Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mai hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.54 KB, 91 trang )

Trường Đại học …….

1

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................7
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................7
5. Kết cấu của khóa luận.....................................................................................7
CHƯƠNG I:MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP.................................................................................8
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.......8
1.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính....................................................8
1.1.2. Đối tượng của phân tích báo cáo tài chính..............................................8
1.1.3. Mục tiêu, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính.................................8
1.1.4. Chức năng của phân báo cáo tích tài chính doanh nghiệp....................9
1.1.5. Tổ chức cơng tác phân tích tài chính.....................................................10
1.1.6. Kết quả nghiên cứu.................................................................................10
1.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính................................................10
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................12
1.2.1.1. Thu thập dữ liệu...................................................................................12
1.2.1.2. Xử lý thơng tin......................................................................................12
1.2.1.3. Dự đốn và ra quyết định....................................................................12
1.2.1.4. Các thơng tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính.......................12
1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính...........................................................17
1.2.2.1. Phương pháp chi tiết............................................................................17
1.2.2.2. Phương pháp so sánh...........................................................................17


1.2.2.3. Phương pháp liên hệ.............................................................................19
1.2.2.4. Phương pháp kết hợp...........................................................................19
1.2.2.5. Phương pháp loại trừ...........................................................................19
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

2

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3.Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp..........................19
1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp......20
1.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh tốn....................................................20
1.2.4.2. Khả năng sinh lời..................................................................................21
1.2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu hoạt động..........................................................23
1.2.5. Phân tích xu hướng biến động................................................................25
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp..........25
1.2.6.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.........................................................25
1.2.6.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.........................................................27
1.2.7. Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp............................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN MAI HÀ......................31
2.1. Tổng quan cơng ty......................................................................................31
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...................................31
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh..........................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy trong cơng ty....................................................35

2.1.4. Đặc điểm về tài chính..............................................................................38
2.2. Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH một thành viên Mai Hà
.............................................................................................................................43
2.2.1. Phân tích các tỷ số tài chính...................................................................43
2.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán ..................................................43
2.2.1.2. Khả năng sinh lời..................................................................................51
2.2.1.3. Phân tích các chỉ tiêu hoạt động..........................................................56
2.2.2. Phân tích xu hướng biến động các khoản mục trên báo cáo tài
chính...................................................................................................................64
2.2.2.1. Sự biến động các khoản mục tài sản trong bảng cân đối kế tốn
.............................................................................................................................64
2.2.2.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh....................................................70

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

3

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN MAI HÀ.........................................................................73
3.1. Kiến nghị.....................................................................................................73
3.1.1. Nhận xét đánh giá chung tình hình Công ty TNHH một thành viên Mai
Hà........................................................................................................................73

3.1.2. Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty..............76
3.1.3. Đối với Nhà nước.....................................................................................77
3.2 Giải pháp......................................................................................................78
3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý.....................................78
3.2.2. Quản lý dự trữ và quay vòng vốn..........................................................80
3.2.3. Các biện pháp tăng doanh thu và giảm chi phí....................................81
3.2.4. Đào tạo nâng cao năng lực và trình độ nguồn nhân lực......................84
KẾT LUẬN........................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................87

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

4

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
1.BẢNG
Bảng 2.1: Bảng danh mục một số mặt hàng chủ yếu của Cơng ty......................33
Bảng 2.2: Trích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty...................................39
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2012-2014...................................................39
Bảng 2.4: Tổng kết doanh thu các mặt hàng năm 2014......................................41
Bảng 2.5: Tổng kết hàng tồn kho năm 2014.......................................................42
Bảng 2.6: Tổng hợp các thiết bị của Công ty tính đến ngày 31/12/2014............43
Bảng 2.7: Khả năng thanh tốn tổng quát...........................................................44

Bảng 2.8: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.......................................................45
Bảng 2.9: Khả năng thanh toán nhanh................................................................48
Bảng 2.10: Khả năng thanh toán tức thời............................................................49
Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu..........................................................51
Bảng 2.12: Tỷ suất sinh lời của tài sản................................................................52
Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu..............................................54
Bảng 2.14: Số vòng quay tổng vốn.....................................................................56
Bảng 2.15: Vòng quay tài sản lưu động..............................................................59
Bảng 2.16: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho....................................61
Bảng 2.17: Kỳ thu tiền bình quân........................................................................62
Bảng 2.18: Sự biến động các khoản mục tài sản từ 2012-2014..........................64
Bảng 2.19. Bảng phân tích tỷ số đầu tư của Cơng ty TNHH một thành viên
Mai Hà.................................................................................................................66
Bảng 2.20: Sự biến động các khoản mục nguồn vốn từ 2012-2014....................68
Bảng 2.21: Bảng phân tích chỉ tiêu vốn luân chuyển..........................................70
Bảng 2.22: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh với phân tích theo chiều ngang...........70
Bảng 2.23: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh với phân tích theo chiều dọc.......71
2. BIỂU
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2012-2014...............40
Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán tổng quát.......................................................44
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

5

Khóa luận tốt nghiệp


Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn..................................................46
Biểu đồ 2.4: Khả năng thanh toán nhanh............................................................48
Biểu đồ 2.5: Khả năng thanh toán tức thời..........................................................50
Biểu đồ 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.......................................................52
Biểu đồ 2.7: Tỷ suất sinh lời của tài sản..............................................................53
Biểu đồ 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu............................................54
Biểu đồ 2.9: Số vòng quay tổng vốn...................................................................57
Biểu đồ 2.10: Vòng quay tài sản lưu động..........................................................59
Biểu đồ 2.11: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho................................61
Biểu đồ 2.12: Kỳ thu tiền bình qn...................................................................63
3. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức điều hành của Công ty TNHH Mai Hà...................37

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

6

Khóa luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, các doanh nghiệp cần được đối xử bình
đẳng trên sân chơi chung, “mạnh thắng, yếu thua” đó là quy luật tất yếu của
nền kinh tế nhiều cơ hội nhưng cũng đầy những thách thức. Sự đào thải khắc

nghiệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải xem xét thận trọng trong từng bước đi,
từng yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của mình, trong đó vấn đề tài
chính là vấn đề quan trọng hàng đầu. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng
cường hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay, thông tin tài chinh không chỉ là
đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp, của Nhà nước trên
phương diện vĩ mơ mà cịn là đối tượng quan tâm của nhà đầu tư, ngân hàng,
cổ đơng, nhà cung cấp. Chính vì vậy, vấn đề lành mạnh hóa tình hình tài
chính doanh nghiệp hiện đang là đối tượng quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp dưới mọi hình thức sở hữu.
Việc thường xun phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra
những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định
phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải
pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính nâng cao chất
lượng hoạt động của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Mai Hà, qua nghiên cứu tài liệu cùng với sự hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn, em chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích tình hình tài chính
tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mai Hà” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh
nghiệp.

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….


7

Khóa luận tốt nghiệp

- Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Mai Hà.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tình hình tài chính
của Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mai Hà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến tình hình tài chính
của cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mai Hà.
- Phạm vi nghiên cứu: dựa vào các báo cáo tài chính như bảng cân đối
kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh, các báo biểu kế tốn của Cơng ty TNHH
một thành viên Mai Hà trong giai đoạn 2012-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: thu thập số liệu,
so sánh, phân tích, thống kê, tổng hợp số liệu.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Một số lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Mai Hà
Chương III: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài
chính cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mai Hà

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..



Trường Đại học …….

8

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính xét theo nghĩa khái quát là nghệ thuật phân
tích và giải thích các báo cáo tài chính, là một tập hợp các khái niệm, phương
pháp, công cụ theo một hệ thống nhất định cho phép thu thập và xử lý các
thông tin kế tốn cũng như các thơng tin khác trong quản lý doanh nghiệp,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như dự đốn trước rủi ro có thể xảy ra
trong tương lai để ra các quyết định phù hợp tùy theo mục đích theo đuổi.
1.1.2. Đối tượng của phân tích báo cáo tài chính
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có hoạt
động trao đổi điều kiện và kết quả sản xuất thông qua những công cụ tài
chính và vật chất. Chính vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tham gia
vào các mối quan hệ tài chính đa dạng và phức tạp.
Như vậy, đối tượng của phân tích tài chính, về thực chất là các mối quan
hệ kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành, phát triển và biến đổi vốn
dưới hình thức có liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.3. Mục tiêu, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
như: chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung cấp, khách hàng…nhưng mục
tiêu cuối cùng của họ đều như nhau đó là cơ sở cho việc đưa ra một quyết

định hợp lý, dù phạm vi chú ý chính của họ trong việc phân tích có khác
nhau.
- Đối với nhà quản trị doanh nghiệp thì mối quan tâm hàng đầu của họ là
tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Ngồi ra, cịn có các mục tiêu khác
như nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo công ăn việc làm…Nhưng doanh
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

9

Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp chỉ có thể thực hiện các mục tiêu này khi họ kinh doanh có lãi và trả
được nợ. Một doanh nghiệp thua lỗ liên tục sẽ cạn kiệt các nguồn lực và buộc
phải dừng hoạt động, nếu doanh nghiệp khơng có khả năng thanh tốn các
khoản nợ đến hạn thì cũng sẽ buộc phải đóng cửa.
- Đối với ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm chủ yếu
của họ là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt chú ý đến số
lượng tiền và các loại tài sản có tính thanh khoản cao để biết được khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp, họ cũng rất chú ý đến lượng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong những trường
hợp gặp rủi ro.
- Đối với nhà đầu tư, họ quan tâm đến lợi nhuận bình quân vốn của công
ty, khả năng phát triển của doanh nghiệp, từ đó ra quyết định đầu tư vào cơng
ty.
Bên cạnh đó các cơ quan thuế, nhà cung cấp, người lao động cũng rất quan

tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tất cả các cá nhân, tổ chức quan tâm nói trên đều có thể thỏa mãn nhu
cầu về thơng tin của mình thơng qua hệ thống các chỉ tiêu phân tích báo cáo
tài chính cung cấp.
1.1.4. Chức năng của phân báo cáo tích tài chính doanh nghiệp
- Chức năng đánh giá: các luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động của
các nguồn tài chính nảy sinh và diễn ra như thế nào, nó tác động ra sao đến
q trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, có yếu tố
mang tính mơi trường, có yếu tố bên trong, yếu tố bên ngoài cụ thể là những
yếu tố nào, tác động đến sự vận động và chuyển dịch ra sao, gần với mục tiêu
hay ngày càng xa rời mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, có phù hợp với
cơ chế, chính sách pháp luật hay khơng.
- Chức năng dự đoán: bản thân doanh nghiệp cho dù đang ở giai đoạn
nào trong chu kỳ phát triển thì các hoạt động cũng đều hướng tới mục tiêu
nhất định. Những mục tiêu này được hình thành từ nhận thức về điều kiện,
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

10

Khóa luận tốt nghiệp

năng lực của bản thân cũng như những diễn biến của tình hình kinh tế thế
giới, trong nước, ngành nghề và các doanh nghiệp khác cùng loại, sự tác
động của các yếu tố kinh tế xã hội trong tương lai. Vì vậy, để có những quyết
định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp ứng được mục tiêu mong

muốn của các đối tượng quan tâm cần thấy tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong tương lai.
- Chức năng điều chỉnh: tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ
kinh tế tài chính rất đa dạng và phức tạp, dưới hình thái giá trị phát sinh trong
quá trình tiến hành các hoạt động, chịu ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân cả
bên trong lẫn bên ngồi doangh nghiệp. Vì vậy, để kết hợp hài hòa các mối
quan hệ, doanh nghiệp, các đối tượng có liên quan phải điều chỉnh các mối
quan hệ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp.
1.1.5. Tổ chức cơng tác phân tích tài chính
Q trình tổ chức cơng tác phân tích tài chính được tiến hành tùy theo
loại hình tổ chức kinh doanh ở các doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp,
đáp ứng nhu cầu thơng tin cho q trình lập kế hoạch, cơng tác kiểm tra và ra
quyết định, cơng tác tổ chức phân tích phải làm sao thỏa mãn cao nhất cho
nhu cầu thông tin của từng loại hình quản trị khác nhau.
1.1.6. Kết quả nghiên cứu
- Tăng thêm hiểu biết về tình hình tài chính cơng ty và phương pháp
phân tích tài chính.
- Đưa ra những giải pháp để khắc phục những khó khăn trên cơ sở phân
tích thực trạng tài chính.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với vấn đề tài chính, phân tích tài
chính của cơng ty.
1.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và
biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối liên hệ
bên trong và bên ngoài, các nguồn dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..



Trường Đại học …….

11

Khóa luận tốt nghiệp

tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp.

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

12

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
1.2.1.1. Thu thập dữ liệu
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng giải thích
và thuyết minh hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ quá trình dự đốn, lập kế hoạch. Nó bao gồm từ thơng tin nội
bộ đến bên ngồi, những thơng tin kế tốn và những thơng tin về quản lý.
Trong đó, những thơng tin về kế toán là quan trọng nhất được phản ánh trong
báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Xử lý thơng tin
Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng

dụng khác nhau phục vụ mục tiêu đề ra. Xử lý thơng tin là q trình sắp xếp
thơng tin theo mục tiêu nhất định để tính toán, so sánh, xác định nguyên nhân
của kết quả đạt được nhằm phục vụ cho q trình dự đốn và quyết định.
1.2.1.3. Dự đoán và ra quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm tạo tiền đề và điều kiện cần thiết để
người sử dụng thơng tin dự đốn và ra quyết định. Đối với nhà quản trị doanh
nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết định liên quan đến
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, tối đa hóa lợi nhuận…Đối
với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu
tư.
1.2.1.4. Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính
Các thơng tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính trong các doanh
nghiệp nói chung là các báo cáo tài chính, bao gồm:
* Bảng cân đối kế tốn: là bảng báo cáo tài chính mơ tả tình hình tài
chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, được thành lập gồm 2
phần là tài sản và vốn. Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

13

Khóa luận tốt nghiệp


Phần tài sản phản ánh quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời
điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp, năng lực
và trinh độ sử dụng tài sản.
Phần nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn
đăng ký kinh doanh với Nhà nước, số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn
vay ngân hàng, vay đối tượng khác, cũng như trách nhiệm phải thanh toán
với người lao động, nhà cung cấp, Nhà nước…
Bảng cân đối kế toán là bức tranh tồn cảnh về tình hình tài chính của
doanh nghiệp tại thời diderm lập báo cáo. Vì vậy, bảng cần đối kế toán của
doanh nghiệp được nhiều đối tượng quan tâm. Mỗi đối tượng quan tâm tới
một mục đích khác nhau. Vì vậy, việc nhìn nhận, phân tích bảng cân đối kế
tốn đối với mỗi đối tượng cũng có những nét riêng. Tuy nhiên, để đưa ra
quyết định hơp lý, phù hợp với mục đích của mình, các đối tượng cần xem
xét tất cả những gì có thể thơng qua bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới
dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và được sắp xếp theo trật tự
phù hợp với yêu cầu quản lý. Để làm được việc đó, khi phân tích bảng cân
đối kế toán cần xem xét, xác định và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau:
- Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông
qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối
của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy
được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Xem xét sự hợp lý cơ cấu vốn (vốn được phân bổ cho từng loại), ảnh
hưởng của cơ cấu vốn tác động nhanh đến quá trình kinh doanh. Thông qua việc
xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ
trọng từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy sự biến động của cơ cấu vốn.
Kết hợp với việc xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh
doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được

GVHD: Th.S…………….


SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

14

Khóa luận tốt nghiệp

quyết định hợp lý về việc phân bổ vố cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của
doanh nghiệp.
- Khái quát xác định mức độ đối lập về mặt tài chính của doanh nghiệp
qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt
đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng
từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm
tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo
về mặt tài chính cả doanh nghiệp là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính
đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
- Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục trên
bảng cân đối kế toán. Cụ thể là nguồn vốn chủ sở hữu gồm tiền đầu tư tài
chính ngắn hạn, hàng tồn kho, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, chi
phí sự nghiệp, tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ
bản dở dang.
- Xem xét trong năm doanh nghiệp đã có những khoản đầu tư nào vào
mua sắm được tài sản, doanh nghiệp đang gặp khó khăn hay phát triển thơng
qua việc phân tích tình hình khai thác và sử dụng nguồn tài trợ vốn trong
năm.
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo tài chính tổng
hợp, phản ánh một cách tổng qt tình hình và kết quả kinh doanh trong một

niên độ kế tốn dưới hình thức tiền tệ của doanh nghiệp. Nội dung của báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi nhưng phải hội đủ 4 yếu tố
cơ bản: doanh thu, giá vốn hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý, lợi
nhuận. Số liệu trong báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp nhất về phương
thức kinh doanh trong thời kỳ và chỉ ra rằng hoạt động kinh doanh đó mang
lại lợi nhuận hay lỗ vốn, đồng thời phản ánh tình hình sử dụng tiềm năng về
vốn, kỹ thuật, lao động và kinh nghiệp quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá xu hướng
phát triển của doanh nghiệp qua cac kỳ khác nhau. Khi phân tích báo cáo kết
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

15

Khóa luận tốt nghiệp

quả hoạt động kinh doanh cần xem xét, xác định các vấn đề cơ bản sau:
- Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này
với kỳ trước. So sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu giữa
kỳ này với kỳ trước. Điều này sẽ có tác dụng rất lớn nếu đi sâu xem xét
những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của từng chỉ tiêu.
- Tính tốn và phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các
khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhóm các chỉ tiêu phản
ánh mức độ sử dụng chi phí gồm: tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu
thuần, tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần, tỷ lệ chi phí quản lý doanh
nghiệp trên doanh thu thuần. Ngoài các chỉ tiêu thể hiện ngay trong báo cáo

kết quả kinh doanh như tổng doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi
nhuận thuần, lợi nhuận sau thuế cần tính tốn và phân tích các chỉ tiêu sau:
- Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Thực chất của việc tính tốn nhóm các chỉ tiêu trên là việc xác định tỷ lệ
từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh so với tổng thể là doanh thu
thuần. Có nghĩa là tổng doanh thu thuần làm tổng thể quy mô chung, còn
những chỉ tiêu khác trên báo cáo kết quả kinh doanh là tỷ trọng từng phần
trong quy mô chung đó.
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh q
trình hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính phản ánh tồn bộ dịng tiền
thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm
các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh do nhận vốn góp, góp vốn, vay
và cho vay dài hạn, ngắn hạn…Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực chất là một báo
cáo cung cấp thông tin về những sự kiện và nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng
đến tình hình tiền tệ của một doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Cụ thể là những
thông tin về:
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

16

Khóa luận tốt nghiệp


- Doanh nghiệp làm cách nào để kiểm soát được tiền và việc chi tiêu
- Quá trình đi vay và trở nợ vay của doanh nghiệp
- Q trình mua và bán lại chứng khốn vốn của doanh nghiệp
- Q trình thanh tốn cổ tức và các quá trình phân phối khác cho các cổ đông
- Những nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên quan đến ba hoạt động
chính tạo ra và sử dụng tiền là hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài
chính, hoạt động đầu tư. Các dịng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được
chia thành 3 loại:
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là các dòng tiền ra và vào
trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi
nhận trên bảng thu nhập.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: là các dòng tiền vào ra liên quan đến
việc mua và thanh lý các tài sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu
từ vào các chứng khốn của cơng ty khác.
Dịng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt tồn bộ để có được các
tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhậnk hi nhận được tiền từ việc thanh
lý các tài sản đầu tư trước. Chênh lệch giữa dòng tiền ra và vào từ hoạt động
đầu từ gọi là lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: bao gồm dịng tiền ra và vào liên
quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các
chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh
nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở
hữu vốn và chủ nợ. dòng tiền ra ngược lại. Số chênh lệch dòng tiền ra và vào
từ hoạt động tài chính gọi là lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính.
Việc phát triển lâu dài của doanh nghiệp thường được tài trợ từ ba nguồn
chính trên. Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các thông tin
GVHD: Th.S…………….


SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

17

Khóa luận tốt nghiệp

trên có thể giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh
nghiệp.
Như vậy việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp kiểm tra tính trung
thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất và vốn lưu
động, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh tốn của cơng ty.
1.2.2. Phương pháp phân tích tài chính
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và
biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các luồng dịch chuyển tiền, quá trình
biến đổi tài chính, các mối quan hệ bên trong và bên ngồi, các chi tiêu tài
chính tổng hợp và chi tiết để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, nhưng
trên thực tế người ta sử dụng các phương pháp sau:
1.2.2.1. Phương pháp chi tiết
Mọi kết quả hoạt động tài chính doanh nghiệp đều có thể chi tiết theo
những tiêu thức khác nhau:
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành các chỉ tiêu: giúp cho việc đánh giá
chính xác và cụ thể, xác định nguyên nhân và trọng điểm trong công tác quản
lý.
- Chi tiết theo thời gian: giúp cho việc đánh giá kết quả hoạt động tài
chính một cách chính xác theo những thời gian khác nhau.

- Chi tiết theo địa điểm: giúp phát hiện các địa điểm phát sinh, xác định
trọng điểm trong cơng tác quản lý tài chính.
1.2.2.2. Phương pháp so sánh
Nếu có sự thống nhất về khơng gian, thời gian, nội dung, tính chất và
đơn vị tính tốn của các chỉ tiêu tài chính và theo mục đích phân tích thì mới
xác định gốc so sánh. Giá trị so sánh có thể được chọn bằng số tuyệt đối, số
tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm:

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

18

Khóa luận tốt nghiệp

- So sánh giữa có số liệu kỳ này với kỳ trước để thấy xu hướng thay đổi
về tài chính của doanh nghiệp, nhằm đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu bình quân ngành, với
số liệu của các doanh nghiệp khác, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp tốt hay xấu.
- So sánh số tuyệt đối: xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu các năm
liền kề. Kết quả so sánh cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu kinh
tế.
Y = Y1 - Y0
Với Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích

Yo: trị số của chỉ tiêu gốc
- So sánh số tương đối: là xác định số % tăng (giảm) giữa các năm liền kề.
Kết quả cho biết tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức phổ biến của chỉ tiêu kinh
tế.
T = Y1/ Yo *100%
- So sánh theo chiều dọc: báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên
báo cáo được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được
chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối
phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng
thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm
như thế nào. Từ đó, khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- So sánh theo chiều ngang sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục
nào đó qua thời gian, việc này sẽ làm nổi rõ về lượng và tỷ lệ các khoản mục
theo thời gian. Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến
động của các chỉ tiêu tài chính từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá từ
tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá
khả năng tiềm tàng và rủi ro nhận ra những khoản mục nào có biến động cần
tập trung phân tích xác định nguyên nhân.
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

19

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.3. Phương pháp liên hệ

Các chỉ tiêu có quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy, trong phân tích có
thể kết hợp các chỉ tiêu khác nhau để đưa ra một chỉ tiêu tổng hợp khác. Có
các mối quan hệ phổ biến như:
- Liên hệ cân đối: có cơ sở là cân bằng về lượng giữa nguồn thu, huy
động và tình hình các quỹ, các loại vốn; giữa tổng số và tổng nguồn gốc; giữa
nhu cầu và khả năng thanh toán; giữa thu với chi và kết quả kinh doanh…
- Liên hệ trực tuyến: là mối liên hệ theo một hướng xác định giữa các
chỉ tiêu phân tích gồm liên hệ trực tiếp và liên hệ gián tiếp. Liên hệ trực tiếp
không qua một chỉ tiêu liên quan nào, ví dụ giá bán tăng sẽ làm lợi nhuận
tăng. Liên hệ gián tiếp là quan hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ phụ
thuộc giữa chúng được xác định bằng một hệ số riêng.
- Liên hệ phi tuyến: là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ liên
hệ khơng được xác định theo tỉ lệ và chiều hướng liên hệ luôn biến đổi.
1.2.2.4. Phương pháp kết hợp
Là phương pháp khi sử dụng, các nhà phân tích phải sử dụng kết hợp
một số phương pháp đồ thị, kết hợp loại trừ với liên hệ cân đối, kết hợp so
sánh với loại trừ. Việc kết hợp nhiều phương pháp phân tích với nhau sẽ làm
nổi bật đặc trưng của đối tượng phân tích.
1.2.2.5. Phương pháp loại trừ
Là phương pháp dùng để xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối tượng phân tích. Để nghiên cứu ảnh
hưởng của một nhân tố nào đó, nhà phân tích phải loại trừ ảnh hưởng của
nhân tố cịn lại đặc điểm nổi bật của phương pháp loại trừ ln đặt đối tượng
phân tích vào các trường hợp giả định khác nhau để xác định ảnh hưởng các
nhân tố đến biến động của chỉ tiêu nghiên cứu.
1.2.3.Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Việc phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính
doanh nghiệp là một nội dung rất căn bản của phân tích báo cáo tài chính,
GVHD: Th.S…………….


SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

20

Khóa luận tốt nghiệp

nhằm cung cấp những thơng tin đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp mà nội dung của nó bao gồm những vấn đề sau:
- Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh tốn
- Khả năng sinh lời
1.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp
1.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
Là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Đây là nhóm chỉ tiêu khơng chỉ có nhà quản trị quan tâm mà cịn được sự
quan tâm của chủ sở hữu và đặc biệt là các chủ nợ. Loại tỷ số này gồm có:
-Khả năng thanh toán tổng quát
-Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
-Khả năng thanh toán nhanh
-Khả năng thanh toán tức thời
-Khả năng thanh toán hiện thời
*Khả năng thanh toán tổng quát: phản ánh khả năng thanh toán chung
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản
hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay
không. Nếu trị số chỉ tiêu này của doanh nghiệp luôn ≥ 1, doanh nghiệp bảo
đảm được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại; trị số này < 1, doanh
nghiệp không bảo đảm được khả năng trang trải các khoản nợ. Trị số này
càng < 1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.

*Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những
là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh tốn trong vịng một năm hay
một chu kỳ kinh doanh.
Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc
khả quan. Ngược lại, nếu trị số này <1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

21

Khóa luận tốt nghiệp

được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số này càng <1, khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp.
*Khả năng thanh toán nhanh: phản ánh khả năng của doanh nghiệp
trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. Đây là thước đo khá khắt khe
vì nó loại trừ giá trị hàng tồn kho nhưng trong nhiều trường hợp doanh
nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các khoản hàng tồn kho để biến
thành tiền mặt thật nhanh, doanh nghiệp dùng tiền bán các tài sản lưu động
để

tái


đầu

tư.

*Khả năng thanh toán hiện thời: đánh giá khả năng thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản tương đương
tiền. Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà
chỉ tiêu này có trị số khác nhau. Nếu trị số này quá nhỏ, doanh nghiệp có thể
gặp khó khăn trong việc thanh tốn cơng nợ-nhất là nợ đến hạn, vì vậy doanh
nghiệp có thể phải bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi
trị số này ≥1 mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng thanh toán nhanh
song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều sẽ làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1.2.4.2. Khả năng sinh lời
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn
bộ q trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý
kinh tế tại doanh nghiệp. Để nhận thức đúng đắn về lợi nhuận thì khơng phải
chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối
quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp đã sử
dụng để tạo ra lợi nhuận trong từng phạm vi, trách nhiệm cụ thể. Điều đó
được thể hiện qua những chỉ tiêu tài chính sau:
*Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: biết với 1 đồng doanh thu sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận là hai yếu tố liên quan rất mật
thiết, doanh thu chỉ ra vai trị, vị trí doanh nghiệp trên thương trường và lợi
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..



Trường Đại học …….

22

Khóa luận tốt nghiệp

nhuận thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Như vậy, tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh
nghiệp. Tỷ số này cho thấy khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh
thu, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao có nghĩa là cơng ty có tỷ lệ tăng chi
phí thấp hơn tỷ lệ tăng doanh thu hoặc tỷ lệ giảm chi phí lớn hơn tỷ lệ giảm
doanh thu. Tuy nhiên, khi phân tích tỷ suất này cần thận trọng, bởi vì việc
tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể mang lại từ những chính sách
khơng tốt, chẳng hạn như việc giảm tỷ lệ khấu hao do giảm đầu tư máy móc
thiết bị hoặc giảm tỷ lệ khấu hao, giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh
hưởng đến doanh thu tương lai.
*Tỷ suất sinh lời của tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh
nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biêt
bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Trị số của chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử
dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
*Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết, một đơn vị vốn chủ sở hữu
đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Trị số này càng
cao, hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
1.2.4.3. Phân tích các chỉ tiêu hoạt động
*Số vòng quay tổng vốn: phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ
quay được bao nhiêu vịng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá được khả năng
sử dụng tài sản của doanh nghiệp hoặc doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản
mà doanh nghiệp đã đầu tư. Nói chung, vịng quay càng lớn thể hiện hiệu quả

càng

GVHD: Th.S…………….

cao.

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

23

Khóa luận tốt nghiệp

*Số ngày một vịng quay tổng vốn: là số ngày để thực hiện hết một
vịng quay vốn. Số ngày càng ngắn thì trình độ sử dụng vốn càng tốt và
ngược lại.
Nếu doanh thu thuần là 1 tháng thì số ngày trong kỳ là 30 ngày, nếu
doanh thu thuần là 1 năm thì số ngày khơng kỳ là 360 ngày.
*Vịng quay vốn lưu động: phản ánh vốn lưu động luân chuyển được bao
nhiêu lần trong kỳ hay 1 đồng vốn lưu động thì tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ. Số vòng quay càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động hiệu quả.
*Số ngày một vòng quay vốn lưu động: cho biết thời gian bình qn của
một vịng quay vốn lưu động trong kỳ. Thời gian của một vòng quay vốn lưu
động càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp
càng nhanh, thời gian luân chuyển được rút ngắn.
*Số vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn
ln chuyển trong kỳ. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng

nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít
rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị
giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này q cao cũng khơng tốt, vì như vậy
có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường
tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối
thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho
các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ.
Vì vậy, hệ số vịng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ
sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
*Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: là số ngày của một vòng quay
hàng tồn kho của doanh nghiệp. Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho.

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

24

Khóa luận tốt nghiệp

*Số vịng quay khoản phải thu: cho biết khả năng thu hồi vốn nhanh hay
chậm trong hoạt động bán chịu của doanh nghiệp. Nếu số vịng càng lớn thì
tốc độ quay càng nhanh.
*Kỳ thu tiền bình qn: cho biết thời gian doanh nghiệp có thể thu lại
được các khoản nợ của mình. Chỉ tiêu này nếu quá cao chứng tỏ doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng vốn trong khoảng thời gian dài và như thế thì

khơng có lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần
xem xét lại để phát hiện những khoản nợ xấu và có biện pháp xử lý kịp thời.
1.2.5. Phân tích xu hướng biến động
Việc phân tích từng báo cáo tài chính, sẽ cho ta cái nhìn tổng quan về sự
biến động của từng khoản mục trong các báo cáo tài chính. Đối với báo cáo
kết quả kinh doanh, phân tích cơ cấu được thực hiện bằng cách tính và so
sánh tỷ trọng của từng khoản mục với tổng doanh thu. Tương tựu, trong phân
tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn, chúng ta cũng tính tốn, so sánh từng khoản
mục tài sản với tổng tài sản, nguồn vốn với tổng nguồn vốn để thấy rõ sự
biến động về cơ cấu của từng chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính.
Ngồi ra, việc phân tích báo cáo tài chính khơng thể tách rời việc phân
tích doanh nghiệp đó nằm tương quan trong môi trường đầu tư. Sẽ là thiếu
đầy đủ nếu việc phân tích đó khơng có sự so sánh với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề trong cùng thời điểm.
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.6.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
* Nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Con người vừa với tư cách là chủ thể của quá trình sản xuất vừa là yếu
tố đầu vào của quá trình sản xuất, là yếu tố quan trọng bậc nhất và có tính
quyết định đến hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển của
nền kinh tế tri thức, đòi hỏi lực lượng lao động phải có kinh nghiệm, trình độ
chun mơn. Điều này một lần nữa khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng
GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


Trường Đại học …….

25


Khóa luận tốt nghiệp

của lực lượng lao động trong việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
* Trình độ cơng nghệ, kỹ thuật của doanh nghiệp
Cơng nghệ là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
và sự phát triển của doanh nghiệp một cách vững chắc. Các doanh nghiệp có
trình độ kỹ thuật cao thường có lợi thế lớn hơn trong cạnh tranh, mở rộng thị
phần và nâng cao năng lực tài chính. Các doanh nghiệp cần phải nắm bắt
những thơng tin liên quan đến sự biến đổi đang diễn ra của yếu tố kỹ thuật,
cơng nghệ để có chiến lược ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
* Hệ thống thông tin
Thông tin được coi là đối tượng lao động của các nhà kinh doanh, nền
kinh tế thị trường hiện nay là nền kinh tế thông tin hóa. Để kinh doanh thành
cơng trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp rất cần những thơng tin
chính xác về thị trường, công nghệ, khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh
tranh, chính sách kinh tế, pháp luật…Thơng tin kịp thời và chính xác sẽ là cơ
sở vững chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng
kế hoạch kinh doanh dài hạn cũng như hoạch định kinh doanh trong ngắn
hạn.

GVHD: Th.S…………….

SVTH: ………………………..


×