Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Viêm ruột thừa cấp ngoại bệnh Y4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.21 KB, 38 trang )

Viêm ruột thừa cấp
Ngoại Y4


* Ruột thừa xuất hiện đầu tiên vào tuần thứ mấy của thai kỳ?
Ruột thừa xuất hiện đầu tiên vào tuần thứ tám của thai kỳ rồi cùng
manh tràng xoay dần và cố định ở hố chậu phải


* Đường kính ruột thừa trung bình?
Đường kính ruột thừa trung bình <6mm


* ĐM ruột thừa bắt nguồn từ đâu?
Từ nhánh hồi manh đại trùng tràng – một nhánh của đm mạc treo tràng trên


* Ngun nhân chính gây tắc lịng ruột thừa?
Sự q sản tổ chức lympho ở thành ruột thừa


* Những trường hợp viêm ruột thừa hoại tử hoặc viêm ruột
thừa vỡ thường bị xâm nhập bởi vi khuẩn nào ?
Vi khuẩn Bacteroides


* Trình bày 2 giai đoạn quá trình viêm
Giai đoạn đầu

Giai đoạn cuối


-Gây viêm, phù, loét ở niêm mạc ruột thừa, có dịch tiết

-RT bị thủng, có mủ và nước phân chảy vào ổ bụng

trong

-Ổ áp xe ruột thừa

-RT sưng to, mất bóng,mm giãn to = GĐ viêm RT sung huyết

-Mủ chảy vào bụng tự do = gây viêm phúc mạc tồn thể

-Dịch đục, RT viêm mọng, có giả mạc xq, mủ = GĐ VRT mủ

-VRT chưa vỡ, tổ chức xung quanh tạo ra lớp bảo vệ = hình

-MM RT bị tắc do huyết khối, RT có nốt hoại tử/màu cỏ

thành đám quánh RT

úa,mùn nát = Hoại tử RT


* Yếu tố ảnh hưởng quá trình diễn tiến của viêm ruột thừa?

Thể tích các chất trong lịng RT

Mức độ tắc nghẽn

Mức độ xuất tiết của nm RT


Tính đàn hồi của thanh mạc RT


* GPB: Viêm xuất tiết RT?

Thành RT phù nề, sung huyết, mm cương tụ

BC xâm nhập lớp dưới nm, cấu trúc nm vẫn nguyên vẹn


* GPB Viêm mủ RT?

RT sưng to, thành dày, đỏ sẫm, có giả mạc bám xung quanh

Thành RT loét, áp xe, xâm nhập BC lan tràn lớp dưới niêm mạc


* GPB viêm hoại tử RT ?

RT như lá úa, nhiều điểm hoại tử đen, dễ mủn

Ổ bụng có dịch thối, cấy dịch có vi khuẩn

Viêm và hoại tử hồn toàn thành RT


*GPB Thủng RT ?

Điểm hoại tử mủn nát làm dịch tiêu hóa, phân trong lịng RT chảy vào ổ bụng


Thành RT loét, chảy máu, hoại tử, xâm nhập nhiều BC,ĐTB


*Triệu chứng cơ năng VRT ?

Đau âm ỉ vùng HCP

Nôn, buồn nơn

Rối loạn tiêu hóa

Mệt mỏi, sốt


* Triệu chứng toàn thân

Sốt 37,5-38 (nn khác: viêm phần phụ phụ nữ, VRT có biến chứng sau 24h )

Hội chứng nhiễm khuẩn: mặt hốc hác, môi khô, lưỡi bẩn


*Điểm đau Mc Burney ?
Ở 1/3 ngoài đường nối gai chậu trước trên đến rốn


*Nghiệm pháp thăm khám viêm ruột thừa?


*Cận lâm sàng


Xét nghiệm công thức máu

Xquang bụng không chuẩn bị

Siêu âm bụng

Chụp cắt lớp vi tính

Nội soi ổ bụng


*Hình ảnh siêu âm VRT?
Có thể thấy RT to trên 6mm, thành dày, có dịch quanh RT và thâm nhiễm mỡ xung
quanh


* Thang điểm Alvarado trong VRT?


* Chẩn đốn VRT
Đau bụng

Vùng hố chậu phải

Nơn,buồn nơn, chán ăn
Hội chứng nhiễm trùng

Sốt nhẹ, môi khô, lưỡi bẩn


PƯTB

Vùng hố chậu phải

Công thức máu

BC tăng trên 10.000/mm3, chủ yếu là BCĐNTT

Siêu âm ổ bụng

Ruột tịt 1 đầu, kt>6, có sỏi phân, ấn không xẹp, dịch, thâm
nhiễm mỡ

Chụp CLVT


*Viêm ruột thừa ở trẻ em?
Viêm RT lứa tuổi nhu nhi

Viêm RT trẻ 2-5 tuổi

-Rất hiếm gặp, khó chẩn đốn, thường diễn biến muộn

-Biểu hiện: sốt, ỉa chảy, nôn, quấy khóc, co chân bên phải

thành viêm phúc mạc

gấp vào bụng, bụng trướng

-Biểu hiện: quấy khóc, sốt


-CLS: Thăm trực tràng

-CLS: siêu âm bụng khơng chuẩn bị: hình mức nước-hơi tập
trung ở HCP


*Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai?
6 tháng đầu

3 tháng cuối

Chú ý

-Biểu hiện: đau HCP, sốt, nôn, buồn

-Tử cung to đẩy manh tràng lên cao và

Khám

nôn, chán ăn, RLTH, mệt mỏi

xoay ra ngoài nên điểm đau RT bị đẩy

-Đặt BN nằm nghiêng trái để khám

lên cao và lệch ra sau lưng

vùng HCP


-Giảm độ nhạy cảm của thành bụng do

-BN nằm ngửa, đẩy vào tử cung từ bên

ảnh hưởng của nội tiết tố nữ

trái sẽ gây đau ở HCP
Lưu ý:chẩn đoán đúng và chỉ định mổ
sớm


* Viêm ruột thừa ở người già?
Thể u

Thể tắc ruột

Chú ý

-Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, đau

-Biểu hiện: đau bụng kèm sốt

-Thăm khám kỹ càng

HCP, chướng bụng, ít sốt

-Xq bụng thấy quai ruột giãn, mức

-Lưu ý bệnh lý phối hợp (tim mạch,


-Khám có thể sờ thấy khối chắc ở HCP

nước và hơi ở HCP hay tiểu khung

huyết áp, nội tiết, tiết niệu...)


* Viêm ruột thừa do ký sinh trùng?
Nguyên nhân

Biểu hiện

Khám

Phẫu thuật

Hay gặp VRT do giun đũa ở

Đau bụng dữ dội, thường sau

Vùng HCP: đau, phản ứng

Khi mổ thấy: RT ngọ nguậy,

trẻ em

tẩy giun khơng đủ liều, khơng

nhẹ


nắn ngồi cứng, có thể thấy

sốt/sốt nhẹ

giun thò ra ở đầu RT hoại tử


*Viêm ruột thừa do lao?
Nguyên nhân

Biểu hiện

Phẫu thuật

CLS

Bn đang điều trị lao hoặc

Diễn biến chậm, đau, phản

Khi mổ thấy RT sưng to, rải

GPB: Hình ảnh viêm lao đặc

khơng rõ tiền sử mắc lao

ứng HCP khơng rõ rêt

rác có hạt màu trắng trên


hiệu

thanh mạc ruột và phúc mạc,
hạch mạc treo, có dịch vàng
trong ổ bụng


×