Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Luận văn thạc sỹ - Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ THÚY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH LỚP 2 TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ THÚY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH LỚP 2 TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN THUẦN

HÀ NỘI – 2022




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì cơng
trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả xin được cảm ơn:
- Ban Giám đốc học viện Quản lý giáo dục, cùng quý thầy, cô giáo đã tham
gia quản lý - giảng dạy, các cán bộ nhân viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
- Chi bộ, Ban giám hiệu các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, tập thể đội
ngũ giáo viên, nhân viên, CMHS cùng các em học sinh nhà trường đã quan tâm,
giúp đỡ, hợp tác cùng tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và khảo sát
thực tế làm luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo: PGS.TS
Phạm Văn Thuần người hướng dẫn tác giả về mặt khoa học và cung cấp cho tác
giả những kiến thức lý luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quý báu để tác giả
hoàn thiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kiến thức cịn hạn chế nên luận văn chắc chắn khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ, bạn bè đồng nghiệp quan tâm
giúp đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................
MỤC LỤC...............................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................
MỞ ĐẦU..................................................................................................................

1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................3
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................4
8. Đóng góp của đề tài.....................................................................................5
9. Cấu trúc luận văn........................................................................................6
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CHO HỌC SINH LỚP 2 Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC............................

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới.......................................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu trong nước.........................................................................................9


1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................10
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục...................................................................................10
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm........................................................................................12
1.2.3. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018..............................................................15
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm trường tiểu học.................................................17

1.3. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2............................................17
1.3.1. Đặc điểm tâm lý học sinh lớp 2..........................................................................17
1.3.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2...........................................21
1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2..........................................22


iv
1.3.4. Phương pháp hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2....................................23
1.3.5. Hình thức hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2.........................................25

1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2..............................26
1.4.1. Quản lý mục tiêu của hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường
Tiểu học........................................................................................................................26
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường Tiểu
học................................................................................................................................27
1.4.3. Quản lý phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các
trường Tiểu học............................................................................................................29
1.4.4. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho
học sinh lớp 2...............................................................................................................30
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ cho tổ chức các hoạt động trải nghiệm.............32

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2
trường tiểu học...............................................................................................34

1.5.1. Yếu tố khách quan..............................................................................................34
1.5.2. Yếu tố chủ quan..................................................................................................36

Kết luận chương 1..................................................................................................
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH LỚP 2 TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN
THỦY NGUYÊN,..................................................................................................

2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục, giáo dục
tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng.................................39
2.1.1. Khái qt về tình hình kinh tế, xã hội................................................................39
2.1.2. Khái quát về giáo dục huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng..................41
2.1.3. Khái quát về các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên.....................................42

2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát...................................................................47
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm tại các trường Tiểu học huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng...........................................................49
2.3.1. Tầm quan trọng của HĐTN cho học sinh lớp 2 tại các trường tiểu học huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng............................................................................49
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2.........50


v
2.3.3. Thực trạng nội dung, chương trình hoạt động trải nghiệm................................52
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm.........................................53
2.3.5. Hình thức hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2.........................................54

2.4. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường
tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.................................57
2.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường tiểu

học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng..........................................................57
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh....................60
2.4.3. Thực trạng lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 2 tại các trường
tiểu học huyện Thủy Nguyên.......................................................................................63
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 2 tại các trường
tiểu học huyện Thủy Nguyên.......................................................................................65
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện đáp ứng cho hoạt động trải nghiệm cho học
sinh lớp 2 tại các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên...............................................69
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 2
tại các trường TH huyện Thủy Nguyên........................................................................70

2.5. Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
lớp 2 tại các trường tiểu học Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
.........................................................................................................................72
Kết luận chương 2..................................................................................................
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO
HỌC SINH LỚP 2 TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THỦY
NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG..............................................................

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp...............................................................77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.....................................................................77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................................77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.....................................................................77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.....................................................................77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.....................................................................78

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các
trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng...................78



vi
3.2.1. Biện pháp 1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác trong tổ chức các hoạt động trải
nghiệm của học sinh lớp 2............................................................................................78
3.2.2. Biện pháp 2. Chỉ đạo, thực hiện các hình thức hoạt động trải nghiệm cho học
sinh lớp 2 theo hướng phát triển năng lực học sinh.....................................................80
3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho học sinh lớp 2............................................................................83
3.2.4. Biện pháp 4. Chỉ đạo đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo các điều kiện hỗ
trợ, phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh lớp 2...................................86
3.2.5. Biện pháp 5. Xây dựng mối quan hệ giữa gia đình– nhà trường– xã hội trong tổ
chức hoạt động trải nghiệm của học sinh lớp 2............................................................88

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...........................................................91
3.4. Tổ chức khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp 92
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.......................................................................................92
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.......................................................................................92
3.4.3. Đối tượng khảo cứu............................................................................................92
3.4.4. Kết quả thăm dò.................................................................................................92

Kết luận chương 3..................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................

1. Kết luận......................................................................................................96
2. Khuyến nghị...............................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
CSVC
Đoàn Thanh niên
GD

Chữ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Giáo dục

GDPT
GV
HĐTN
HS

Giáo dục phổ thơng
Giáo viên
Hoạt động trải nghiệm
Học sinh

TTCM
TPT

Tổ trưởng chuyên môn
Tổng phụ trách



viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô giáo dục của huyện Thủy Nguyên.........................................
Bảng 2.2: Quy mô trường, lớp cấp Tiểu học huyện Thủy Nguyên.....................
Bảng 2.3: Thống kê trình độ giáo viên Tiểu học..................................................
Bảng 2.4: Kết quả mơn Tốn của học sinh TH huyện Thủy Nguyên, thành
phố HP....................................................................................................................
Bảng 2.5: Kết quả môn Tiếng Việt của học sinh TH huyện Thủy Nguyên,
thành phố HP.........................................................................................................
Bảng 2.6: Tổng hợp NLTC, phẩm chất của học sinh các trường tiểu học
huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.........................................................
Bảng 2.7: Đánh giá ý kiến của CBQL, GV về tầm quan trọng của HĐTN
cho học sinh lớp 2 tại các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng...............................................................................................................
Bảng 2.8: Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học
sinh lớp 2................................................................................................................
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát mức độ thực hiện nội dung giáo dục HĐTN
của học sinh lớp 2...................................................................................................
Bảng 2.10: Thực trạng thực hiện phương pháp HĐTN cho học sinh lớp 2
.................................................................................................................................
Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện hình thức HĐTN cho học sinh lớp 2.............
Bảng 2.12: Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2
tại các trường tiểu học...........................................................................................
Bảng 2.13: Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học
sinh lớp 2................................................................................................................
Bảng 2.14: Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 2 tại các
trường tiểu học Huyện Thủy Nguyên...................................................................
Bảng 2.15: Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho HS
lớp 2 các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên....................................................
Bảng 2.16: Quản lý các điều kiện đáp ứng cho hoạt động trải nghiệm cho

học sinh lớp2..........................................................................................................
Bảng 2.17: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động trải
nghiệm cho HS lớp 2 tại các trường TH huyện Thủy Nguyên...........................
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
.................................................................................................................................
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý..........


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBQL, GV và CMHS về tầm quan trọng của
HĐTN cho học sinh lớp 2 tại các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng.............................................................................................
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................
Biểu đồ 3.1: Kết qua khảo sát tính khả thi của các biện pháp...........................
Biểu đồ 3.2: Kết qua khảo sát tính khả thi của các biện pháp...........................


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, đặt ra những yêu cầu về mẫu hình nhân cách người
lao động mới, dẫn đến những yêu cầu về chất lượng giáo dục. Chính vì vậy, phải đổi
mới giáo dục; cụ thể là đổi mới các hoạt động giáo dục thì mới có được những mẫu
hình nhân cách đáp ứng được những biến đổi toàn diện của xã hội hiện nay.
Hiện nay, để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học địi hỏi giáo dục phải có bước
chuyển mạnh mẽ cả về nội dung, phương pháp và cách thức quản lý. Trước thực tế

đó, nghị quyết 29/NQ/TW đã nhấn mạnh: "Chuyển quá trình giáo dục từ chủ yếu
trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học
đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục
gia đình và giáo dục xã hội".
Năng lực khơng phải là bẩm sinh, mà được hình thành và được thể hiện trong
hoạt động tích cực của con người, trong đời sống xã hội thông qua sự giáo dục và
rèn luyện, hoạt động tích cực của cá nhân. Như vậy, muốn người học phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất chúng ta phải đổi mới phương pháp dạy học, mặt khác
bên cạnh trang bị kiến thức phải tạo môi trường để người học được trải nghiệm,
sáng tạo mới phát triển được năng lực. Để phát triển toàn diện năng lực phẩm chất
HS (học sinh) dạy học kết hợp nhiều phương pháp, tạo hứng thú học tập cho học
sinh, đặt hoạt động dạy học trong mối liên hệ với thế giới thực, luôn tạo điều kiện
cho học sinh được trải nghiệm. Mỗi người thầy cần nắm rõ: Dạy học gắn với thực
tiễn, bắt đầu từ thực tiễn, nhưng phải chú ý phát triển năng lực phát hiện, giải quyết
vấn đề; năng lực khái quát hóa cho HS, có thể giúp các em đứng trước vấn đề mới
chủ động tìm được cách giải quyết phù hợp. Trong chương trình giáo dục phổ thơng
mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục sẽ được thực hiện trong hoạt động có tên
gọi là hoạt động trải nghiệm. Như vậy, hoạt động trải nghiệm sẽ thực hiện tất cả các
mục tiêu và nhiệm vụ của các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt
lớp, hoạt động tập thể; thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục trong
giai đoạn mới. Ở giai đoạn giáo dục ban đầu, chương trình hoạt động trải nghiệm


2
tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng
sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết, tổ chức các hoạt động. Biết cách sống
tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống; biết
làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh đang
dần xác định được năng lực, sở trường. Khi học sinh được tự hoạt động, tự khám
phá, tự trải nghiệm các em sẽ tự chiếm lĩnh được các kỹ năng sống hết sức quan

trọng trong học tập và trong cuộc sống cho bản thân.
Đối với học sinh tiểu học, hoạt động trải nghiệm rất thú vị nhưng cũng khơng
ít phức tạp; địi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt
động, nhằm phát huy khuynh hướng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ
chức kỷ luật. Hoạt động trải nghiệm bên cạnh việc giúp các em học sinh bổ sung và
hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp cịn phải hình thành cho học sinh thái độ
đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các
mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật. Có thể nói hoạt động trải
nghiệm giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình
thành phẩm chất, năng lực cho học sinh. Bên cạnh đó hoạt động trải nghiệm góp
phần định hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao.
Bộ GD&ĐT đã cơng bố thơng tư số 32/TT-BGDĐT về ban hành Chương
trình giáo dục phổ thơng, ngày 26/12/2018 . Trong chương trình GDPT tổng thể,
hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến
lớp 12; ở tiểu học được gọi là hoạt động trải nghiệm, ở THCS và trung học phổ
thông được gọi là hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Như vậy có thể thấy hoạt
động trải nghiệm có ý nghĩa rất lớn trong việc góp phần giáo dục phát triển nhân
cách tồn diện cho học sinh [2].
Trong nhà trường, công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội có ý
nghĩa quan trọng đối với chất lượng giáo dục. Điều 93 Luật Giáo dục 2019 khẳng
định “Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để thực
hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục”. Hiện nay, cơng tác phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội trong việc tổ chức HĐTN đã và đang đạt được những kết quả
nhất định, huy động được các nguồn lực trong xã hội tham gia ngày càng tích cực
vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Tuy nhiên, do có nhiều nguyên nhân chủ quan và


3
khách quan, cơng tác phối hợp cịn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển xã hội. Các trường Tiểu học ở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng cũng

khơng đứng ngồi thực trạng đó. Trong những năm qua, nhiều gia đình, cha mẹ mải
làm ăn, lo kiếm tiền, không chăm lo đến việc học hành của con cái.
Hiện nay, việc tổ chức HĐTN cho HS lớp 2 cịn nhiều khó khăn. Một phần vì
các em mới chuyển từ lớp 1, chưa có kĩ năng tham gia hoạt động trải nghiệm. Bên
cạnh đó, giáo viên chưa thực sự hiểu về hoạt động trải nghiệm. Do vậy, cần thiết
phải đổi mới phương pháp, tăng cường phối hợp giữa các lực lượng giáo dục để tổ
chức HĐTN cho HS lớp 2 có vai trị vơ cùng quan trọng. Việc nghiên cứu cơ sở lý
luận và hạn chế thực trạng là cơ sở đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh lớp 2 tại các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng.
Nhận thức được ý nghĩa vai trị của HĐTN trong chương trình giáo dục phổ
thông mới và những mặt hạn chế của HĐTN hiện tại, tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường Tiểu học
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý HĐTN cho HS lớp 2 của hiệu trưởng
các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng nhằm giúp HS phát
triển tồn diện năng lực; phẩm chất và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng
tạo của mỗi học sinh; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường tiểu
học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học cho học sinh lớp 2.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2 tại các trường Tiểu học
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
lớp 2 tại các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng thì sẽ giúp



4
HS phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực đồng thời phát huy tốt nhất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi học sinh; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các
trường Tiểu học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý HĐTN cho học sinh lớp 2 tại các
trường Tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh lớp 2 của các
trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
- Đề xuất biện pháp quản lý HĐTN cho học sinh lớp 2 của hiệu trưởng các
trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian nghiên cứu: Đề tài được triển khai nghiên cứu ở
trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Trong 3 năm học gần đây: 2019-2020,
2020-2021, 2021- 2022.
- Giới hạn về khách thể nghiên cứu: 147 cán bộ quản lí và giáo viên, 150
phụ huynh.
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động
trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường Tiểu học huyện Thủy
Ngun, thành phố Hải Phịng, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình GDPT.
- Giới hạn về chủ thể nghiên cứu: Các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản pháp quy như văn kiện của Đảng; Luật giáo dục;
Nghị quyết; …và các văn bản về giáo dục đào tạo của Nhà nước; của Bộ; Ngành
giáo dục; nghiên cứu các tư liệu; các tài liệu liên quan đến vấn đề quản lý; quản lý
hoạt động trải nghiệm; nghiên cứu các kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu khoa

học; các nhà quản lý giáo dục đề cập tới công tác quản lý hoạt động trải nghiệm để
tổng hợp, so sánh, rút ra kết luận khoa học cần thiết.


5
7.2. Nhóm phương phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp quan sát
Dự các buổi hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt tổ chuyên môn, sinh hoạt hội
đồng sư phạm; qua đó quan sát hoạt động của học sinh, cách triển khai của giáo
viên, sự hợp tác của phụ huynh học sinh để đánh giá tinh thần, thái độ, mức độ tham
gia, hợp tác, tinh thần trách nhiệm của giáo viên, của mỗi cá nhân học sinh và phụ
huynh trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm của học sinh.
7.2.2 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Phương pháp này được sử dụng để thu thập thông tin, các số liệu nhằm đánh
giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm trước và sau khi áp dụng đề tài. Bằng
việc xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những nguyên tắc và nội dung của
người nghiên cứu
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh các
trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở
các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, từ đó làm căn cứ đề xuất các biện pháp
phù hợp.
7.2.4. Phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, ứng dụng công nghệ thông tin để
xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được. Qua đó so sánh, phân tích, tổng hợp để
rút ra nhận định.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm ở
trường Tiểu học.

8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường
Tiểu học. Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng cho việc chuẩn bị triển khai
chương trình giáo dục tổng thể của Bộ giáo dục đào tạo vào nhà trường trong những
năm tới.


6
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần: mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp
2 tại các trường Tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2, tại
các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên; thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2, tại
các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH LỚP 2 Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Trong từng giai đoạn đều xuất hiện những tư tưởng giáo dục tiêu biểu của
các nhà giáo dục. Khái niệm HĐTN (hoạt động trải nghiệm) chỉ xuất hiện rõ rệt
nhất trong giáo dục hiện đại, tuy nhiên trong những giai đoạn lịch sử trước đó, các
nhà giáo dục vẫn có đề cập đến lĩnh vực này trong tư tưởng giáo dục của mình.
Khổng Tử (551 – 479 trước CN), một triết gia, một nhà giáo dục phong

kiến tiêu biểu của Trung Hoa cổ đại, ln dạy học trị mình một điều là ‘‘Học gì
phải thực hành ngay điều ấy, phải củng cố ngay tri thức đã học không chỉ bằng
cách ôn luyện trong sách vở mà phải bằng việc làm.” [23]
Pétxtalôdi (1746 – 1827), đã bỏ tiền túi để dựng ra một trang trại có tên là
“Trại Mới” nhằm thu hút trẻ em con nhà nghèo vào để giáo dục. Ở đây, giáo dục
được thực hiện theo phương thức vừa giáo dục vừa lao động. Ông đánh giá rất cao
vai trị của lao động trong việc hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. Theo
Pétxtalơdi thì ‘‘Việc rèn luyện thân thể cho trẻ em được tiến hành thường xuyên
chẳng những làm phát triển thể chất cho trẻ mà còn phát triển nhân cách và là một
bước quan trọng để chuẩn bị cho trẻ vào cuộc sống lao động, hình thành kỹ năng
lao động cần thiết sau này” [23]
Đến thế kỷ XX, A.S. Macarenkô (1888-1939) - nhà sư phạm nổi tiếng của
Nga vào thập niên 20, 30 đã nói về tầm quan trọng của cơng tác giáo dục ngồi giờ
lên lớp: Tơi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể
hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho quá trình giáo dục chỉ
thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta...
Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác giáo
dục chỉ được tiến hành trên lớp. Công tác giáo dục chỉ đạo tồn bộ cuộc sống của
trẻ. Trong thực tiễn cơng tác của mình, A.S. Macarenkơ đã tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, câu lạc bộ HS ở trại M. Gorki và công xã F.E. Dzerjinski như: “ Tổ
đồng ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xưởng tự do, tổ thử nghiệm khoa học tự
nhiên, tổ vật lý - hoá học, thể thao... Việc phân phối các em vào các tổ ngoại khóa,


8
câu lạc bộ được tổ chức trên cơ sở hoàn tồn tự nguyện, các em có thể xin ra khỏi
tổ bất cứ lúc nào, nhưng các tổ phải có kỷ luật trong quá trình hoạt động”. [9]
Vào những năm 60 - 70, đất nước Liên Xô (cũ) đang trên con đường xây
dựng Chủ nghĩa xã hội, việc GD con người phát triển toàn diện được Đảng Cộng
sản và Nhà nước Xô viết quan tâm. Các nghiên cứu về lý luận GD nói chung và

HĐTN nói riêng được đẩy mạnh. Trong sách “ Giáo dục học” tập 3, tác giả
T.A.Ilina đã đề cập tới khái niệm, nội dung và các hình thức cơ bản của HĐTN.
Quyển “Tổ chức và lãnh đạo công tác giáo dục ở trường phổ thông”, tác giả I.X.
Marienco đã trình bày sự thống nhất của cơng tác GD trong và ngồi giờ học, nội
dung và các hình thức tổ chức HĐTN, vị trí của người HT trong việc lãnh đạo hoạt
động GD và các tổ chức Đội thiếu niên và Đoàn thanh niên.
Tư tưởng nhấn mạnh vai trị tích cực chủ động của người học, xem người học
là chủ thể của q trình học tập đã có từ lâu, ở thế kỉ XII, A.Kômenski đã viết:
“Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đốn, phát triển nhân
cách… hãy tìm ra phương pháp cho phép giáo viên dạy ít hơn, học sinh học nhiều
hơn”. [22, tr50]
J.J. Rousseau (thế kỉ XVIII) là một nhà cải cách giáo dục người Pháp, ông
cho rằng: “Đối với phương pháp dạy học phải tìm hiểu đứa trẻ và tơn trọng khả
năng tự nhận thức của nó. Trẻ em phải tự khám phá ra kiến thức và được khêu gợi
tính tò mò tự nhiên”. [22, tr50]
Quan điểm của Jerome Bruner (1915) là: phương pháp “bánh đúc bày sàng”
sẽ làm cho học sinh mất đi cơ hội tự mình suy nghĩ. Theo ơng, chương trình hiện
đại cần loại bỏ tồn bộ trừ những sự kiện cốt lõi và nên dành thời gian cho việc dạy
kỹ năng tư duy. Ông nghĩ rằng trí thơng minh là “sự hoạt động của các cơng cụ tư
duy”. [22, tr50]
Saymour Papert cũng đã nói: “Bạn khơng thể dạy học sinh mọi thứ mà chúng
cần. Cách tốt nhất bạn có thể làm là đặt chúng vào nơi chúng có thể tìm ra những
thứ đó; giúp chúng xác định được cái mình cần biết là gì và khi nào thì cần đến nó”.
[22, tr50]
Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ,
John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã
chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trị của kinh
nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey



9
cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả
giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực
tiễn. [47]
Còn tại Hàn Quốc, trong cuốn sách “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” của Bộ
khoa học – kĩ thuật và giáo dục Hàn Quốc năm 2009 “đã đề cập đến một trong
những chương trình đổi mới giáo dục Hàn Quốc là hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động nằm ngoài hệ thống các mơn học trong
nhà trường; đó là những hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện
và hoạt động định hướng. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại Hàn Quốc không tách
rời hệ thống các mơn học trong nhà trường mà có mối quan hệ tương tác, bổ trợ cho
nhau để hình thành và phát triển phẩm chất, tư tưởng, ý chí,... Hoạt động này mang
tính thực tiễn rất cao, gắn bó với đời sống cộng đồng, có tính tổng hợp nhiều lĩnh
vực giáo dục” [18].
Phần Lan triết lý cơ bản của nền giáo dục là niềm tin vào khả năng của con
người. Những người làm chính sách giáo dục của Phần Lan tin rằng bất kỳ ai cũng
mang trong mình những giá trị có thể đóng góp cho xã hội. Mục đích của giáo dục
không phải đưa con người vào khuôn khổ, mà là giúp HS phát hiện và phát huy tố
chất vốn có của bản thân. Do đó trường học là nơi bất bình đẳng, mọi HS đều
hưởng những cơ hội ngang nhau, để trẻ tự do phát triển cá tính, nguyện vọng và tài
năng.[44]
Tóm lại, qua nghiên cứu các tư tưởng; quan điểm về HĐTN của các tác giả
trên thế giới, tác giả có một số chia sẻ: Tổ chức các HĐTN là cần thiết đối với tất cả
cấp học, HĐTN của học sinh được các tác giả trên thế giới quan tâm dưới nhiều góc
độ khác nhau như phát triển tồn diện nhân cách, phát huy tính tích cực học tập của
người học.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTN nói chung và HĐTN
trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc
tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống [46], Hoạt động trải nghiệm

sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim
Thoa [47], Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình
giáo dục phổ thơng mới – tác giả Lê Huy Hoàng [26], Tổ chức hoạt động giáo dục
trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học – tác giả Nguyễn Thị


10
Thu Hồi [25]. Trong bài nghiên cứu có nhan đề “Mục tiêu năng lực, nội dung
chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo” tác giả Đinh
Thị Kim Thoa [48] đã chỉ ra để phát triển chương trình HĐGDTNST cần phải xác
định và xây dựng được khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt được mục
tiêu đặt ra.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức HĐTN có thể tổ chức
được nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu cầu và mục tiêu giáo dục trong bài
“Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ
thơng” [14]. Ngồi ra cịn có những nghiên cứu khác như: Chuyển từ tiếp cận nội
dung sang tiếp cận năng lực: vấn đề dạy học và tổ chức dạy học tác giả Trần Ngọc
Giao, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phương …
Trong những năm học gần đây, ở một số trường Tiểu học đã triển khai mơ hình
trường học Việt Nam mới (VNEN), thơng qua mơ hình này HS được tự chiếm lĩnh
kiến thức qua việc tự học, tự trải nghiệm, lúc này khái niệm HĐTN được đưa vào
trong nhà trường và cũng đã thu hút được sự quan tâm của các nhà giáo và nhà quản
lý [14].
Phần lớn các cơng trình nghiên cứu đều khẳng định HĐTN có một ý nghĩa và
vai trò rất quan trọng đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của người học,
là nhân tố mũi nhọn nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục, là yếu tố cơ bản để
người học lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và hình thành thái độ mới.
Đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu quản lý hoạt động trải
nghiệm cho HS lớp 2 trong Chương trình GDPT 2018. Vì vậy, việc thực hiện đề tài
này sẽ không trùng lặp, đảm bảo tính độc lập, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn đối

với việc nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 2, trong
Chương trình GDPT 2018 ở các trường Tiểu học huyện Thủy Ngun, thành phố
Hải Phịng nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Hiện nay có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý do các tác giả nước
ngoài và trong nước đưa ra, tuy nhiên trong phạm vi của đề tài, tác giả tiếp cận một
số cách quan niệm về quản lý sau:


11
Harold Koontz, người được coi là cha đẻ của quản lý hiện đại, đã viết: “Quản
lý là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt
được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi chủ thể đạt được các mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. [18]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nhằm đạt được những
mục tiêu dự kiến” [37]
Theo tác giả Nguyễn Lộc cho rằng “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi
nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những mục tiêu của tổ chức (Nguyễn Lộc,
2010, tr. 16).
Theo tập thể tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên), Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Sỹ Thư (2015), cho rằng “Quản lý
là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra công việc của các thành viên
trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những mục tiêu
của tổ chức.
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách khái
quát: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên

đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động
của môi trường.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là “một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội, nó
xuất hiện từ lâu và tồn tại dưới mọi chế độ xã hội” [12, tr.45]. Với cách tiếp cận
khác nhau, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khái niệm quản lý giáo dục như sau:
Theo M.I Kơnzacov: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
khâu của hệ thống (từ bộ đến trường) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục chủ
nghĩa Cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển tồn diện và hài hịa của họ.
Trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật chung vốn có của CNXH, cũng như
các quy luật khách quan của quá trình dạy học – giáo dục, của sự phát triển về thể
chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng như thanh niên” [30, tr.110].


12
Ở Việt Nam, theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là sự tác động có
ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của
hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [35, tr.5].
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu khái quát như sau: “Quản lý giáo
dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở
các cấp khác nhau, đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống giáo dục, nhằm
đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống vận hành tối ưa. Đảm bảo sự phát triển
mở rộng cả về số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục”. [13, tr.45]
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động
Thông thường người ta coi hoạt động là “sự tiêu hao năng lượng thần kinh và
cơ bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan, nhằm thỏa mãn những
nhu cầu của mình” [34].

Về phương diện triết học, tâm lí học, người ta quan niệm hoạt động là
“phương thức tồn tại của con người trong thế giới. Hoạt động là mối quan hệ tác
động qua lại giữa con người và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía
thế giới, cả về phía con người (chủ thể)” [25].
Theo lý thuyết về hoạt động của A.N.Leonchiev [3] “hoạt động là một đơn vị
của đời sống mà khâu trung gian là phản ánh tâm lý có chức năng hướng dẫn chủ
thể trong thế giới đối tượng” [12].
Leonchiev còn nhận định hoạt động được thúc đẩy bởi động cơ, động cơ xuất
phát từ nhu cầu. Nhu cầu xuất hiện với tư cách là điều kiện bên trong, là một trong
những tiền đề bắt buộc của hoạt động và nhu cầu với tư cách là cái hướng dẫn và
điều chỉnh hoạt động cụ thể của chủ thể trong mơi trường đối tượng.
Như vậy để hoạt động có mục đích, có ý thức, có ý nghĩa thì phải làm cho nhu
cầu gặp được đối tượng. Đối tượng có thể thỏa mãn nhu cầu phải là những đối
tượng mà chủ thể đã có những hiểu biết nhất định về nó (đối tượng xuất hiện lần
hai), có như vậy thì khi nhu cầu xuất hiện chủ thể mới tạo được mối liên hệ để xác
định đúng đối tượng hoạt động. Khi gặp đúng đối tượng, nhu cầu sẽ là động lực
kích thích, điều chỉnh chủ thể hoạt động để thỏa mãn nhu cầu.
Trong phạm vi luận văn, tác giả cho rằng: “hoạt động là hình thức biểu hiện
quan trọng nhất của mối quan hệ tích cực, chủ động của con người đối với thực
tiễn xung quanh. Đối với từng khía cạnh của thực tiễn, hoạt động là quá trình diễn


13
ra một loạt hành động có liên quan chặt chẽ với nhau, tác động vào đối tượng
nhằm đạt được mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [1, tr.191]
1.2.2.2. Hoạt động trải nghiệm
Có nhiều cách gọi khác nhau về HĐTN. Trong phạm vi luận văn có thể đề
cập một số khái niệm sau:
- Trải nghiệm: “Sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự tương tác giữa
con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả hình thức và kết

quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những
nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan” [34]. Nhà triết học vĩ đại
người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực
tế; là thể thống nhất bao gồm kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự
tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có động
cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh; được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS; được
thực hiện trong thực tế; được sự định hướng, hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng
để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được
kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải
quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kỹ năng đã có để giải quyết
vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, khơng theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết
được vấn đề trong các tình huống tương tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối
tượng, tìm kiếm và phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối tương
quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp được các phương
pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề.
Trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, hoạt động giáo dục (theo nghĩa
rộng) bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm. Việc gọi tên khác cho
hoạt động ngoài giờ lên lớp ở CTGD PT 2018 khơng chỉ là vì nội hàm triết lý của
hoạt động đó đã thay đổi mà cịn thể hiện một cách tiếp cận mới trong giáo dục
nhằm hình thành và phát triển năng lực cho học sinh, đó là dưới sự hướng dẫn của
nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác
nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt
động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm
năng sáng tạo của cá nhân.


14
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, có thể thấy được một số cách để định
nghĩa về trải nghiệm:

+ Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt
động của con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng,
tình cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
+ Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự thống
nhất của hoạt động tình cảm – nhận thức.
+ Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có cảm
giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngồi của các đối
tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm,
những kỷ niệm, xúc động…).
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
+ Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được
trong q trình giáo dục và đào tạo chính quy;
+ Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngồi các cơ sở
giáo dục: thơng qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài liệu
tham khảo không được giảng dạy trong nhà trường…
+ Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh
họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải
nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các
hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải
nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích
(Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được
gọi là trải nghiệm; chính q trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải
nghiệm.
Theo Đinh Thị Kim Thoa, hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục thông
qua sự trải nghiệm của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà
trường với thực tiễn đời sống mà nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và chuyển
hóa dần thành năng lực.
Theo Bùi Ngọc Diệp trong cuốn Một số vấn đề chung về hoạt động trải

nghiệm sáng tạo trong trường phổ thông [14, tr.16], hoạt động trải nghiệm là “một


×