vực lân cận. Những giải pháp quản lý HTKT của khu đô thị Ecopark có thể
là bài học kinh nghiệm cho các khu đơ thị mới khác tại hà Nội và các địa
phương.
* Cấu trúc đề tài
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 3,4
khu đô thị Ecopark – Văn Giang, Hưng Yên.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
giai đoạn 3,4 khu đô thị Ecopark – Văn Giang, Hưng Yên.
- Chương 3: Một số giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giai đoạn
3,4 khu đô thị Ecopark theo điều chỉnh quy hoạch.


5
* Một số khái niệm có liên quan
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị : Theo luật Xây Dựng 2014 - Hệ thống
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: Hệ thống giao thông, thông tin
liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước, xử lý các
chất thải, nghĩa trang; cây xanh cơng viên và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
khác.
- Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị : Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị được
xây dựng trên cơ sở của nhiều khoa học chuyên ngành, bao gồm hệ thống các
chính sách, cơ chế, biện pháp và phương tiện được chính quyền Nhà nước các
cấp sử dụng để tạo điều kiện và kiểm sốt q trình tăng trưởng, phát triển đơ
thị, nhằm thực hiện một cách có hiệu quả các mục tiêu dự kiến.
- Theo luật Bảo vệ môi trường 2021 - Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi

trường bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng,
xử lý chất thải và quan trắc môi trường.
- Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát
sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
- Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
- Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định)
trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình
quản lý khác nhau.
- Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát
sinh đến nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết)
tạm thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc
trạm trung chuyển.


6
- Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp
hoặc sau khi sơ chế mà khơng làm thay đổi tính chất của chất thải.
- Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải.
- Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý
được chỉ rõ, có văn hố và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung
để cùng theo đuổi một mục đích. Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như
cộng đồng dân cư phường, xã, tổ chức dân phố, thơn, xóm) hoặc có thể là
cộng đồng người địa phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau,
thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng
được tham gia vào các hoạt động ở địa phương.
- Sự tham gia của cộng đồng: Là một q trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người. Mục tiêu tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng

lực cho đông đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác và sử dụng
cơng trình sau khi bàn giao.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


107
khu đô thị. Để quản lý hệ thống HTKT cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ
phận từ chính quyền đô thị, chủ đầu
Luận văn đề xuất giải pháp thành lập ban quản lý hệ thống HTKT nhằm
tạo ra một hệ thống quản lý chun mơn hố là đầu nối chặt chẽ của các cơ
quan quản lý của nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia dự
án với chính quyền sở tại và người dân. Ban quản lý là một bộ phận giúp đỡ,
kiểm tra và hướng dẫn thực hiện đúng theo văn bản pháp luật, các tiêu chuẩn
của nhà nước, quy phạm đồng thời giám sát thi công xây dựng HTKT khu đô
thị Ecopark theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.
Luận văn cũng đã đề xuất về huy động các thành phần tham gia vào công
tác huy động vốn để xây dựng hệ thống HTKT cho khu đô thị Ecopark Cộng
đồng dân cư là thành phần trực tiếp sử dụng HTKT trong khu đô thị, là người
biết rõ nhất yêu cầu cấp thiết của cộng đồng là gì vì vậy giải pháp đưa cộng
đồng cùng tham gia hỗ trợ quản lý hệ thống HTKT là giải pháp cấp thiết mà
luận văn đưa ra. Để huy động sự tham gia tích cực của cộng đồng, giải pháp

luận văn đưa ra là hoàn thiện các quy định về quản lý đơ thị của chính quyền
đơ thị và đưa ra những chính sách, quy chế nhằm thu hút, nâng cao vai trò,
trách nhiệm tham gia, giám sát của cộng đồng.
* Kiến nghị
Đối với Chủ đầu tư: Các đề xuất giải pháp về kỹ thuật trong quản lý
như thoát nước và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cần được áp
dụng vào thực tiễn công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu ĐTM Ecopark.
Các giải pháp được tác giả đưa ra, Chủ đầu tư hoàn tồn có thể vận dụng
thực hiện ngay để cơng tác quản lý, xây dưng (cải tạo) và vận hành hệ thống
HTKT khu đô thị được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện tốt các giải pháp


108
này sẽ là tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa cơng trình hạ
tầng vào khai thác sử dụng được thuận lợi, dễ dàng, hiệu quả và là hình mẫu
cho các khu đơ thị khác học tập.
Đối với UBND Tỉnh Hưng Yên và các sở, ban, ngành:
+ Xây dựng các chính sách phù hợp, tháo gỡ khó khăn vướng mắc thu
hút nguồn vốn phát triển HTKT.
+ Phối hợp chủ đầu tư hoàn thiện quy hoạch để triển khai thi công
HTKT.
+ Tăng cường quản lý giám sát, đánh giá việc khai thác sử dụng hiệu quả
cơng trình sau đầu tư.
+ Ban hành chính sách cho phép người dân được quyền giám sát đối với
cơng trình kết cấu HTKT
+ Xây dựng các cơ chế linh hoạt nhằm hài hòa các lợi ích các bên tham
gia hỗ trợ chủ đầu tư nâng cấ mở rộng mạng lưới HTKT trên địa bàn.
+ Ban hành cơ chế rõ ràng minh bạch khuyến khích người dân tham gia
vào cơng tác giám sát thực hiện nâng cấp hệ thống HTKT.
+ Tuyên truyền, giáo dục nâng cao hiệu quả ý thức, văn hóa ... trong

cơng tác xây dựng và quản lý hệ thống HTKT.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác khảo sát thiết kế của các đơn vị
chuyên ngành
+ Tăng cường công tác tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản
lý đô thị, quản lý HTKT đô thị, để giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng;
đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ chuyên


109
mơn cao, chun sâu, cơng nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT.
+ Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban quản lý hệ
thống HTKT như luận văn đề xuất.
• Việc xây dựng hệ thống HTKT phải đảm bảo được tính hiệu quả kinh
tế, đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và thỏa mãn nhu
cầu cho đối tượng sử dụng là người dân trong khu đô thị. Để quản lý hệ thống
HTKT cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận từ chính quyền đơ thị, chủ đầu


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Việt Anh (2010), Thoát nước đơ thị bền vững, Tạp chí mơi trường.
2. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2012), Bài giảng Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2019), Bài giảng Quản lý môi trường, Trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội.
5. Nguyễn Viết Định (2013), “Quản lý chất thải rắn tại các đơ thị Việt Nam”,
Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013)
6. Mai Liên Hương (2013), “Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ thống
thoát nước đơ thị Việt Nam đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây

dựng, (Số 10/2013).
7. Trần Thị Hường (2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học “Quy hoạch và
phát triển đô thị Việt Nam - Cơ hội và thách thức”.
8. Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
9. Phạm Trọng Mạnh (2010), Khoa học quản lý, NXB Xây dựng, Hà Nội.
10. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
11. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
12. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), “Mơ hình tổ chức quản lý hệ thống thốt
nước tỉnh lỵ đồng bằng sơng Hồng đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến
trúc - Xây dựng, (Số 4/2011).


13. Quốc hội (2013), Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
14. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
15. Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình Hạ
tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD.
16. Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng
Yên đến năm 2020.
17. Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 17/2/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050.
18. Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành
phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
19. Trung tâm thiết kế quy hoạch xây dựng Khu đô thị Ecopark Hưng Yên,

Thuyết minh tóm tắt quy hoạch chung xây dựng Khu đơ thị Ecopark Hưng
Yên (Giai đoạn đến năm 2030);
20. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
21. Chính phủ Việt Nam: www.c.0hinhphu.gov.vn;
22. Hệ thống thông tin địa lý Ecopark:
23. Cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên: www.hungyen.gov.vn
24. Website của Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam: www.ashui.com
25. Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên Email:



PHỤ LỤC
* Các tuyến xe buýt từ Ecopark đi các quận trung tâm nội đô

Tuyến 2B: Ecopark – Đống Đa - Ecopark


Tuyến 3B: Ecopark – Thanh Xuân - Ecopark


×