Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã ngọc thanh, thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2018 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NHẬT HẠ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGỌC THANH, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2018 – 2020

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai Lớp

: K48 - LT QLĐĐ Khoa

: Quản

lý tài nguyên
Giáo viên hướng dẫn

: TS. Hoàng Hữu Chiến

Thái Nguyên, năm 2022



i
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Ngọc Thanh, Thành phố Phúc Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020”. Em xin được trân trọng cảm ơn TS. Hồng
Hữu Chiến đã nhiệt tình giúp đỡ em trong q trình học tập và thực tập
để hồn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và các cán bộ UBND xã Ngọc
Thanh, thành phố Phúc Yên, ban địa chính xã Ngọc Thanh, Văn phòng đăng
ký đất đai thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đã chỉ bảo em trong suốt quá
trình thực tập tại địa phương.
Em xin được cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên
cạnh ủng hộ em trong suốt quá trình học tập, thực tập cũng như hồn
thiện khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận của em khơng thể tránh khỏi những sai xót, kính mong thầy
cơ và hội đồng góp ý để khóa luận của em được hồn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2022
Sinh viên

Nguyễn Nhật Hạ


ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Ngọc Thanh năm 2021 ..................... 37
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
xã Ngọc Thanh năm 2018................................................................................. 39
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
xã Ngọc Thanh năm 2019................................................................................. 40

Bảng 4.4: Tổng hợp diện tch đất tại xã Ngọc Thanh đã được cấp
năm 2020........................................................................................................... 41
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
xã Ngọc Thanh giai đoạn 2018-2020................................................................ 42
Bảng 4.6: Tổng hợp các trường hợp đề nghị cấp GCN quyền
sử dụng đất tại xã Ngọc Thanh trong giai đoạn 2018-2020 ............................. 44
Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn cán bộ về công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................... 45
Bảng 4.8. Tổng hợp ý kiến hộ gia đình, cá nhân về công tác cấp GCN
quyền sử dụng đất .............................................................................................
46
Bảng 4.9. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp GCN quyền sử dụng đất ......... 47


3

HANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Bản đồ xã Ngọc Thanh ...................................................................... 32
Hình 4.2 biểu đồ thể hiện kết quả phỏng vấn cán bộ .......................................
45


4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GCN

Giấy chứng nhận


DLN

Đất lúa nước

HNK

Đất trồng cây hàng năm

CLN

Đất trồng cây lâu năm

RPH

Đất rừng phòng hộ

RSX

Đất rừng sản xuất

NTS

Đất nuôi trồng thủy sản

ONT

Đất ở nông thơn

CQP


Đất an ninh, quốc phịng

MNC

Đất mặt nước chun dùng

SON

Đất sơng, suối

DHT

Đất phát triển hạ tầng


5

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... ii
HANH MỤC HÌNH........................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv MỤC
LỤC ...........................................................................................................v Phần
1.MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết ................................................................................................1
1.2.
Mục
tiêu
của
tài........................................................................................2


đề

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................2
1.3.1 Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................ 2
Phần 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học từ thực tiễn đối với công tác cấp GCNQSD đất .................3
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSD đất.......................................... 3
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp GCNQSD đất....................................... 7
2.1.3. Cơ sở pháp lý của nhà nước trong lĩnh vực đất đai có liên
quan
đến công tác cấp GCNQSD đất. ......................................................................... 8
2.2. Khái quát chung về đăng ký, cấp GCNQSD đất theo quy định hiện hành 10
2.2.1 Đối với đăng ký quyền sử dụng đất .........................................................
10
2.2.2. Các đối tượng có quyền đăng ký sử dụng đất ........................................
10
2.2.3. Người chịu trách nhiệm trong công tác đăng ký ....................................
11
2.3.
Cấp
giấy
chứng
đất....................................................11

nhận

quyền


sử

dụng

2.3.1. Các trường hợp được nhà nước cấp GCNQSD đất. ............................... 13
2.3.2. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD đất ............................................ 14


6

2.3.3. Thủ tục, hồ sơ xin cấp GCNQSD đất ..................................................... 15
2.3.4. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất theo quy định của pháp luật hiện hành.. 16


7

2.3.5. Trình tự thủ tục hành chính xin cấp GCNQSD đất cho cá nhân
và hộ gia đình đang sử dụng đất tại xã ............................................................. 17
2.3.6. Nhiệm vụ của từng cấp có thẩm quyền trong cơng tác
cấp GCNQSD đất.............................................................................................. 20
2.3.7. Ý nghĩa của công tác cấp GCNQSD đất................................................. 22
2.4. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................23
2.4.1. Công tác Đăng ký đất đai và cấp GCN QSD đất tồn quốc ................... 23
2.4.2. Cơng tác cấp GCN QSD đất tỉnh Vĩnh Phúc......................................... 28
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....30
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................30
3.2. Địa điểm và thời gian tến hành..................................................................30
3.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................30
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và tình hình quản lí sử dụng
đất trên địa bàn xã Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc ............ 30

3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Ngọc Thanh, giai đoạn 2018 - 2020 ..........
30
3.3.3. Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thông qua ý kiến cán bộ và người dân .............................................................. 30
3.3.4. Những thuận lợi khó khăn và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất
lượng công tác cấp GCN quyền sử dụng đất của địa phương trong thời gian tới
.. 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................30
3.4.1. Thu thập tài liệu thứ cấp ......................................................................... 30
3.4.2. Thu thập tài liệu sơ cấp........................................................................... 30
3.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu ............................................... 31
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................32
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và tình hình quản lí sử dụng
đất trên địa bàn xã Ngọc Thanh, thành phố Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc .............32


8

4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................... 32


vii
4.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ......................................................................... 34
4.1.3. Quản lý sử dụng đất ................................................................................ 36
4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất xã Ngọc Thanh .................................................. 37
4.2. Đánh giá tình hình thực hiện công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn xã Ngọc Thanh, giai đoạn 2018 2020......................38
4.2.1. Kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của xã
qua từng năm..................................................................................................... 39

4.2.2. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất ở của xã Ngọc Thanh
giai đoạn 2018 -2020 ........................................................................................ 42
4.3. Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thông qua
trưng cầu ý kiến cán bộ và người dân................................................................44
4.4. Những thuận lợi khó khăn và đề xuất một số giải pháp để nâng cao
chất lượng công tác cấp GCN quyền sử dụng đất của địa phương trong
thời gian tới. .......................................................................................................48
4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................. 48
4.4.2. Khó khăn................................................................................................. 49
4.4.3. Đề xuất giải pháp .................................................................................... 49
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................50
5.1. Kết luận.......................................................................................................50
5.2. Kiến nghị.....................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................52


1


2

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai là nguồn tài ngun thiên nhiên có hạn và có vai trị to lớn đối
với cuộc sống con người cũng như các sinh vật sống trên trái đất. Đất đai là vấn
đề hết sức nhạy cảm nhưng cũng là nguồn lực to lớn tác động nhiều đến mọi
mặt của cuộc sống cũng như sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương.
Nhà nước ta luôn coi đất đai là một nguồn tài nguyên hết sức quan
trọng. Rất nhiều văn bản pháp luật, chính sách về đất đai, thơng tư, nghị

định…được ban hành. Đồng thời cũng đã tến hành nhiều biện pháp để quản lý
và sử dụng đất một cách tết kiệm cũng như đạt hiệu quả nhất.
Vì vậy Nhà nước cần phải quản lý việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên
đất như thế nào cho hợp lí, hiệu quả mà vẫn đảm bảo được tnh bền vững.
GCN quyền sử dụng đất có ý nghĩa hết sức to lớn trong quá trình quản lý
việc sử dụng đất của nhà nước cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho
người dân có thể yên tâm lao động sản xuất trên diện tch đất mà đã được
chứng nhận và cấp phép.
Ngọc Thanh là xã miền núi duy nhất của thành phố Phúc n với diện
tích tự nhiên hiện có 7.673,6 ha, dân số trên 13.800 người (trong đó, người
dân tộc Sán Dìu chiếm 46%), phân bố ở 13 thơn.
Với nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và khí hậu nên nhiều năm qua
thủ tục đăng ký đất đai xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tăng cao từ
người dân của địa phương cũng như của các tỉnh lân cận, làm cho các cơ quan
quá tải về trong công tác giải quyết giấy tờ và thủ tục hành chính.
Từ những vấn đề thực tễn nêu trên và được sự nhất trí của Nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm –
Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tếp của Thầy giáo, TS. Hoàng Hữu
Chiến tôi tến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Ngọc Thanh, Thành phố Phúc Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018 - 2020”.


1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng của công tác cấp GCNQSD đất tại xã Ngọc Thanh,
thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018- 2020.
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp để nâng
cao chất lượng công tác cấp GCNQSD đất của địa phương trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1 Ý nghĩa khoa học

Việc hoàn thành đề tài sẽ là thời gian cho sinh viên vận dụng và củng cố
kiến thức đã học trong nhà trường vào thực tế, đồng thời là cơ hội để sinh
viên hiểu rõ hơn về công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa
phương nhằm phục vụ cho quá trình làm việc .
1.3.2 Ý nghĩa thực tễn
Đề tài đánh giá phân tch những thuận lợi, khó khăn của q trình cấp
GCN QSD đất của địa phương từ đó đề xuất những phương án, giải pháp thích
hợp với thực tế trên địa bàn xã góp phần cải thiện chất lượng và tăng hiệu
quả trong quá trình cấp GCNQSD đất đồng thời góp phần quản lý và sử dụng
hiệu quả quỹ đất của địa phương trong thời gian tới.


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học từ thực tiễn đối với công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1.1. Đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai
Căn cứ theo quy định tại khoản 16 điều 3 Luật đất đai 2013 được cụ thể
như sau:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp
của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với đất”
(Trích Luật đất đai năm 2013)
Do đó, cơng tác cấp GCNQSDĐ giúp nhà nước quản lý được về diện
tch, thơng tin sử dụng đất, nắm được tnh hình hiện trạng, chất lượng trong
sử dụng đất. Khi triển khai cập nhật đủ thơng tin, tnh hình sử dụng đất theo
hiện trạng, nhà nước sẽ tổ chức kế hoạch triển khai công tác quy hoạch đồng
đều, đầy đủ và công khai toàn dân cùng thực hiện, người sử dụng đất được

hưởng quyền mà nhà nước ban hành quyền giao, sử dụng đất, cấp quyền cho
thuê, chuyển mục đích sử dụng đất theo nhu cầu của người dân, chuyển
quyền sử dụng đất hoặc thu hồi để thực hiện các dự án nhằm mục đích phát
triển kinh tế xã hội. Chính vì những yếu tố trên cho thấy vai trị của cơng tác
cấp GCNQSD đất rất quan trọng và cần thiết đối với chiến lược phát triển đất
nước nói chung và trong cơng tác quản lý nhà nước về đất đai nói riêng
(trích Nguyễn Khắc Thái Sơn - Giáo trình Quản lý Nhà nước năm 2007)
Đối với sự phát triển kinh tế xã hội, đất được coi là nguồn tư liệu
sản xuất và là nguồn tài nguyên quý giá quan trọng, để sử dụng và quản lý
một cách hợp lý vừa tránh lãng phí đất thì nhà nước đã ban hành các quy
định, văn


bản pháp luật nhằm quản lý chặt đối với nguồn tài nguyên này, cụ thể
như
sau[8]:
Căn cứ quy định tại điều 4, Luật đất đai năm 2013 quy định rõ và chi tiết
như sau: “Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao tặng quyền sử dụng đất người sử
dụng đất theo quy định trong luật này”. Cho thấy nhà nước ta là nhà nước
của dân, do dân, vì dân và đất đai là của tồn dân do nhà nước đại diện làm
chủ sở hữu và quản lý nguồn tài nguyên đất, nhà nước quản lý và ban hành
các quyền mà người sử dụng đất được hưởng.
Bên cạnh đó, căn cứ điều 22, Luật đất đai 2013 bao gồm 15 nội dung
trong quản lý đất đai cụ thể như sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản, các quy phạm pháp luật về
quản lý và sử dụng đất đai theo quy định của nhà nước ban hành.
2. Triển khai lập bản đồ hành chính, địa giới hành chính, lập và quản lý
hồ sơ địa giới hành chính theo từng cấp hành chính được xác lập theo quy
định của pháp luật ban hành.

3. Triển khai lập bản đồ địa chính, khảo sát thực địa và đo đạc theo hiện
trạng sử dụng đất theo quy định, từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhằm đưa
ra kế hoạch phù hợp để phát triển đất đồng đều và có hiệu quả, từ đó
thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất phù hợp. Điều tra từ thực tiễn để
đánh giá tài nguyên đất chính xác và đạt hiệu quả cao hơn trong công tác
quản lý. Điều tra từ thực tiễn nhằm đánh giá chất lượng và mục đích sử dụng
đất nhằm xác định giá trị sử dụng đất để xây dựng giá đất được cụ thể và rõ
ràng hơn.
4. Đưa ra kế hoạch sử dụng đất hàng năm nhằm đưa ra phương án
quy
hoạch sử dụng đất hàng năm đạt hiệu quả cao.
5. Tổ chức triển khai công tác quản lý mục đích sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Giao đất cho người có nhu


cầu sử dụng đất vào mục đích sản xuất, phát triển kinh tế.v.v....và cho thuê
đất đối các trường hợp có nhu cầu thuê đất để cư trú hoặc tổ chức có nhu
cầu thuê


nhằm phát triển cơ sở sản xuất,.v.v... Thu hồi quyền sử dụng đất với
trường hợp khơng có trách nhiệm thực hiện về nghĩa vụ tài chính đối với
nhà nước, thu hồi do quy hoạch phát triển kinh tế xã hội.v.v....
6. Tổ chức triển khai công tác quản lý đất sau khi người sử dụng đất bị
thu hồi đất, hỗ trợ và bồi thường, tái định cư cho người bị thu hồi đất theo
quy định của pháp luật.
7. Tổ chức triển khai công tác đăng ký quyền sử dụng đất đai theo nhu
cầu đối với người sử dụng đất, triển khai kế hoạch lập và quản lý hồ sơ địa
chính, tổ chức triển khai công tác cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất cho các trường hợp đủ điều kiện cấp theo quy định

của pháp luật.
8. Triển khai công tác thống kê, kiểm kê hàng năm nhằm quản lý đất
theo hiện trạng và kế hoạch sử dụng tiếp theo.
9. Triển khai xây dựng cơ sơ dữ liệu tài nguyên đất, xây dựng hệ thống
tra cứu và quản lý thông tin người sử dụng đất khi cần tìm thơng tn một
cách dễ dàng, thuận tiện và quản lý nguồn thông tin đất được chặt chẽ hơn.
Phù hợp với giai đoạn đang phát triển hiện nay.
10. Thực hiện công tác về định giá đất hàng năm hoặc năm năm một lần
theo quy định của cấp hành chính, quản lý các nguồn tài chính về đất
đai.
11. Tổ chức giám sát thường xuyên về trách nhiệm thực hiện quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất, quản lý quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Tổ chức công tác giám sát, theo dõi, đánh giá người sử dụng đất có
chấp hành quy định của pháp luật đất đai, tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Tổ chức các buổi tập huấn, tuyên truyền và phổ cập giáo dục về đất
đai cho người dân hiểu và thực hiện, tạo tiền đề cho công tác đất đai sau
này.


14. Tổ chức hoà giải các trường hợp về tranh chấp đất, giải quyết triệt
để các trường hợp khiếu nại, kiện cáo trong công tác quản lý và sử dụng đất.


15. Tổ chức quản lý các hoạt động về giao dịch, cung cấp các dịch vụ
liên quan đến đất đai theo đúng quy định của pháp luật.
(Trích Luật đất đai năm 2013)
Trong nội dung quản lý nhà nước về đất đai, gồm có 15 nội dung phản
ánh trực tiếp, thể hiện đầy đủ các thông tn của chủ sử dụng đất một cách

chính xác, khoa học trong cơng tác quản lý sử dụng đất. Tạo cơ sở, căn cứ
pháp lý giải quyết các trường hợp xảy ra trong công tác quản lý và sử dụng
đất, tạo
điều kiện cho người sử dụng đất được hưởng quyền lợi và nghĩa vụ khi
sử dụng đất và người dân yên tâm được đầu tư sản xuất trên đất của mình,
phát triển kinh tế và góp phần vào phát triển thành phần cơ giới đất. Xây
dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm, quy hoạch sử dụng đất đai hiệu quả
và hợp lý. Để đảm bảo quyền lợi trực tiếp và nghĩa vụ của người sử dụng đất
phải thực hiện đó là nộp tiền sử dụng đất hàng năm đối với đất phi nông
nghiệp. Cấp GCNQSD đất giúp cơ quan có thẩm quyền dễ dàng quản lý sử
dụng đất được rõ ràng và chặt chẽ hơn đối với từng diện tch đất. Vậy nội
dung này được coi quan trọng liên quan trực tiếp đến công tác quản lý nhà
nước về đất đai được ban hành thông qua các quy định, văn bản quy phạm
pháp luật về công tác quản lý, sử dụng đất , triển khai công tác quy hoạch
, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, phân hạng, đánh giá chất lượng đất, định
giá đất, bàn giao, cho thuê quyền sử dụng đất, thu hồi đất, giải quyết các vấn
đề tranh chấp và kiện cáo, khiếu nại trong lĩnh vực đất đai. Điều tra thực địa
và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ
liệu .
Đó là nội dung liên quan chủ yếu của công tác quản lý đất đai như ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng và quản lý, phân hạng
và định giá đất, điều tra thực tế và đo đạc.


(trích Nguyễn Khắc Thái Sơn - Giáo trình Quản lý Nhà nước năm 2007)
Đó là nội dung được đề ra nhằm đảm bảo lợi ích và quyền hợp
pháp
theo quy định của pháp luật.



2.1.1.2. Đối với người sử dụng đất
Nhà nước đảm bảo quyền lợi và căn cứ pháp lý cho người dân khi đã
được cơng nhận về thửa đất mình đang sử dụng và đủ điều kiện về
cấp
GCNQSD đất .
Khi cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSD đất là cơ sở cập nhật thông
tin biến động sử dụng đất và căn cứ quyết định về đăng ký, kiểm soát các giao
dịch trong lĩnh vực dân sự.
Khi người sử dụng đất thực hiện về các quyền và nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật thì cấp GCNQSD đất và cịn giúp người sử dụng đất
được hưởng quyền lợi sau khi bị đền bù thiệt hại khi đất bị thu hồi để thực
hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội .
Cấp GCNQSD đất là hỗ trợ xử lý vi phạm về đất đai.
Cấp GCNQSD đất nhằm kiểm soát các giao dịch mua bán trên thị
trường, các hoạt động, dịch vụ liên quan đến đất đai, nhờ đó các cơ quan có
thẩm quyền quản lý đất đai một cách thuận tiện và dễ dàng .
Khi đủ điều kiện cấp GCNQSD đất, người sử dụng đất yên tâm có thể
đầu tư sản xuất và sử dụng trên đất của mình, ngồi ra GCNQSD đất có thể là
căn cứ quy đổi giá trị sử dụng thành tền nhằm phát triển kinh tế xã hội và các
mối quan hệ trong lĩnh vực đất đai.
Nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thì
cấp GCNQSD đất vơ cùng quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý đất
đai hiện nay.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp GCNQSD đất
Đất đai đối với mỗi quốc gia đều có vai trò rất quan trọng và quý giá, là
nguồn tài nguyên, cơ sở khơng gian cho mọi q trình hoạt động sản xuất,
là nơi phân bố các khu dân cư, công trình phát triển kinh tế, văn hố, xã hội,
đảm bảo An ninh Quốc phịng. Do diện tích đất có giới hạn vừa có vị trí cố
định, giá trị sử dụng tốt hay kém đều do phương pháp sử dụng khai thác và
quản lý của con người cần phải được quản lý .



Hiện nay, Việt Nam đang trên đà phát triển toàn diện về mọi lĩnh
vực, q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá chuyển từ cơ chế tập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước, thúc đẩy
nền phát triển kinh tế và đồng thời nhu cầu sử dụng đất của người dân tăng
cao, làm cho công tác quản lý sử dụng đất ngày càng phức tạp và đa dạng. Vì
vậy Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm, đối với công tác quản lý nhà nước về
đất đai, công tác đăng ký đất đai rất quan trọng, tạo cơ sở đăng ký quyền
sử dụng đất của mỗi người dân ngày càng quan trọng. Cơng tác cấp
GCNQSD đất, lập hồ sơ địa chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác
quản lý đất nhằm quản lý, nắm bắt thông tin của từng thửa đất, điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội và quản lý biến động theo quy định của pháp luật].
Để đảm bảo lợi ích của nhân dân, của đất nước. Nhà nước ta đã
triển khai công tác đăng ký, cấp GCNQSD đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đến
từng thửa đất và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất mình đang sử
dụng.
(trích Nguyễn Khắc Thái Sơn - Giáo trình Quản lý Nhà nước năm 2007)
2.1.3. Cơ sở pháp lý của nhà nước trong lĩnh vực đất đai có liên quan đến
cơng tác cấp GCNQSD đất.
Một số văn bản sau khi Luật đất đai 2013 ban hành và có hiệu lực thi


hành:
a) Nghị định
Hướng dẫn thi hành chi tết một số điều trong Luật đất đai tại nghị
định
số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/05/2014.
Thi hành chi tiết một số điều trong Luật đất đai về giá đất tại nghị
định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/05/2014.

Thi hành chi tiết một số điều trong Luật đất đai về thu tiền sử dụng
đất tại nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014.
Thi hành chi tiết một số điều trong Luật đất đai về thu tền thuê đất,
thuê mặt nước tại nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ngày
15/5/2014.


Thi hành chi tết một số điều trong Luật đất đai về bồi thường, hỗ trợ
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại nghị định số 47/2014/NĐ-CP của
Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014.
Thi hành chi tiết một số điều trong Luật đất đai về việc sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai tại nghị định
số
01/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 6/1/2017.
Thi hành chi tiết quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận là văn phòng đăng ký đất đai và chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai tại khoản 19 điều 1 nghị định 148/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực
từ ngày 08/02/2021.
Thi hành chi tết quy định về việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp không
đúng theo quy định của pháp luật tại khoản 26 điều 1 tại nghị định
148/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ ngày 08/02/2021.
b) Thông tư
Thi hành chi tiết quy định về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất tại thông tư số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường ban hành ngày 19/5/ 2014 .
Thi hành chi tiết quy định về hồ sơ địa chính tại Thơng tư số
24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài Ngun và Môi Trường ban hành ngày

19/5/2014
Thi hành chi tiết quy định về hồ sơ địa chính tại thơng tư số 25/2014/TTBTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành ngày 19/5/2014 [23].
Thi hành chi tiết quy định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất tại thông tư số 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường ban hành ngày 02/6/ 2014.


Thi hành chi tiết quy định phương pháp định giá đất, xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất tại thông tư
số


×