Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG ONLINE TRÊN ỨNG DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THÁI NGUN
-----------o0o-----------

BÀI TẬP LỚN
MƠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài:
KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN
HÀNG ONLINE TRÊN ỨNG DỤNG
Sinh viên thực hiện:

TRIỆU THU LIỄU
DƯƠNG THỊ NGỌC
TRẦN QUANG VIỆT

Lớp: CNTT K19C


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát hiện trạng:.................................................................................................1
1.2 Đánh giá hệ thống hiện trạng:..................................................................................4
1.2.1. Ưu điểm:............................................................................................................4
1.2.2. Nhược điểm:......................................................................................................4
1.3 Đề xuất hệ thống mới:..............................................................................................4
1.3.1. Yêu cầu chức năng:...........................................................................................5
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng:...................................................................................5

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Biểu đồ use case:......................................................................................................6


2.1.1 Tác nhân............................................................................................................6
2.1.2 Use case.............................................................................................................6
2.1.3 Biểu đồ use case tổng quát:...............................................................................7
2.1.4 Biểu đồ use case phân rã...................................................................................8
2.1.5 Kịch bản cho các use case...............................................................................11
2.2 Biểu đồ lớp:............................................................................................................21
2.3 Biểu đồ trình tự:.....................................................................................................22
2.4 Biểu đồ hoạt động:.................................................................................................31


CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát hiện trạng
Trong thời đại hiện nay, ứng dụng tin học vào các ngành kinh tế góp phần quan trọng
trong sự thành cơng và tăng trưởng của từng ngành. Đặc biệt là việc ứng dụng tin học vào
các lĩnh vực quản lý của các hệ thống như quán ăn, cà phê, bán hàng online....đã giảm
được số lượng phí đầu tư cho các nguồn nhân cơng, đồng thời cịn giúp giảm thời gian
hoạt động và tăng hiệu quả chính xác trong cơng việc quản lý.
Trong thời kỳ mà kinh tế phát triển như hiện nay thì việc mua bán và trao đổi được
diễn ra trên nhiều hình thức, và hình thức bán hàng online được nhiều người thực hiện
nhất.
Hoạt động của một hệ thống bán hàng online trên ứng dụng của một cửa hàng được
mô tả như sau:
Cơ cấu tổ chức của ứng dụng:

Người quản trị

Bộ phận quản
lý khách hàng

Bộ phận quản

lý nhập hàng

Bộ phận quản
lý bán hàng

Bộ phận báo
cáo thống kê

Quy trình hoạt động của ứng dụng bán hàng online được thực hiện như sau:
Tại bộ phận quản lý khách hàng:
- Đăng nhập: Khi khách hàng muốn mua sản phẩm thì bắt buộc đăng nhập vào hệ thống
bằng hai cách : đăng nhập bằng facebook hoặc bằng gmail.
1


- Đăng ký: ngồi ra khách hàng cũng có thể đăng ký bằng cách điền thông tin đầy đủ và
chờ hệ thống xác nhận. Nếu thơng tin chính xác thì sẽ thơng báo thành cơng. Nếu lỗi thì
sẽ báo lỗi ở dịng thơng tin nào để khách hàng kiểm tra lại thông tin đã nhập
- Cập nhật, thay đổi, chỉnh sửa thông tin cá nhân
Tại bộ phận quản lý nhập hàng:
- Thêm sửa xóa thơng tin sản phẩm, cập nhập thông tin cần sửa vào bảng sản phẩm
- Cập nhập thông tin sản phẩm vào trong cơ sở dữ liệu, update vào bảng hóa đơn và
nhóm hóa đơn chi tiết
- Cập nhật số lượng sản phẩm hiện tại
Tại bộ phận quản lý đơn hàng:
- Tìm kiếm sản phẩm: khi khách hàng đến với ứng dụng muốn tìm kiếm tên một sản
phẩm thì nhập thơng tin rồi click vào tìm kiếm, hệ thống sẽ đưa ra thông tin sản phẩm
khách hàng cần tìm nếu có cơ sở dữ liệu
- Khách hàng muốn xem thơng tin sản phẩm thì click vào hình một sản phẩm bất kì để
đọc thơng tin sản phẩm đó để biết và lựa chọn mặt hàng cần mua

- Khi khách muốn mua sản phẩm nào đó thì khách hàng đăng nhập vào hệ thống.
- Khi khách hàng đặt hàng qua ứng dụng sẽ có hai phương thức thanh toán: qua thẻ hoặc
thanh toán trực tiếp khi nhận hàng.
- Sau khi khách hàng đặt hàng tại hệ thống thì hệ thống sẽ xem thông tin đơn đặt hàng
của khách hàng nếu trong hệ thống cịn hàng thì hệ thống sẽ duyệt đơn và trả lời đơn
khách hàng và thực hiện giao dịch, nếu hết hàng hệ thống sẽ gửi lại thông báo cho khách
hàng.
Bộ phận báo cáo thống kê:
- Hệ thống sẽ thống kê đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt
- Thống kê số lượng sản phẩm còn trong kho.
- Thống kê tổng tiền bán được qua các hóa đơn
- Thống kê số lượng truy cập vào ứng dụng
- Thống kê hàng trong kho: sản phẩm nào bán chạy, sản phẩm nào tồn Kho.

2


Quy trình mua sản phẩm:
Hệ thống bán hàng liên kết với các dịch vụ vận chuyển và thanh tốn có thể chuyển
sản phẩm đến tận nhà cho khách hàng yêu cầu. Với hình thức mua sản phẩm này, nhà
cung ứng và một số thông tin cần thiết khác. Nếu không biết rõ thơng tin sản phẩm,
khách hàng có thể nhập tên sản phẩm của mình vào giỏ hàng và bắt đầu thanh toán online
và lập đơn đặt hàng cho sản phẩm của mình đã lựa chọn. Sau khi có u cầu đặt hàng từ
khách hàng nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ kiểm tra đơn hàng có xác thực hay khơng,
nếu khơng xác thực thì tiến hành hủy đơn hàng.
Nếu đơn hàng đúng theo yêu cầu, nhân viên chăm sóc khách hàng xem xét khách
hàng đã hoàn thành tiền theo phương thức nào, nếu khách hàng thanh toán theo dịch vụ
Banking thì xác thực lại việc thanh tốn với hệ thống ngân hàng mà khách hàng đã thanh
toán. Nhân viên chăm sóc khách hàng tiếp tục kiểm tra kho cịn hàng mà khách hàng đã
đặt hay khơng, nếu cịn thì thiết lập quá trình giao hàng cho khách hàng. Đơn hàng được

xác nhận thành cơng thì có chữ ký của khách hàng và khách hàng nhận được sản phẩm.
Trường hợp sản phẩm hết hàng trong kho thì yêu cầu nhà cung cấp sản phẩm và thông
báo cho khách hàng thời gian chờ sau đó tiến hàng giao lại sản phẩm.
Quy trình đặt hàng:
Một số trường hợp mà khách hàng có thể thực hiện việc đặt hàng:
Khi khách hàng muốn mua sản phẩm nhưng sản phẩm đó đã hết hàng trong kho.
Những sản phẩm sắp phát hành mà khách hàng cảm thấy thích và muốn đặt mua.
Có những sản phẩm mà chỉ có số lượng nhất định nhưng khách hàng có thể mua với
một số lượng lớn thì có thể đặt với hệ thống.
Ví dụ khi khách hàng thực hiện việc đặt sách:
Khách hàng liên hệ với nhân viên bán hàng trực tiếp tại văn phịng hoặc thơng qua
điện thoại để đặt sản phẩm mình cần mua . Khách hàng cung cấp thông tin cần thiết như:
Họ tên, số điện thoại, chứng minh nhân dân, sản phẩm định đặt, số lượng… Trường hợp
khi khách hàng không muốn đặt tận nơi hoặc nghe điện thoại, thì khách hàng có thể lên
ứng dụng và chọn sản phẩm mình định đặt trước và tiến hành đặt hàng trên mạng. Sau đó
3


nhân viên xác thực các thông tin của khách hàng và kiểm tra lại thông tin sản phẩm trong
hệ thống. Nếu các thơng tin là đúng thì khách hàng nhận thông tin về thời gian, địa chỉ
nhận sản phẩm và tạo đơn đặt hàng cho khách hàng.
Khách hàng liên hệ với nhân viên bán hàng trực tiếp hoặc thông qua điện thoại để
đặt sản phẩm mình cần mua.
Quy trình xử lý đơn đặt hàng bị hủy:
Đơn đặt hàng của khách hàng sẽ bị hủy khi khách hàng hủy đơn đặt hàng, hoặc đơn
đặt hàng quá hạn cho phép hoặc hệ thống không thể thực hiện được đơn đặt hàng.
Giải pháp:
Nếu quá thời hạn mà đơn đặt hàng không thực hiện được thì hệ thống sẽ thơng báo
cho khách hàng để hủy đơn hàng và tiếp tục đặt hàng.
Nếu khách hàng hủy bỏ đơn hàng thì khách hàng phải chịu số tiền cước phí vận

chuyển cho sản phẩm.
Nếu hệ thống khơng thực hiện được đơn đặt hàng thì phải liên hệ với khách hàng để
thơng báo và hồn trả số tiền đã đặt cọc trước nêu khách hàng dùng dịch vụ thanh tốn
trước khi nhận hàng.
Khách hàng có thể gửi phản hồi thơng tin của mình đến cho hệ thống và nhân viên
chăm sóc khách hàng của hệ thống trả lời lại các thơng tin phản hồi đó.
1.2 Đánh giá hệ thống hiện trạng
1.2.1. Ưu điểm
 Chi phí cho một đơn đặt hàng trên ứng dụng sẽ rẻ hơn so với hầu hết cách nhận
đơn đặt hàng khác, kể cả đặt tại cửa hàng, qua điện thoại, hay đến tận nhà. 
 Chi phí xử lý và chi phí quản lý thấp hơn rất nhiều so với bán hàng truyền thống.
 Các đơn đặt hàng online thường ít sai sót hơn so với các đơn đặt hàng qua điện
thoại.
 Khách hàng có thể dễ dàng so sánh sản phẩm, giá cả giữa các cửa hàng và có thể
mua hàng vào bất kỳ thời gian nào, dù là ban ngày hay ban đêm.
4


 Trong bán hàng trực tuyến, khách hàng đôi khi cảm thấy thoải mái hơn trong việc
đưa ra quyết định mua hàng khi khơng có mặt của người bán hàng.
 Đối với việc kinh doanh giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp thì việc có một
trang ứng dụng để nhận đơn đặt hàng ngụ ý rằng doanh nghiệp đó có sử dụng các
công nghệ hiện đại.
1.2.2. Nhược điểm
 Bảo mật trên internet chưa thực sự an tồn
 Khách hàng khơng thể xác nhận được họ đang mua hàng của ai.
 Khách hàng lo lắng về nguy cơ có thể nhận được hàng kém chất lượng và cả chính
sách hồn trả hoặc đổi hàng của người bán.
 Các hệ thống thanh toán trực tuyến rất khó sử dụng và các doanh nghiệp khơng có
đủ kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan.

 Với khách hàng, thương mại điện tử vẫn chưa phải là một phần không thể thiếu
trong cuộc sống
1.3 Đề xuất hệ thống mới
Vì những nhược điểm nêu trên yêu cầu đặt ra phải có hệ thống quản lý mới cho ứng
dụng của cửa hàng, xây dựng một hệ thống ổn định hơn, xác định rõ nền tảng để thể hiện
mình là thương hiệu dẫn đầu. Với một thương hiệu dẫn đầu cần chú trọng việc xây dựng
chuẩn mực đạo đức làm việc cùng hệ thống phân phối, đồng thời xây dựng kiến trúc phân
phối đa kênh, hài hịa, đưa ra và thơng qua các chính sách rõ ràng.
1.3.1. Yêu cầu chức năng:
Quản lý bán hàng online:
o Kiểm tra đơn đặt hàng
o Kiểm tra phiếu giao hàng
o Nhập đơn hàng
o Sửa đơn hàng
5


o Xóa đơn hàng
Quản lý khách hàng:
o Kiểm tra thơng tin người mua hàng: Tên, Địa chỉ, Số điện thoại liên lạc
o Nhập thông tin khách hàng
o Sửa thông tin khách hàng
o Xóa thơng tin khách hàng
Quản lý nhập hàng:
o Nhập mới thông tin mặt hàng
o Sửa đổi giá của mặt hàng
o Xóa thơng tin mặt hàng
Quản lý thống kê:
o Báo cáo doanh thu
o Thống kê số đơn hàng đã giao

o Thống kê các đơn hàng bom
o Xác định số lượng người truy cập vào ứng dụng
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng
Đáp ứng về độ tin cậy, thời gian xử lý nhanh
Tiết kiệm được thời gian và chi phí
Quản lý dữ liệu tốt, lâu dài và ổn định
Dễ dàng sử dụng, giao diện thân thiện với người dùng
Phù hợp với người dùng

6


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1

Biểu đồ use case

2.1.1 Tác nhân
 Khách hàng: là người đăng ký mua hàng sau khi đăng nhập vào hệ thống bán hàng
online, cập nhật thơng tin mua hàng, thanh tốn hóa đơn mình đã mua hàng từ hệ
thống bán hàng online.Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lí bán
hàng online nếu có sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
 Người quản lý: Đăng nhập vào hệ thống, là người nắm được tình hình mua bán,
doanh thu của hệ thống bán hàng online, quản lý nhân viên (nhân viên bán hàng,
nhân viên nhập hàng, nhân viên thống kê...).
 Người quản trị: Là người chịu trách nhiệm quản lý tài khoản của khách hàng cũng
như tài khoản sử dụng của các nhân viên trong cửa hàng.
 Nhân viên: Là người có trách nhiệm kiểm tra đơn hàng, quản lý khách hàng,
thống báo cáo…


2.1.2 Use case
Đăng nhập
Quản lý hệ thống
Quản lý nhà cung cấp (Thêm, sửa, xóa nhà cung cấp)
Quản lý nhân viên (Thêm, sửa, xóa nhân viên, phân quyền)
Quản lý tài khoản( Tìm kiếm, thêm, sửa, xóa tài khoản nhân viên)
Quản lý khách hàng(Tìm kiếm, thêm sửa xóa khách hàng)
Quản lý nhập hàng(Nhập mới, sửa đổi giá, xóa mặt hàng)
Quản lý thống kê (Báo cáo doanh thu, thống kê đơn hàng đã giao, thống kê các
đơn hàng bom, xác định số lượng người đăng nhập vào ứng dụng)
Kiểm tra phiếu giao hàng
Kiểm tra đơn đặt hàng
Mua hàng
Xem hàng
Thanh tốn
Kiểm tra thơng tin đã nhập
Chỉnh sửa thơng tin
7


Đánh giá phản hồi
2.1.3 Biểu đồ use case tổng quát

8


2.1.4 Biểu đồ use case phân rã
 Biểu đồ use case phân rã cho tác nhân Người quản trị và Người quản lý:

9



 Biểu đồ use case phân rã cho tác nhân Nhân viên
10


 Biểu đồ use case phân rã cho tác nhân Khách hàng
11


2.1.5 Kịch bản cho các use case
*Đặc tả biểu đồ use case tổng quát:
12


o Actor Người quản trị, Actor Người quản lý, Actor Nhân viên, Actor Khách hàng là
các Actor sử dụng trực tiếp các use case của hệ thống.
o Actor Người quản trị có vai trị quản lý tồn bộ ứng dụng, có thể thực hiện tất cả
các Use case mà người quản lý thực hiện, nên Actor người quản lý có mối quan hệ
kế thừa từ Actor Người quản trị.
o Actor Người quản lý có vai trị như một nhân viên, nên Actor Người quản lý có thể
thực hiện tất cả các Use case mà nhân viên thực hiện, nên Actor Người quản lý và
Actor Nhân viên có mối quan hệ kế thừa.
o Khi thực hiện tất cả các Use case người dùng đều phải Đăng nhập , vì vậy các Use
case Đăng nhập là phần chung được tách ra từ các Use case khác.Vì vậy các Use
case này đều có mối quan hệ include với use case đăng nhập.
*Kịch bản cho use case Quản lý ứng dụng:
 Tác nhân: Người quản trị.
 Mơ tả: Quản lý tổng qt tồn bộ hệ thống của ứng dụng, Sửa lỗi hệ thống khi có
các vấn đề xảy ra

*Kịch bản cho Use case Quản lý nhập hàng:
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép người quản lý nhập sản phẩm cho hệ thống.
 Mức: 2
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành cơng: Một sản phẩm được thêm vào CSDL
 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản lý thực hiện nhập sản phẩm cho hệ thống.
2. Sau khi nhập hàng Người quản lý cập nhật thông tin về sản phẩm theo số lượng,
giá bán, tên sản phẩm.
3. Người quản lý xóa thơng tin sản phẩm không tồn tại.
4. Use case kết thúc.
*Kịch bản cho Use case Quản lý bán hàng:
 Tác nhân: Nhân viên, Khách hàng
 Mô tả:
- Use case cho phép khách hàng chọn sản phẩm cần mua để đưa vào giỏ hàng
- Use case cho phép nhân viên thực hiện thanh toán hóa đơn cho khách hàng
 Mức: 2
 Luồng sự kiện chính:
13


1.
2.
3.
4.
5.


Khách hàng chọn sản phẩm cần xem thông qua use case tìm kiếm sản phẩm.
From xem thơng tin sản phẩm xuất hiện, hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đã
chọn.
Nhân viên, khách hàng xem thông tin chi tiết về sản phẩm được hiển thị.
Nhân viên tiến hành thanh toán hóa đơn cho khách hàng thơng qua use case thanh
tốn
Use case kết thúc.

*Kịch bản cho use case Quản lý thống kê:
 Tác nhân: Nhân viên
 Mô tả: Use case cho phép Nhân viên thực hiện thống kê.
 Mức: 2
 Người chịu trách nhiệm: Nhân viên.
 Tiền điều kiện: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL khơng có sự thay đổi.
 Đảm bảo thành cơng: Doanh thu được thống kê từ CSDL
 Kích hoạt: Nhân viên chọn chức năng thống kê
 Luồng sự kiện chính:
1. Nhân viên thực hiện chức năng thống kê
2. From thống kê xuất hiện, Nhân viên nhập thông tin cần thống kê như doanh thu,
số lượng người truy cập, lượng hàng còn trong kho.
3. Hệ thống hiển thị thông tin thống kê.
4. Use case kết thúc.
*Kịch bản cho use case Quản lý khách hàng:
 Tác nhân: Nhân viên, Khách hàng
 Mô tả: Use case cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của hệ thống.
 Mức: 2
 Luồng thơng tin chính:
1. Khách hàng chọn mục đăng ký thành viên thông qua use case đăng ký.
2. Form đăng ký thành viên hiển thị.

3. Khách hàng nhập thông tin cá nhân cần thiết vào form đăng ký.
4. Nhấn nút Đăng ký.
5. Hệ thống thông báo kết quả đăng ký khi yêu cầu được người quản lý cấp quyền
truy cập.
6. Hệ thống cập nhật thông tin của khách hàng vào danh sách thành viên.
7. Use case kết thúc.
 Luồng sự kiện phụ:
14


 Nếu q trình nhập thơng tin khơng chính xác:
1. Hệ thống thơng báo thơng tin đăng nhập khơng chính xác.
2. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập lại thông tin.
3. Nếu khách hàng đồng ý thì quay lại bước 2 luồng sự kiện chính, nếu khơng
đồng ý thì use case kết thúc.
 Nếu thành viên đăng nhập khơng chính xác:
1. Hệ thống thơng báo q trình đăng nhập khơng thành công.
2. Hệ thống yêu cầu thành viên nhập lại tên và mật khẩu.
3. Nếu khách hàng đồng ý thì quay về bước 2 của luồng sự kiện chính, nếu khơng
đồng ý thì use case kết thúc.
*Kịch bản cho use case Quản lý nhân viên
 Thêm nhân viên
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép Người quản lý thêm nhân viên.
 Mức: 3
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành công: Nhân viên được thêm mới vào CSDL.
 Luồng sự kiện chính:

1. Người quản lý chọn mục thêm nhân viên, hệ thống hiển thị form thêm nhân
viên.
2. Người quản lý nhập thông tin nhân viên mới vào form và submit
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên và xác nhận thông tin hợp lệ.
4. Hệ thống cập nhật CSDL
5. Hệ thống hiển thị thông báo đã thêm thành công.
6. Use case kết thúc
 Luồng sự kiện phụ:
3.a Hệ thống thông báo thông tin nhân viên không hợp lệ.
3.a.1 Người quản lý nhập lại thông tin và submit
3.a.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo
3.b Hệ thống thông báo đã tồn tại nhân viên
 Sửa nhân viên
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép người quản lý sửa nhân viên.
 Mức: 3
15








Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
Đảm bảo thành công: Nhân viên được sửa thông tin trong CSDL.
Luồng sự kiện chính:

1. Người quản lý chọn mục sửa nhân viên
2. Người quản lý chọn nhân viên cần sửa và chọn nút sửa và sửa thông tin nhân
viên và submit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên và xác nhanh thông tin hợp lệ.
4. Hệ thống cập nhật CSDL.
5. Hệ thống hiển thị thông báo đã sửa thành công.
6. Use case kết thúc.
 Luồng sự kiện phụ:
3.a Hệ thống thông báo thông tin nhân viên không hợp lệ.
3.a.1 Người quản lý nhập lại thông tin và submit.
3.a.2 hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
3.b Hệ thống thơng báo đã tồn tại nhân viên.

 Xóa nhân viên:
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép người quản lý xóa nhân viên.
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành cơng: Nhân viên bị xóa khỏi CSDL.
 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản lý chọn mục xóa nhân viên và chọn nút xóa
2. Hệ thống cập nhật CSDL.
3. Hệ thống hiển thị thơng báo đã xóa thành cơng
4. Use case kết thúc
*Kịch bản cho use case Quản lý tài khoản:
 Tìm kiếm tài khoản:
 Tác nhân: Người quản trị.
 Mô tả: Use case cho phép Người quản trị tìm kiếm tài khoản.
 Mức: 3

 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản trị chọn mục tìm kiếm tài khoản.
16


2. Người quản trị nhập thông tin tài khoản cần tìm và submit.
3. Hệ thống tìm kiếm thơng tin trong CSDL.
4. Hệ thống hiển thị tài khoản cần tìm.
5. Use case kết thúc.
 Luồng sự kiện phụ:
4 Hệ thống thông báo không tồn tại tài khoản trong CSDL.
4.1 Người quản trị nhập lại thông tin và submit
4.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
 Thêm tài khoản:
 Tác nhân: Người quản trị.
 Mô tả: Use case cho phép Người quản trị thêm tài khoản.
 Mức: 3
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành công: Tài khoản được thêm mới vào CSDL.
 Luồng sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị form thêm tài khoản.
2. Người quản trị nhập thông tin tài khoản cần thêm mới vào form và submit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và xác nhận thông tin hợp lệ.
4. Hệ thống cập nhật CSDL.
5. Hệ thống hiển thị thông báo đã thêm thành công.
6. Use case kết thúc.
 Luồng sự kiện phụ:
3.a hệ thống thông báo thông tin tài khoản không hợp lệ.

3.a.1 Người quản trị nhập lại thông tin và submit.
3.a.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
3.b Hệ thống thông báo đã tồn tại tài khoản.
 Sửa tài khoản:
 Tác nhân: Người quản trị.
 Mô tả: Use case cho phép Người quản trị sửa tài khoản.
 Mức: 3
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành công: Tài khoản được sửa thông tin trong CSDL.
17


 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản trị chọn mục sửa tài khoản và chọn nút sửa và sửa thông tin tài
khoản và submit.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và xác nhận thông tin hợp lệ.
3. Hệ thống cập nhật CSDL.
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã sửa thành công.
5. Use case kết thúc.
 Luồng sự kiện phụ:
2.a Hệ thống thông báo thông tin tài khoản không hợp lệ.
2.a.1 Người quản trị nhập lại thông tin và submit.
2.a.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
2.b Hệ thống thông báo đã tồn tại tài khoản.
 Xóa tài khoản:
 Tác nhân: Người quản trị.
 Mơ tả: Use case cho phép Người quản trị xóa tài khoản.
 Mức:3

 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành công: Tài khoản bị xóa khỏi CSDL.
 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản trị chọn mục cần xóa và chọn nút xóa
2. Hệ thống cập nhật CSDL.
3. Hệ thống hiển thị thông báo đã xóa thành cơng.
4. Use case kết thúc.
*Kịch bản cho use case quản lý nhà cung cấp:
 Thêm nhà cung cấp:
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép Người quản lý thêm nhà cung cấp
 Mức: 3
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành công: Nhà cung cấp được thêm mới vào CSDL.
 Luồng sự kiện chính:
18


1. Người quản lý chọn mục thêm nhà cung cấp, hệ thống hiển thị form thêm nhà
cung cấp.
2. Người quản lý nhập thông tin nhà cung cấp cần thêm mới vào form và
submit,
3. Hệ thống kiểm tra thông nhà cung cấp và xác nhận thông tin hợp lệ.
4. Hệ thống cập nhật CSDL.
5. Hệ thống hiển thị thông báo đã thêm thành công.
6. Use case kết thúc.

 Luồng sự kiện phụ:
3.a Hệ thống thông báo thông tin nhà cung cấp không hợp lệ.
3.a.1 Người quản lý nhập lại thông tin và submit.
3.a.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
3.b Hệ thống thông báo đã tồn tại nhà cung cấp.
 Sửa nhà cung cấp:
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép người quản trị sửa nhà cung cấp.
 Mức:3
 Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
 Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
 Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
 Đảm bảo thành công: Nhà cung cấp được sửa thông tin trong CSDL.
 Luồng sự kiện chính:
1. Người quản lý chọn mục sửa nhà cung cấp và chọn nút sửa và sửa thông tin nhà
cung cấp và submit.
2. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và xác nhận thông tin hợp lệ.
3. Hệ thống cập nhật CSDL.
4. Hệ thống hiển thị thông báo đã sửa thành công.
5. Use case kết thúc.
 Luồng sự kiện phụ:
2.a Hệ thống thông báo thông tin nhà cung cấp không hợp lệ.
2.a.1 Người quản lý nhập lại thông tin và submit.
2.a.2 Hệ thống kiểm tra và thực hiện các bước tiếp theo.
2.b Hệ thống thông báo đã tồn tại nhà cung cấp.
 Xóa nhà cung cấp:
 Tác nhân: Người quản lý.
 Mô tả: Use case cho phép Người quản lý xóa nhà cung cấp.
19










Mức: 3
Người chịu trách nhiệm: Người quản lý.
Tiền điều kiện: Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu: CSDL sẽ khơng có sự thay đổi nào.
Đảm bảo thành cơng: Nhà cung cấp bị xóa khỏi CSDL.
Luồng sự kiện chính:
1. Người quản lý chọn mục xóa và chọn nút xóa
2. Hệ thống cập nhật CSDL.
3. Hệ thống hiển thị thơng báo đã xóa thành cơng.
4. Use case kết thúc.

*Kịch bản cho use case Mua hàng:
 Tác nhân: Khách hàng.
 Mô tả: Khách hàng mua hàng thông qua ứng dụng.
 Mức: 2
 Dịng sự kiện chính:
1. Khách hàng gửi yêu cầu mua hàng.
2. Khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm.
3. Nhân viên kiểm tra sản phẩm còn trong kho hay không và thông báo cho
khách hàng.
4. Khách hàng cung cấp thông tin cá nhân để làm đơn đặt hàng.
5. Khách hàng lựa chọn phương thức thanh toán.

6. Ngân hàng kiểm tra thanh tốn có hợp lệ hay không.
7. Khách hàng xác nhận đơn đặt hàng.
8. Nhân viên lưu thông tin về đặt hàng lên hệ thống.
9. Giao hàng cho khách hàng.
 Dịng sự kiện phụ:
5.a Thanh tốn khơng hợp lệ thì hủy đơn hàng đã đặt.
3.a Sản phẩm khơng cịn trong kho
3.a.1 Đặt hàng nhà cung cấp sản phẩm.
3.a.2 Thông báo cho khách hàng thời gian chờ.
3.a.3 Quay về bước 4 khi có hàng
*Kịch bản cho use case Hủy đơn đặt hàng:
 Tác nhân: Khách hàng.
 Mô tả: Khách hàng không muốn mua sản phẩm đã đặt trước đó.
 Mức: 2.
 Dịng sự kiện chính:
20


1.
2.
3.
4.

Khách hàng thông báo hủy đơn hàng.
Nhân viên nhận yêu cầu hủy đơn hàng.
Nhân viên kiểm tra thông tin đơn hàng đã đặt.
Nhân viên thống kê, lập biên bản hủy đơn đặt hàng và xóa thơng tin về đơn
đặt hàng.
5. Nhân viên thông báo biên bản hủy đơn đặt hàng cho khách hàng
 Dòng sự kiện phụ:

+ Nếu khách hàng đã ký vào biên lai xác nhận đã nhận hàng, khách hàng
không thể hủy bỏ đơn hàng.
*Kịch bản cho use case Thanh tốn:
 Tác nhân: Khách hàng.
 Mơ tả: Khách hàng thanh toán cho đơn hàng đã mua.
 Mức: 2
 Người chịu trách nhiệm: Khách hàng
 Dịng sự kiện chính:
1. Khách hàng nhận sản phẩm đã mua và thanh toán cho người giao hàng.
2. Khách hàng trả tiền theo hóa đơn.
3. Người giao hàng nhận tiền và giao hóa đơn cho khách.
4. Người giao hàng xác nhận lại toàn bộ giao dịch.
*Kịch bản cho use case Đánh giá phản hồi:
 Tác nhân: Khách hàng
 Mô tả: Khách hàng đáng giá phản hồi sau khi mua s=hàng.
 Mức: 2
 Người chịu trách nhiệm: Khách hàng.
 Dịng sự kiện chính:
2.1 Sau khi nhận được hàng khách hàng kiểm tra sản phẩm.
2.2 Khách hàng đăng nhập vào ứng dụng.
2.3 Đóng góp đánh giá
2.4 Use case thông báo đánh giá thành công

2.2 Biểu đồ lớp:
21


2.3 Biểu đồ trình tự
22



-Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Đăng nhập:

-Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Tạo phiếu nhập:

- Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Thêm nhân viên:
23


×