Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị giai đoạn 2010-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.65 KB, 116 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

họ

cK

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Tr
ư

ờn
g


Đ

TRƯƠNG THỊ HẢI LÝ

Khóa học: 2009-2013


uế

tế
H

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ờn
g

Đ

ại


họ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Tr
ư

Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Hải Lý
Lớp: K43KDNN
Niên khóa: 2009-2013

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Tôn Nữ Hải Âu

Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tơn Nữ Hải Âu

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô

uế


giáo, Thạc sỹ Tôn Nữ Hải Âu đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
viết khóa luận tốt nghiệp.

tế
H

Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế phát triển nói

riêng và toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh tế Huế nói chung
đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong 4 năm học tập tại trường. Vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập tại trường không chỉ là nền
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

in

h

tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý giá để em

cK

Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su
Quảng Trò đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty.

họ

Em xin gửi lời cảm ơn đến chú trưởng phòng Kinh doanh công ty cùng các anh
chò cán bộ, nhân viên trong phòng đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số
liệu và thực tập tại công ty.


ại

Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô giáo dồi dào sức khỏe và thành

Đ

công trong sự nghiệp giảng dạy cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh,
Chò trong Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trò luôn dồi dào sức khỏe, đạt

ờn
g

được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.

Tr
ư

Em xin chân thành cảm ơn!

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

Huế, ngày 03 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trương Thò Hải Lý

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................vi

uế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.....................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................................viii

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................................x
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................................2

h

3. Giới hạn nghiên cứu:............................................................................................................2

in

4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................................2
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................3

cK


Chương 1: Tổng quan về vấn đề tiêu thụ sản phẩm..............................................................3
1.1 Cơ sở khoa học:...............................................................................................................3
1.1.1 Cơ sở lý luận: ...........................................................................................................3

họ

1.1.1.1 Những vấn đề chung về sản xuất và tiêu thụ: ....................................................3
1.1.1.3 Chiến lược marketing trong tiêu thụ sản phẩm: Chiến lược 4P ......................8

ại

1.1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp:.............10
1.1.2 Cơ sở thực tiễn:......................................................................................................13

Đ

1.1.2.1 Những đặc điểm trong tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Việt Nam: ............13
1.1.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Việt Nam: .............15

ờn
g

1.1.2.3 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của tỉnh Quảng Trị: ...........17

1.2 Tình hình cơ bản của công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị: ..............................18
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển: ....................................................................18

Tr
ư


1.2.2 Quy mô công ty:.....................................................................................................19
1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:...................................................................20
1.2.3.1 Chức năng của công ty:......................................................................................20
1.2.3.2 Nhiệm vụ của công ty: ........................................................................................20
1.2.4 Sơ đồ tổ chức:.........................................................................................................20
1.2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: .........................................................................20
1.2.4.2 Quá trình tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ:.......................................23

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

1.2.5 Nguồn lực của công ty:..........................................................................................24
1.2.5.1 Nguồn lực tự nhiên:............................................................................................24
1.2.5.2 Nguồn lực kinh tế - xã hội:.................................................................................27
1.2.6 Môi trường kinh doanh của công ty: ...................................................................37

uế

1.2.6.1 Môi trường vĩ mô:...............................................................................................37
1.2.6.2 Môi trường vi mô:...............................................................................................40

tế
H


1.2.7 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012: .......................41
1.2.8 Đánh giá chung về tình hình của công ty: ...........................................................45
1.2.8.1 Ưu điểm: ..............................................................................................................45
1.2.8.2 Tồn tại và hạn chế: .............................................................................................45

h

Chương 2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai

in

đoạn 2010-2012 .......................................................................................................................46
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai đoạn

cK

2010-2012: ...........................................................................................................................46
2.1.1 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm:..............................................46
2.1.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm chung:....................................................................49

họ

2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm: ....................................................51
2.1.4 Tình hình tiêu thụ theo thị trường tiêu thụ: .......................................................56

ại

2.1.5 So sánh sản lượng tiêu thụ so với sản lượng thành phẩm: ................................59
2.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu:..................................................................60


Đ

2.2.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu chung: ...............................................60
2.2.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo chủng loại sản phẩm: ..............62

ờn
g

2.2.3 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo thị trường tiêu thụ: .................64

2.3 Hệ thống phân phối và các chiến lược marketing: ....................................................65
2.3.1 Các kênh phân phối: .............................................................................................65

Tr
ư

2.3.2 Các chiến lược marketing:....................................................................................66
2.3.2.1 Chiến lược sản phẩm:.........................................................................................66
2.3.2.2 Chiến lược giá cả: ...............................................................................................66
2.3.2.3 Chiến lược phân phối:........................................................................................66
2.3.2.4 Chiến lược xúc tiến:............................................................................................67

2.4 Các phương thức thanh toán:......................................................................................67
2.5 Tình hình thực hiện chi phí hoạt động tiêu thụ sản phẩm: ......................................67

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

2.6 Kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm:.....................................................................71
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty
TNHH MTV cao su Quảng Trị .............................................................................................79
3.1 Phân tích ma trận SWOT của công ty: ......................................................................79

uế

3.1.1 Điểm mạnh: ............................................................................................................79
3.1.2 Điểm yếu:................................................................................................................79

tế
H

3.1.3 Cơ hội:.....................................................................................................................79
3.1.4 Thách thức: ............................................................................................................80
3.2 Các giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm:.............................80
3.2.1 Giải pháp cho chiến lược 4P:................................................................................80

h

3.2.1.1 Chiến lược sản phẩm:.........................................................................................81

in

3.2.1.2 Chiến lược giá: ....................................................................................................82

3.2.1.3 Chiến lược phân phối:........................................................................................82

cK

3.2.1.4 Chiến lược xúc tiến:............................................................................................83
3.2.2 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh: .....................................................83
3.2.3 Giải pháp về con người: ........................................................................................84

họ

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................85
1. Kết luận: ..............................................................................................................................85

ại

2. Kiến nghị: ............................................................................................................................86
2.1 Đối với công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị: ......................................................86

Đ

2.2 Đối với Tập đoàn cao su Việt Nam: ............................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr
ư

ờn
g

PHỤ LỤC


Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
World trade organization (Tổ chức thương mại thế giới)

Chi phí
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh
Viet Nam Rubber Group (Tập đoàn Cao su Việt Nam)
Ủy ban nhân dân
Phường
Thành phố
Tổ chức cán bộ
Nông trường
Ribbed Smoked Sheet (Gân tấm hun khói)
Technically Specified Rubber (Cao su định chuẩn kỹ thuật)
Kiến thiết cơ bản
Đơn vị tính
Lao động
Đại học
Chủ sở hữu
Khoa học công nghệ
Tiêu chuẩn Việt Nam
International Organization for Standardization
(Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa)
Thương mại và dịch vụ
Bảo vệ thực vật
Sản phẩm
Kế hoạch
Xuất khẩu
Sản lượng
Strengt – Weaknesses - Opportunities - Threats (Điểm
mạnh - Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức)
European Union (Liên minh Châu Âu)
Constant Viscosity (Độ nhớt không đổi)


Đ

Chữ viết tắt
TNHH MTV
WTO
CP
TSCĐ
SXKD
VRG
UBND
P
TP
TCCB
NT
RSS
TSR
KTCB
ĐVT

ĐH
CSH
KHCN
TCVN
ISO

Tr
ư

ờn

g

TM & DV
BVTV
SP
KH
XK
SL
SWOT
EU
CV

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ trực tiếp..................................................................................................3

uế

Sơ đồ 2: Kênh tiêu thụ gián tiếp .................................................................................................4

Tr
ư


ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

Sơ đồ 3: Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..........................................................21

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su Việt Nam giai đoạn 2010-2012...........15
Bảng 2: Sản lượng tiêu thụ của cao su thiên nhiên ở Việt Nam ở một số thị trường quốc tế giai
đoạn 2010-2012 ........................................................................................................................16
Bảng 3: Cơ cấu diện tích đất đai của công ty giai đoạn 2010-2012 .........................................26

uế

Bảng 4: Tình hình sử dụng lao động bình quân của công ty giai đoạn 2010-2012 .........................29
Bảng 5: Tình hình thu nhập của người lao động trong công ty giai đoạn 2010-2012..............31

tế
H

Bảng 7: Nguyên giá TSCĐ của công ty giai đoạn 2010-2012 .................................................36
Bảng 6: Nguồn vốn của công ty các năm 2010-2012...............................................................34
Bảng 8: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012.................44

h

Bảng 9: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2010-2012...48
Bảng 10: Tình hình tiêu thụ sản phẩm chung của công ty giai đoạn 2010-2012 .....................50

in

Bảng 11: Thông số các dòng sản phẩm SVR 3L. SVR 5, SVR 10 và SVR 20 theo tiêu chuẩn

cK

quốc gia ....................................................................................................................................52

Bảng 12: Tình hình sản lượng tiêu thụ và giá bán của từng dòng sản phẩm của công ty giai
đoạn 2010-2012 ........................................................................................................................53

họ

Bảng 13: Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm của công ty giai
đoạn 2010-2012 ........................................................................................................................55
Bảng 14: Tình hình sản lượng và giá bán ở các thị trường tiêu thụ của công ty giai đoạn 2010-

ại

2012 ..........................................................................................................................................57

Đ

Bảng 15: Tình hình biến động doanh thu tiêu thụ theo thị trường tiêu thụ của công ty giai
đoạn 2010-2012 ........................................................................................................................58

ờn
g

Bảng 16: Tình hình sản lượng tiêu thụ so với sản lượng thành phẩm của công ty giai đoạn
2010-2012.................................................................................................................................60
Bảng 17: Nguyên nhân biến động doanh thu tiêu thụ chung theo sản lượng và giá bán bình

Tr
ư

quân của công ty giai đoạn 2010-2012.....................................................................................61
Bảng 18: Phân tích biến động doanh thu chung theo biến động doanh thu theo chủng loại sản

phẩm của công ty giai đoạn 2010-2012....................................................................................63
Bảng 19: Phân tích biến động doanh thu tiêu thụ chung theo biến động doanh thu ở các thị
trường tiêu thụ của công ty giai đoạn 2010-2012.....................................................................65
Bảng 20: Tình hình thực hiện chi phí cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn
2010-2012.................................................................................................................................68

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

Bảng 21: Chi phí tiêu thụ cho một đơn vị sản phẩm của công ty qua các năm 2010-2012 .....69
Bảng 22: Nguyên nhân biến động Tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm theo sản lượng tiêu thụ và
chi phí tiêu thụ đơn vị của công ty giai đoạn 2010-2012 .........................................................71
Bảng 23: Kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2010-2012 ..................73

uế

Bảng 24: Thuế/đơn vị sản phẩm của công ty qua các năm 2010-2012 ....................................74
Bảng 25: Nguyên nhân biến động lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010-2012.......................75

Tr
ư

ờn
g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 26: Hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2010-2012 ................78

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài:


uế

Tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu quan trọng hàng đầu trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khâu quyết định đến sự tồn tại và phát

tế
H

triển của doanh nghiệp.

Cao su thiên nhiên là một trong những loại nông sản xuất khẩu hàng đầu của
Việt Nam. Giai đoạn 2010 -2012 là giai đoạn kinh tế thế giới có nhiều biến động, ảnh
hưởng rất lớn đến nhu cầu và giá bán cao su thiên nhiên của các doanh nghiệp cao su

h

trong nước nói chung và công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị nói riêng. Đây là một

in

giai đoạn được coi là thách thức đối với công ty. Bên cạnh những kết quả đạt được

cK

công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế làm kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm
năng của mình.

Với mục tiêu nghiên cứu là phân tích, đánh giá, tìm ra nguyên nhân biến động

họ


của các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ sản phẩm; phân tích, đánh giá công tác tiêu thụ sản
phẩm của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị giai đoạn 2010 – 2012, từ đó đề ra

ại

một số giải pháp và kiến nghị nhằm giúp công ty nâng cao kết quả, hiệu quả tiêu thụ
sản phẩm trong thời gian tới.

Đ

Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập cuối khóa tại Công ty

ờn
g

TNHH MTV Cao su Quảng Trị tôi đã chọn: “ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị giai đoạn 2010-2012” làm đề tài cho
Khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tr
ư

2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp duy vật biện chứng.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu.
- Phương pháp chỉ số trong thống kê.
- Phương pháp so sánh.
3. Kết quả đạt được:
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2010 – 2012:


Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

+ Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ.
+ Tình hình tiêu thụ sản phẩm chung.
+ Tình hình tiêu thụ theo chủng loại sản phẩm.
+ Tình hình tiêu thụ theo thị thường tiêu thụ.

-

uế

+ So sánh sản lượng tiêu thụ so với sản lượng thành phẩm.
Nguyên nhân biến động doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn

tế
H

2010 -2012:
+ Nguyên nhân biến động doanh thu chung.

+ Nguyên nhân biến động doanh thu theo chủng loại sản phẩm.
+ Nguyên nhân biến động doanh thu theo thị trường tiêu thụ.

Các chiến lược kinh doanh của công ty.

-

Tình hình thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm.

-

Tình hình thực hiện chi phí cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của

cK

in

h

-

công ty và nguyên nhân biến động của công ty giai đoạn 2010 -2012.
-

Các kết quả đạt được và nguyên nhân biến động lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm

họ

của công ty giai đoạn 2010 – 2012.

Một số chỉ tiêu hiêu quả đạt được.

-


Biết được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của công ty trong

ại

-

-

Đ

công tác tiêu thụ sản phẩm.
Một số giải pháp và kiến nghị giúp tăng kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản

Tr
ư

ờn
g

phẩm của công ty trong thời gian tới.

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Cao su là một trong những loại nông sản xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam.
Trong những thập niên vừa qua, diện tích, sản lượng và năng suất trồng cao su của

uế

Việt Nam liên tục tăng nhanh, đưa Việt Nam trở thành nước đứng thứ tư thế giới về
sản lượng khai thác và xuất khẩu, đứng thứ hai về năng suất vào năm 2011.

tế
H

Sau khi gia nhập WTO và sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008,
tình hình sản xuất kinh doanh cao su của doanh nghiệp cả nước nói chung và khu vực

Miền Trung - Tây Nguyên có nhiều biến động. Tận dụng tài nguyên đất đỏ bazan

h

cùng với khí hậu thích hợp cho sự phát triển của cây cao su ở các vùng đồi núi, công ty

in

TNHH MTV Cao su Quảng Trị thuộc tập đoàn Cao su Việt Nam nằm trên địa bàn
Quảng Trị đã ngày một trưởng thành và đạt được những thành tựu nhất định trong thời

cK


gian qua.

Tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu quan trọng hàng đầu trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm

họ

của doanh nghiệp phải được tiêu thụ và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy,

cần thiết.

ại

việc tìm ra những giải pháp để tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp là rất

Đ

Giai đoạn 2010-2012 là giai đoạn hậu khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008,
cũng là giai đoạn kinh tế thế giới bước vào cuộc khủng hoảng mới vào cuối năm 2011.

ờn
g

Hậu quả của các cuộc khủng hoảng này ít nhiều tác động đến các doanh nghiệp Việt
Nam trong đó có Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị. Với nỗ lực của mình, bằng
những biện pháp cụ thể, giai đoạn này, công ty đã có những bước chuyển mình nhằm

Tr
ư


tăng doanh số bán hàng, đa dạng hóa sản phẩm. Giai đoạn này được coi là thách thức
cũng là cơ hội để công ty khẳng định vị trí của mình trong Tập đoàn cao su Việt Nam
nói chung và khu vực Miền Trung - Tây Nguyên nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập cuối khóa tại Công ty

TNHH MTV Cao su Quảng Trị tôi đã chọn: “ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
của Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị giai đoạn 2010-2012” làm đề tài cho
Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm.
- Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV cao
su Quảng Trị giai đoạn 2010-2012.

uế

- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị giai đoạn tới.

tế
H


3. Giới hạn nghiên cứu:

- Giới hạn về không gian: Công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị.

- Giới hạn về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của

in

4. Phương pháp nghiên cứu:

h

công ty trong giai đoạn 2010-2012.

- Phương pháp duy vật biện chứng: là phương pháp luận xuyên suốt đề tài để

cK

xem xét mối quan hệ tác động qua lại giữa các hiện tượng kinh tế - xã hội.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích và
đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm mủ cao su, tìm ra nguyên nhân của thực trạng này.

họ

- Phương pháp chỉ số trong thống kê: sử dụng để tìm ra nguyên nhân của sự
thay đổi trong kết quả tiêu thụ của các năm.

ại

- Phương pháp so sánh: so sánh các nhân tố trong mối tương quan với các nhân tố


Tr
ư

ờn
g

Đ

khác để đưa ra cái nhìn chính xác về thực trạng tiêu thụ. Và một số phương pháp khác.

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về vấn đề tiêu thụ sản phẩm
1.1 Cơ sở khoa học:

1.1.1.1 Những vấn đề chung về sản xuất và tiêu thụ:

tế
H

1.1.1.1.1 Khái niệm tiêu thụ sản phẩm:


uế

1.1.1 Cơ sở lý luận:

Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa,
là những cách thức, con đường kết hợp hữu cơ giữa người sản xuất và những người
trung gian khác nhau trong quá trình vận chuyển và phân phối hàng hóa đến người tiêu

h

dùng cuối cùng.

in

Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện bằng nhiều

cK

kênh khác nhau. Tùy theo đặc điểm của sản phẩm tiêu thụ, quy mô, khả năng của mình
mà doanh nghiệp sử dụng các kênh phân phối sản phẩm khác nhau.
Căn cứ vào quan hệ mua bán, kênh tiêu thụ sản phẩm được chia thành hai hình

họ

thức: kênh tiêu thụ trực tiếp và kênh tiêu thụ gián tiếp:

ại

- Kênh tiêu thụ trực tiếp:


Đ

Doanh nghiệp sản xuất

Người tiêu dùng cuối cùng

Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ trực tiếp

ờn
g

Là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp sản xuất và bán sản phẩm của mình tận

tay cho người tiêu dùng cuối cùng. Ưu điểm của hình thức này đó là có hệ thống cửa
hàng phong phú, tiện lợi, doanh nghiệp thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách

Tr
ư

hàng nên có thể biết rõ được nhu cầu, xu hướng nhu cầu cũng như những nhận xét của
khách hàng về sản phẩm của mình từ đó tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp xây
dựng hình ảnh cũng như hoàn thiện hơn sản phẩm của mình. Tuy nhiên, cách thức
phân phối này vẫn còn những hạn chế như hoạt động bán hàng diễn ra với tốc độ chậm
làm cho tốc độ tái đầu tư vốn chậm, doanh nghiệp phải có quan hệ với nhiều bạn hàng,
thị trường tiêu thụ hẹp.
Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

- Kênh tiêu thụ gián tiếp:
Doanh nghiệp
sản xuất
Bán buôn

Môi giới

uế

Đại lý

tế
H

Bán lẻ

h

Người tiêu dùng
cuối cùng

in

Sơ đồ 2: Kênh tiêu thụ gián tiếp


cK

Là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình đến tay người
tiêu dùng cuối cùng thông qua các trung gian kinh tế như: bán buôn, bán lẻ, các cấp
đại lý, các nhà môi giới. Ưu điểm của kênh phân phối này đó là doanh nghiệp có thể

họ

tiêu thụ sản phẩm nhanh hơn, thu hồi vốn nhanh, mở rộng thị trường. Tuy nhiên, kênh
tiêu thụ này làm thời gian lưu thông dài, tăng chi phí tiêu thụ và doanh nghiệp khó

ại

kiểm soát các khâu trung gian.

1.1.1.1.2 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm:

Đ

Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh

ờn
g

nghiệp. Nó là cầu nối trung gian giữa một bên là nhà sản xuất với một bên là người
tiêu dùng. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ tức là nó đã được người tiêu

Tr
ư


dùng chấp nhận để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của họ. Sức tiêu thụ của doanh nhiệp
được thể hiện ở mức bán ra và chịu sự tác động bởi uy tín của doanh nghiệp, chất
lượng sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu của người tiêu dùng và sự hoàn thiện của
các hoạt động dịch vụ, giá cả.... Tiêu thụ sản phẩm thể hiện một cách đầy đủ về thực
trạng hoạt động của doanh nghiệp. Có tiêu thụ doanh nghiệp mới thu được vốn, mới có
quá trình tái sản xuất mở rộng tiếp theo, có vậy, sản xuất mới có thể ổn định và phát
triển. Sản xuất hàng hóa có tiêu thụ được mới có thể xác định được kết quả kinh doanh
Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

cuối cùng của doanh nghiệp là lãi hay lỗ, ở mức độ nào. Mặt khác, tiêu thụ sản phẩm
còn thúc đẩy việc doanh nghiệp ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh
bởi những đòi hỏi của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm không ngừng gia tăng.
Đối với xã hội, tiêu thụ sản phẩm có vai trò trong việc cân đối cung và cầu, vì

uế

nền kinh tế quốc dân là một thể thống nhất với những cân bằng, với những tương quan
tỉ lệ nhất định. Sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, tức là sản xuất đang diễn ra một

tế
H


cách trôi chảy, tránh được sự mất cân đối, giữ được sự bình ổn của thị trường, đồng
thời giúp các doanh nghiệp xác định phương hướng , kế hoạch cho những giai đoạn
sản xuất tiếp theo. Thông qua tiêu thụ sản phẩm có thể dự đoán nhu cầu tiêu dùng của
xã hội nói chung và từng khu vực nói riêng đối với từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó,

in

h

các doanh nghiệp sẽ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình sao cho đạt được
hiệu quả cao nhất. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối liên kết kinh tế giữa các vùng kinh tế

cK

trong nước, giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới, giải quyết công ăn việc làm ,đảm
bảo thu nhập cho người lao động và nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho người dân ,
đồng thời đóng góp vào ngân sách Nhà nước và thực hiện các nghĩa vụ xã hội.

họ

Tóm lại, để sản xuất kinh doanh được thực hiện một cách trôi chảy, liên tục và
đạt hiệu quả cao thì công tác tiêu thụ sản phẩm phải được tổ chức tốt. Vì vậy, việc

Đ

doanh nghiệp.

ại

quản lý hoạt động tiêu thụ là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của


1.1.1.1.3 Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp:

ờn
g

Công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau:
Điều tra, nghiên cứu thị trường: Đây là công việc đầu tiên trong công tác tiêu

thụ sản phẩm, đóng vai trò quan trọng hàng đầu với chức năng nhận biết nhu cầu thị

Tr
ư

trường, khách hàng và quy mô thị trường. Điều tra nghiên cứu thị trường giúp trả lời
những câu hỏi: Thị trường cần gì? khối lượng bao nhiêu? chất lượng có thể chấp nhận?
thời gian cần? giá cả có thể chấp nhận?...
Lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất: Trên cơ sở của

việc nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp sẽ lựa chọn sản phẩm thích ứng với nhu cầu
thị trường. Sản phẩm thích ứng phải đảm bảo về mặt số lượng, chất lượng và giá cả.
Về mặt số lượng, lượng sản phẩm sản xuất ra phải phù hợp với quy mô thị trường. Về
Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu


mặt chất lượng, sản phẩm phải phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, phải tương xứng
với trình độ tiêu dùng. Về mặt giá cả, mức giá cho sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra
phải là mức giá được người tiêu dùng chấp nhận, đồng thời đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp.

uế

Tổ chức hoàn chỉnh sản phẩm và đưa hàng hóa về kho thành phẩm để chuẩn bị
tiêu thụ: Bao gồm các hoạt động tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, đóng gói,...Đây là khâu

tế
H

không kém phần quan trọng trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó đảm bảo sản phẩm
sản xuất ra theo đúng yêu cầu về số lượng, chất lượng, mẫu mã hay không. Đảm bảo
về mặt số lượng và chất lượng là doanh nghiệp đảm bảo chữ tín với khách hàng, doanh
nghiệp cũng hạn chế được những thất thoát, kiểm tra được khả năng sản xuất của đội

in

h

ngũ lao động. Bao bì không chỉ có tác dụng bảo vệ, mô tả và giới thiệu sản phẩm mà
nó còn chứa đựng rất nhiều nhân tố tác động đến khách hàng và việc quyết định lựa

cK

chọn mua hàng của họ. Vì vậy doanh nghiệp đảm bảo tốt công tác kiểm tra, nghiên
cứu, thiết kế bao bì sao cho đem lại hiệu quả cao nhất.

Định giá và thông báo giá: Mức giá bán phải là mức giá được khách hàng chấp

họ

nhận và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mức giá được khách hàng chấp nhận phụ
thuộc vào quy mô cung – cầu, mức độ thõa mãn nhu cầu khách hàng của sản phẩm về

ại

giá trị sử dụng, hình thức, chất lượng.... Mức giá bán phải là mức giá bù đắp được

Đ

những chi phí sản xuất và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp
cần phải nắm chắc các thông tin về chi phí sản xuất thông qua việc hạch toán giá

ờn
g

thành. Sau khi xác định được mức giá bán hợp lý, doanh nghiệp tiến hành thông báo
giá ra thị trường.

Lên phương án phân phối vào các kênh tiêu thụ và lựa chọn kênh phân phối:

Tr
ư

Phân phối hàng hoá là quá trình tổ chức và quản lý việc đưa hàng hoá từ nhà sản xuất
hoặc tổ chức đầu nguồn tới tận tay người tiêu dùng. Phân phối hàng hoá hiệu quả thì
mới có thể thu được tiền hàng để chi trả những chi phí trong các khâu của quá trình

sản xuất kinh doanh. Tùy thuộc vào đặc tính sản phẩm, thị trường, khách hàng và khả
năng của mình mà doanh nghiệp sẽ có phương án phân phối và lựa chọn kênh phân
phối hợp lý sao cho số lượng tiêu thụ cao nhất với chi phí thấp nhất.

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

Xúc tiến bán hàng là các hoạt động nhằm tác động vào tâm lý của khách hàng
để tiếp cận, nắm bắt nhu cầu của khách hàng và tìm ra ưu nhược của sản phẩm thông
qua các phương tiện truyền thông với mục đích gia tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ.
Một số hoạt động xúc tiến sản phẩm như: quảng cáo, hội nghị khách hàng, hội thảo,

uế

tặng quà, bán các mẫu hàng và cho thử tự do….Đối với các sản phẩm truyền thống
hoặc được lưu thông thường xuyên trên thị trường thì việc xúc tiến bán hàng sẽ gọn

tế
H

nhẹ hơn, cần đặc biệt quan tâm đến việc xúc tiến bán hàng cho những sản phẩm mới
hoặc sản phẩm cũ trên thị trường mới.

Thực hiện các nghiệp vụ bán hàng và đánh giá kết quả thu được: Đa số người

tiêu dùng quyết định lựa chọn chủng loại và thương hiệu một loại sản phẩm ngay tại

in

h

quầy hàng. Khi mua hàng, người tiêu dùng bị ảnh hưởng rất lớn bởi cách trưng bày bắt
mắt của sản phẩm, các chương trình khuyến mãi tại chỗ, lời giới thiệu của người bán

cK

hàng. Vậy nên việc làm sao xây dựng được đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp
và giỏi nghề là mối quan tâm hàng đầu hiện nay của các doanh nghiệp. Bởi đây chính
là yếu tố hiệu quả nhất, nhanh nhất và ít tốt kém nhất tác động mạnh tới quyết định

họ

mua hàng của người tiêu dùng. Sau khi hàng hóa được bán ra các doanh nghiệp tiến
hành đánh giá các kết quả và hiệu quả thu được thông qua các chỉ tiêu doanh thu, chi

ại

phí, lợi nhuận, doanh thu/chi phí, lợi nhuận/chi phí, lợi nhuận/doanh thu,…tìm ra

Đ

nguyên nhân dẫn tới biến động của các chỉ tiêu này từ đó có biện pháp để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.

ờn

g

Mỗi nội dung đều có vai trò khác nhau trong quá trình tiêu thụ nhưng giữa
chúng có mối liên hệ khăng khít với nhau, hỗ trợ lẫn nhau cùng tạo ra hiệu quả cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm.

Tr
ư

1.1.1.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Thị trường là nơi gặp gỡ và diễn ra hoạt động trao đổi hàng hóa giữa người mua

và người bán. Thông qua thị trường có thể nhận biết được sự phân phối của nguồn lực
sản xuất thông qua hệ thống giá cả, các nguồn lực này được sử dụng để sản xuất các
hàng hóa và dịch vụ mà xã hội có nhu cầu. Doanh nghiệp không có khả năng thay đổi
thị trường mà chỉ có thể dựa trên sự nhận biết nhu cầu xã hội và thế mạnh của mình
mà có phương án kinh doanh phù hợp với đòi hỏi của thị trường.
Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất biết: Nên sản xuất cái gì? Số
lượng bao nhiêu? Thời điểm nào đưa ra thị trường?...và cho người tiêu dùng biết nên
mua loại sản phẩm nào để phù hợp nhu cầu, thị hiếu và khả năng thanh toán của mình.
Thị trường có vai trò quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, định hướng sản


uế

xuất kinh doanh, phản ánh quy mô, trình độ sản xuất, kiểm nghiệm các chính sách của
doanh nghiệp, của nền kinh tế. Song thị trường vẫn còn tồn tại không ít hạn chế như sự

tế
H

cạnh tranh không lành mạnh. Vì vậy doanh nghiệp cần phải có những nghiên cứu đánh

giá thị trường một cách toàn diện để hạn chế những tồn tại cũng như phát huy những
thế mạnh sao cho kinh doanh có hiệu quả nhất.

in

1.1.1.3.1 Chiến lược sản phẩm: (Product)

h

1.1.1.3 Chiến lược marketing trong tiêu thụ sản phẩm: Chiến lược 4P

Sản phẩm là tất cả những cái, những yếu tố có thể thõa mãn nhu cầu hay ước

cK

muốn của khách hàng, đem lại lợi ích cho họ và có khả năng đưa ra chào bán trên thị
trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng.
Chiến lược sản phẩm có một vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng. Nó là nền tảng


họ

chung cho các chiến lược marketing. Chiến lược sản phẩm là một vũ khí sắc bén nhất
trong cạnh tranh trên thị trường. Chiến lược sản phẩm giúp doanh nghiệp xác định

ại

phương hướng đầu tư, thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu và hạn chế rủi ro. Chiến lược

Đ

sản phẩm là yếu tố quyết định vị trí của một doanh nghiệp trên thị trường. Chiến lược
sản phẩm quyết định liệu sản phẩm của doanh nghiệp có vượt lên được sản phẩm cạnh

ờn
g

tranh không và bằng cách nào? Làm thế nào để khách hàng mua hàng của mình?
Tất cả những việc trên chỉ thực hiện được khi doanh nghiệp có một chiến lược

sản phẩm đúng đắn, tạo ra sản phẩm mới với chất lượng tốt. Nhân tố quyết định sự

Tr
ư

thành công của doanh nghiệp chính là sản phẩm của họ. Việc xác định đúng đắn chiến
lược sản phẩm có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp.
1.1.1.3.2 Chiến lược giá cả: (Price)
Đây là chiến lược lựa chọn mức giá bán sản phẩm trên thị trường. Mức giá quá


cao sẽ làm giảm nhu cầu về số lượng, cho phép các đối thủ cạnh tranh giành lấy khách
hàng, trong khi đó giá quá thấp sẽ khuyến khích mua hàng nhưng lại giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp. Nhưng giá như thế nào thì được xem là "quá cao", "quá thấp" hay
Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

"hợp lý"? nó phụ thuộc vào mục tiêu của những người định giá và những gì mà thị
trường có thể chấp nhận được.
Giá sản phẩm phụ thuộc và chịu sự tác động của nhiều yếu tố từ nguyên vật
liệu, công nghệ sản xuất, lao động đến quan hệ cung cầu, xu hướng tiêu dùng, chính

uế

sách kinh tế… Định giá sản phẩm còn tác động đến định vị sản phẩm trên thị trường.
Giá cả biến động trong suốt vòng đời sản phẩm và trở thành đặc trưng quan trọng

tế
H

trong việc hoạch định chiến lược marketing.

Để có thể xây dựng một chiến lược giá phù hợp, doanh nghiệp cần chú ý:
- Chiến lược giá phải phù hợp với mục tiêu chiến lược của công ty.


- Phân tích khách hàng đối thủ cạnh tranh, tình hình kinh tế phải được thực hiện

in

h

tốt nhất.

- Cập nhật biến động thị trường, sức cạnh tranh để có chiến lược giá phù hợp.

cK

- Liên tục đo lường biến động doanh số, sức mua, mức độ chi trả, thỏa mãn của
khách hàng sau mỗi đợt điều chỉnh giá để có chiến lược phù hợp.
1.1.1.3.3 Chiến lược phân phối: (Place)

họ

Phân phối là tiến trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối
cùng thông qua các thành viên trung gian bằng nhiều phương thức hoạt động khác

ại

nhau. Chiến lược phân phối chính là nghệ thuật đưa sản phẩm ra thị trường của doanh

Đ

nghiệp. Chính sách phân phối là sự kết nối các yếu tố phân phối, xây dựng mạng lưới
phân phối và sử dụng các phương pháp phân phối.


ờn
g

Một chính sách phân phối hợp lý sẽ làm cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp an toàn, tăng cường được khả năng liên kết trong kinh doanh giảm được sự
cạnh tranh và làm cho quá trình lưu thông hàng hoá nhanh và hiệu quả. Nó giúp cho

Tr
ư

doanh nghiệp đạt được lợi thế dài hạn trong cạnh tranh, khi mà các chiến dịch quảng
cáo hay cắt giảm giá chỉ có lợi thế trong ngắn hạn.
Việc xây dựng chính sách phâm phối tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp:
- Tiêu thụ sản phẩm theo đúng kế hoạch và các hợp đồng ký kết.
- Bảo đảm uy tín của doanh nghiệp, sự tin tưởng của khách hnàg và sự gắn bó
lâu dài với người tiêu dùng.

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

- Bảo đảm việc thu hút ngày càng nhiều khách hàng cho doanh nghiệp thông
qua công tác giao dịch phương thức phân phối, thủ tục giao nhận, thanh toán… đối với
khách hàng.
Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc thù của từng dòng sản phẩm cũng như


uế

tiềm lực của mình mà lựa chọn chiến lược phân phối phù hợp và phải lưu ý rằng mỗi
chính sách phân phối được áp dụng chỉ phù hợp trong một thời điểm nhất định nhằm

tế
H

đạt được mục tiêu nhất định.
1.1.1.3.4 Chiến lược xúc tiến: (Promotion)

Xúc tiến là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về
sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao

in

h

dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công
chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng

cK

thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình và các
kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi
catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng.

họ


Với mỗi giai đoạn trong vòng đời của sản phẩm, doanh nghiệp cần có sự lựa
chọn và kết hợp các hoạt động xúc tiến phù hợp sao cho đem lại hiệu quả cao nhất.

ại

1.1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp:

Đ

1.1.1.4.1 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm và sự biến động doanh thu này:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu được từ

ờn
g

hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Công thức tính:

TR = ∑PiQi

Trong đó:

Tr
ư

TR: tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Pi: giá bán sản phẩm i.
Qi: sản lượng tiêu thụ sản phẩm i.
Từ công thức tính có thể nhận thấy sự biến động doanh thu so với kỳ gốc chịu


sự ảnh hưởng của hai yếu tố đó là giá bán và sản lượng tiêu thụ. Để phân tích sự biến
động này ta sử dụng phương pháp hệ thống chỉ số trong thống kê:

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

Chỉ số doanh thu = Chỉ số giá cả x Chỉ số sản lượng tiêu thụ
Hay:


IPQ

=

IP

x

IQ

∑P1Q1/∑P0Q0

=


∑P1Q1/∑P0Q1

x

∑P0Q1/∑P0Q0

Trong đó:

uế

+ P0, P1: giá bán sản phẩm kỳ gốc và kỳ báo cáo.
+ Q0, Q1: sản lượng tiêu thụ kỳ gốc và kỳ báo cáo..

tế
H

- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối:

(∑P1Q1 - ∑P0Q0) = (∑P1Q1 - ∑P0Q1) + (∑P0Q1 - ∑P0Q0)
- Lượng tăng (giảm) tương đối:

(∑P1Q1 - ∑P0Q0)/∑P0Q0 = (∑P1Q1 - ∑P0Q1)/∑P0Q0 + (∑P0Q1 - ∑P0Q0)/∑P0Q0

in

h

1.1.1.4.2 - Tổng chi phí:

Tổng chi phí là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản


cK

xuất kinh doanh. Nó bao gồm: chi phí trong quá trình sản xuất ra sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí trong khâu tiêu thụ sản phẩm như chi phí
quảng cáo, chi phí bán hàng,… và các khoản chi phí thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà

họ

nước (thuế).

Chi phí tiêu thụ đơn vị sản phẩm là chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong

ại

quá trình sản xuất kinh doanh tính cho một đơn vị sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên

Đ

vật liệu, chi phí nhân công để tạo ra một đơn vị sản phẩm, chi phí quảng cáo và chi phí
bán hàng cho một đơn vị sản phẩm, thuế tính cho một đơn vị sản phẩm. Hay chi phí

ờn
g

tiêu thụ đơn vị sản phẩm được tính bằng tổng chi phí chia cho tổng sản lượng tiêu thụ.
Các loại chi phí cấu thành tổng chi phí:
- Giá vốn hàng bán: là tất cả các chi phí đầu vào của doanh nghiệp để sản xuất

Tr

ư

ra sản phẩm bao gồm các chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chi phí nhiên liệu, máy móc,
nhân công trực tiếp và một số chi phí khác.
- Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán

sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

- CP quản lý: là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính
và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Bao gồm: chi
phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí
khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi

uế

phí khác bằng tiền.
- Thuế: Là phần đóng góp của doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước

tế

H

tính trên phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
bằng 25% lợi nhuận doanh nghiệp thu được.
Công thức tính :

TC = ∑tciQi

Trong đó:

tci : chi phí tiêu thụ đơn vị sản phẩm i.
∆TC =


∆TC

TC1



TC0

= ∆TCtc + ∆TCQ

cK

Qi: sản lượng tiêu thụ của sản phẩm i.

in


h

TC: tổng chi phí cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

họ

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chi phí tiêu thụ đơn vị và sản lượng tiêu thụ
đến sự biến động của tổng chi phí:

ại

- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí tiêu thụ đơn vị:
∆TCtc = Q1 x (tc1 –tc0)

Đ

- Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ:
∆TCQ = tc0 x (Q1 – Q0)

ờn
g

1.1.1.4.3 Lợi nhuận và sự biến động lợi nhuận:
Lợi nhuận là khoản thu nhập đem lại so với các khoản chi phí đã bỏ ra để đạt

Tr
ư

được thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định.
Công thức tính:


LN = TR – TC – T = ∑ PiQi - ∑tciQi – ∑tiQi

Trong đó:
LN: lợi nhuân từ hoạt động SXKD.
TR: doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
TC: tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm.
T: thuế.
ti: thuế trên đơn vị sản phẩm i.

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Tôn Nữ Hải Âu

∆LN = LN1 – LN0


∆LN = ∆LNQ + ∆LNP + ∆LNtc + ∆LNt

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố giá bán, sản lượng tiêu thụ, chi phí tiêu thụ
đơn vị và thuế đến sự biến động lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm:

uế

- Ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ:


- Ảnh hưởng của nhân tố giá:
∆LNP = Q1 x (P1 – P0)
- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí tiêu thụ đơn vị:
∆LNtc = - Q1 x (tc1 – tc0)

tế
H

∆LNQ = LN0 x (P0Q1/P0Q0) – LN0

∆LNt = - Q1 x (t1 – t0)
- Lợị nhuận/Doanh thu:

cK

1.1.1.4.4- Các chỉ tiêu hiệu quả:

in

h

- Ảnh hưởng của nhân tố thuế trên đơn vị sản phẩm:

LN/TR

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu

họ


doanh thu tiêu thụ tăng lên một đơn vị.
- Tổng chi phí/Doanh thu:

TC/TR

ại

Chỉ tiêu này cho biết tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng lên bao nhiêu lần

Đ

nếu doanh thu tiêu thụ tăng lên một đơn vị.
- Tổng chi phí/Lợi nhuận:

TC/LN

ờn
g

Chỉ tiêu này cho biết tổng chi phí tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng lên bao nhiêu lần
nếu doanh thu tiêu thụ tăng lên một đơn vị.
1.1.2 Cơ sở thực tiễn:

Tr
ư

1.1.2.1 Những đặc điểm trong tiêu thụ sản phẩm mủ cao su của Việt Nam:
Quá trình tiêu thụ sản phẩm mủ cao su chịu tác động bởi nhiều yếu tố.
Giá dầu ảnh hưởng một cách gián tiếp đến sản phẩm mủ cao su thông qua sản


phẩm cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ. Giá dầu giảm dẫn đến giá cao su tổng
hợp giảm, tạo lợi thế cạnh tranh cho mặt hàng này, dẫn đến các nhà sản xuất sẽ tăng
cường nhập khẩu cao su tổng hợp thay cho cao su thiên nhiên và ngược lại.

Trương Thị Hải Lý – K43 KDNN

13


×