Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

KINH THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG Bs CKII Trần Thị Hiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.42 KB, 13 trang )

KINH THỦ THÁI DƯƠNG
TIỂU TRƯỜNG
Bs. CKII. Trần Thị Hiên
Bộ môn Châm cứu


MỤC TIÊU
- Trình bày được đường đi và chỉ định chữa bệnh chung
của kinh Thủ Thái dương Tiểu trường
- Nêu được vị trí, tác dụng các huyệt thường dùng của kinh
Thủ Thái dương Tiểu trường


ĐƯỜNG ĐI
- Khởi đầu từ phía ngồi chót ngón út, dọc
theo phía ngồi lườn tay đến cổ tay
- Qua mỏm trâm xương trụ dọc theo bờ
phía ngõn út xương tru đến rãnh mỏm
khuỷu xương trụ
- Tiếp tục đi dọc mép sau bên ngoài cánh
tay ra sau khớp vai
- Đi quanh bả vai, cùng giao nhau trên vai
rồi vào hố trên đòn chia làm ba nhánh
+ Một nhánh đi thẳng đến thượng tiêu liên
lạc vưói tạng tâm, dọc theo thực quản qua
cơ hoành tới vị vào phủ tiểu trường
+ Một nhánh khác từ hố trên địn dọc theo
cổ lên góc hàm, tới đi mắt ngồi rồi vào
tai
+ Một nhánh khác từ góc hàm rẽ lên khung
mắt đến mũi rồi đi lên khoé mắt trong để


nối với kinh bàng quang (huyệt Tình Minh)


TÁC DỤNG CHỮA BỆNH CHUNG
* Tại chỗ
- Đau đám rối thần kinh cánh tay, đau dây thần kinh trụ
- Đau các khớp khuỷu, cổ tay, bàn tay
- Viêm họng
* Toàn thân
- Rối loạn chức phận thần kinh tim
- Viêm tuyến vú, ít sữa
- Hạ sốt


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
1. Thiếu trạch
- Vị trí: Cách 2mm góc ngồi
chân móng ngón út
- Chữa:
+ Nhức đầu
+ Viêm tuyến vú
+ Viêm màng tiếp hợp
+ Cứng lưỡi
+ Chảy máu cam
+ Sốt khơng có mồ hơi, hơn mê
- Cách châm cứu: Châm 0,1
thốn, cứu điếu ngải 3-5 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG

2. Uyển cốt- huyệt nguyên
- Vị trí: Huyệt ở chỗ trũng
xương đốt bàn tay V và
xương móc
- Chữa:
+ Đau cổ tay
+ Cổ gáy đau cứng
+ Viêm màng tiếp hợp
+ Sốt cao, sốt rét, chóng mặt
- Cách châm cứu: Châm 0,3-0,5
thốn, cứu điếu ngải 3-7 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
3. Dưỡng lão- huyệt khích
- Vị trí: Trên huyệt Dương cốc 1
thốn, huyệt ở trên trong chỗ
trũng của mỏm trâm trụ nưi
đầu xương quay dính vào
xương trụ
- Chữa:
+ Đau mỏi cánh tay
+ Thị lực giảm
+ Sốt cao
- Cách châm cứu: Châm 0,3
thốn, cứu điếu ngải 5-10 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
4. Chi chích- huyệt lạc đối với

kinh tâm
- Vị trí: Từ huyệt Dương cốc đo
lên 5 thốn trên con đường nối
huyệt Dương cốc đến huyệt
Tiểu hải
- Chữa:
+ Đau vai, cứng gáy
+ Đau dây thần kinh trụ
+ Ù tai, chóng mặt
+ Sốt cao, nhức đầu, điên giản
- Cách châm cứu: Châm 0,3-0,5
thốn, cứu điếu ngải 5-10 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
5. Tiểu hải- huyệt hợp (ngũ du
huyệt)
- Vị trí: ở rãnh trụ sau khuỷu
tay, nơi có dây thần kinh trụ
đi qua
- Chữa:
+ Đau cổ, vai gáy
+ Đau dây thần kinh trụ
+ Sốt cao, chóng mặt, nhức
đầu, điên giản
- Cách châm cứu: Châm 0,3
thốn, cứu điếu ngải 5-10
phút



CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
6. Kiên trinh
- Vị trí: Ở cách đầu trên nếp
gấp nách sau 1 thốn
- Chữa:
+ Đau vai, viêm quanh khớp
vai, cánh tay, bàn tay không
nhấc lên được
+ Liệt chi trên
- Cách châm cứu: Châm
0,5-1 thốn, cứu điếu ngải 510 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
7. Thiên tơng
- Vị trí: Chỗ lõm giữa xương bả
vai, ngang D4
- Chữa:
+ Đau mỏi bả vai
+ Viêm quanh khớp vai
+ Đau khuỷu tay
+ Liệt chi trên
+ Hen suyễn
- Cách châm cứu: Châm thẳng
0,5-1 thốn, cứu điếu ngải 37 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
* Quyền liêu
- Vị trí: Ở chỗ lõm bờ dưới

xương gị má, thẳng dưới
khéo mắt ngồi
- Chữa:
+ Đau dây thần kinh V, liệt
dây thần kinh VII
+ Đau răng hàm trên
+ Viêm xoang hàm
+ Mắt vàng
- Cách châm cứu: Châm
thẳng 0,3 thốn, cứu diếu
ngải 3 phút


CÁC HUYỆT THƯỜNG DÙNG
* Thính cung
- Vị trí: Ở giữa khớp xương
hàm dưới với nắp đậy tai, hơi
há miệng thấy chỗ trũng trước
nắp đậy tai
-Chữa:
+ Ù tai, điếc tai cơ năng
+ Viêm tai giữa
+ Đau răng
- Cách châm cứu: Châm thẳng 0,3 thốn, cứu điếu
ngải 3-5 phút



×