Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Giới thiệu khái quát ULD ( Unit Load Devides

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 15 trang )

Giới thiệu khái quát về ULD
( Unit Load Devides)
ĐẶNG TRẦN VĨNH HOÀNG
MAI TRUNG HIẾU
TRẦN GIA HUY


Định nghĩa
• ULD (Unit Load Devices – Phương tiện chở
hàng đường không) là một thuật ngữ chỉ các
thiết bị dùng để chất hàng trong q trình vận
chuyển hàng hóa của nhà vận chuyển.
• ULD là các pallet và container hàng hóa được
thiết kế đặc biệt với trang bị và kích thước phù
hợp được sử dụng để tải hàng hóa, hành lý và
thư từ lên máy bay (các máy bay thương mại,
máy bay hai động cơ phản lực).


ULD có hai dạng: Pallet và container.
• Pallet ULD là những tấm nhơm chắc chắn với các
đường viền được thiết kế để khóa vào các vấu lưới
chở hang.
• Pallet ULD là một tấm bục phẳng thiết lập theo tiêu
chuẩn. Trên đó hàng được tập hợp, chằng buộc lại
bằng lưới để sau đó chốt vào trong máy bay. Dùng
thiết bị này có thể xếp dỡ nhanh trên hệ thống băng
chuyền và kiểm giữ của máy bay thích hợp. Phần lớn
Pallet máy bay là ở kích cỡ tiêu chuẩn, thường khơng
dày q 25mm và có rãnh quanh rìa để chăng lưới.



Container ULD
• Container ULD, cịn được gọi là lon và
vỏ, là loại thùng kín được làm bằng
nhơm hoặc kết hợp giữa khung nhôm
và vách nhựa tổng hợp, tùy theo tnh
chất của hàng hóa cần vận chuyển mà
có thể có các máy móc, bộ phận
làm lạnh đi kèm.


ULD container có thể chia ra các loại
sau
• Container liên phương thức:
container 20 hay 40 feet với
chiều rộng và chiều cao 8 feet.
Loại này chỉ có thể xếp trên
khoang chính hoặc máy bay
chở hàng hỗn hợp thân rộng.


Container khoang chính Container
khoang thấp
• Container khoang chính: chỉ được xếp
trên khoang chính của máy bay chở hàng
hay hỗn hợp.
• Container khoan thấp: chỉ có thể xếp ở
khoang thấp của máy bay thân rộng.
Container khoang thấp cỡ lớn sử dụng cả
chiều rộng của khoang ULD, cịn

container cỡ nhỏ có thể xếp 2 chiếc lên
nhau. Chiều cao của container thấp này
không được quá 163cm. (Theo Giáo
trình Vận tải quốc tế và Bảo hiểm vận tải
quốc tế, NXB Văn hóa Sài Gịn)


Vai trị
• Khi sử dụng ULD, các hãng hàng khơng thường có những lợi ích rất cụ thể. Họ có thể khuyến khích
chất các kiện hàng có kích thước lớn, cồng kềnh. Bên cạnh đó, các kiện hàng nhỏ cũng có thể
được gộp thành những khối hàng lớn.
• Vì vậy, ULD là phương tiện giúp các nhà vận chuyển khai thác được tối đa thể tch chất hàng trong
hầm hàng. Ngoài việc tạo ra những sự thuận lợi cho việc chất và dỡ hàng, vận chuyển, ULD cịn
mang lại tiện ích trong cơng tác đóng gói. Các thiết bị này sẽ bảo vệ được hàng hóa chất bên trong
nhằm tránh hư hỏng và mất mát trong quá trình vận chuyển.


Chứng nhận ULD
• Hiện nay 2 tiêu chuẩn chứng nhận được sử dụng phổ biến nhất là:
• FAA(Cục Hàng khơng Liên bang của Hoa Kỳ) - Technical Standards Order (TSO) C90c và
• EASA( Cơ quan an tồn hàng khơng châu Âu) - ETSO C90c,


ULD được chứng nhận và không
được chứng nhận
ULD được chứng nhận  là những
container hay pallet có kích thước chuẩn, phù
hợp với hệ thống khố móc được chế tạo trên
khoang chất hàng của các loại máy bay khai
thác thương mại thân rộng. Các ULD này sẽ

được cấp mã số bao gồm phần số và phần chữ.
được sử dụng trên tất cả các máy bay có
khoang chứa.
ULD khơng được chứng nhận là những
container hay pallet khơng có kích thước
chuẩn, khơng phù hợp với hệ thống khóa móc
trên hầm hàng của máy bay

container được chứng nhận

A

container không được chứng nhận

D

Pallet được chứng nhận

P

Pallet không được chứng nhận

F


Mã nhận dạng ULD
• Mỗi container hoặc pallet vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng có một số mã chữ và số
duy nhất được hiển thị trên đó để nhận dạng và cung cấp thông tin về các thông số kỹ thuật của
nó.
• Mỗi mã nhận dạng bao gồm 10 phần tử chữ và số theo trình tự



Vị trí 1,2,3 - Tiền tố ba chữ cái
• Chữ cái đầu tiên cho biết loại thùng chứa hàng không, ví
dụ như chữ A, là "Thùng chứa máy bay được chứng nhận"
• A thùng chứa máy bay được chứng nhận

• M Thùng chứa máy bay khơng được chứng nhận nhiệt

• B Pallet máy bay có cánh được chứng nhận 

• Q Hộp chứa máy bay cứng được chứng nhận 

• C Thùng chứa phi máy bay

• R Hộp chứa máy bay được chứng nhận nhiệt

• D Thùng chứa máy bay khơng được chứng nhận

• S Hộp chứa bề mặt / khơng khí đa phương thức được chứng
nhận 
• U Vật chứa khơng có cấu trúc

• E Thùng chứa máy bay trên boong chính khơng được
chứng nhận 
• F Pallet máy bay khơng được chứng nhận
• G Lưới Pallet máy bay khơng được chứng nhận 
• H Chuồng ngựa được chứng nhận 
• J Igloo khơng cấu trúc nhiệt


• N Lưới Pallet máy bay được chứng nhận 
• P Pallet máy bay được chứng nhận

• V Thiết bị vận tải ơ tơ 
• W được chứng nhận ULD cho Vận chuyển Động cơ Máy bay
• X Dành riêng cho mục đích sử dụng nội bộ của hãng hàng
khơng

• K chuồng trại gia súc được chứng nhận

• Y Được dành cho mục đích sử dụng nội bộ của hãng hàng
khơng

• L Hộp chứa máy bay đa đường được chứng nhận 

• Z Dành riêng cho mục đích sử dụng nội bộ của hãng hàng khơng


Chữ cái thứ hai đề cập đến kích thước của đế của thùng chứa. Ví dụ: "K" có
nghĩa là các kích thước của vùng chứa là 1.534x1.562m2 (Chiều sâu × Chiều
rộng c s)
ã A2,235 mm ì 3,175 mm (88 in ì 125 in)

ã M2.438 mm ì 3.175 mm (96 in ì 125 in)

ã B2.235 mm ì 2.743 mm (88 in ì 108 in)

ã N1.562 mm ì 2.438 mm (61,5 in ì 96 in)

ã E1,346 mm ì 2,235 mm (53 in ì 88 in)


ã P1.194 mm ì 1.534 mm (47 in ì 60.4 in)

ã F2.438 mm ì 2.991 mm (96 in ì11734in)

ã Q1.534 mm ì 2.438 mm (60,4 in ì 96 in)

ã G2.438 mm ì 6.058 mm (96 in
ì23812in)

ã R2.438 mm ì 4.978 mm (96 in ì 196 in)

ã H2.438 mm ì 9.125 mm (96 in
ì35914in)

ã XKớch thc khỏc, kớch thc ln nhất từ 2.438
đến 3.175 mm (96 và 125 in)

• J 2.438 mm ì 12.192 mm (96 in ì 480 in)
ã K1.534 mm ì 1.562 mm (60,4 in ì 61,5 in)
ã L1.534 mm ì 3.175 mm (60,4 in ì 125 in)

ã S1.562 mm ì 2.235 mm (61,5 inch ì 88 inch)

ã YKớch thước khác, kích thước lớn nhất 2.438
mm (96 in)
• Z Kích thước khác, kích thước lớn nhất> 3.175
mm (125 in)



Chữ cái thứ ba chỉ ra hai thứ khác nhau tùy thuộc vào việc nó là một container hay
một pallet. Khi nó là một container, nó xác định hình dạng, và khả năng chịu tải của
nó. Khi nó là một pallet, nó đề cập đến loại lưới hoặc các vật dụng được s dng.

ã Asn chớnh, 2.438 mm ì 2.438 mm (96 in ì 96 in)

ã L Snchớnh, 2.438 mm ì 2.946 mm (96 in ì 116 in)

ã BSn chớnh, 2.438 mm × 2.438 mm (96 in × 96 in)

• M  Sàn chính , 2,235 mm ì 2,286 mm (88 in ì 90 in)

ã C Sàn dưới, 2.337 mm × 1.626 mm (92 in × 64 in)

ã NSn di, 2,007 mm ì 1,626 mm (79 in ì 64 in)

ã DSn chớnh, 2.438 mm ì 2.997 mm (96 in ì 118 in)
ã EBoong di, 2,007 mm × 1,626 mm (79 in × 64 in)
• F Sàn dưới, 4.064 mm ì 1.626 mm (160 in ì 64 in)
ã G Tầng dưới, 2.007 mm × 1.143 mm (79 in × 45 in)
ã HSn di, 2.438 mm ì 1.143 mm (96 in ì 45 in)
ã J Snchớnh, 2.438 mm ì 2.438 mm (96 in ì 96 in)
ã K Snchớnh / di, 3.175 mm ì 1.626 mm (125 in ì
64 in)

ã PSn dưới, 3.175 mm × 1.626 mm (125 in × 64 in)
ã U Sn di, 4.724 mm ì 1.626 mm (186 in ì 64 in)
ã V Sn chớnh, 2.438 mm ì 2.438 mm (96 in ì 96 in)
ã XSn chớnh, 2.438 mm ì 2.997 mm (96 in ì 118 in)
ã Y Sàn chính , 3.175 mm × 2.083 mm (125 in × 82 in)

ã Z Snchớnh, 3.175 mm ì 2.083 mm (125 in × 82 in)


• Vị trí 4, 5, 6, 7 và 8 - Số sê-ri

• Mã số xác định từng vùng chứa
cụ thể, có thể khớp với số
container của chủ sở hữu
khác. Vì lý do này, điều quan
trọng là phải chú ý đến hai vị trí
cuối cùng (9 và 10), là mã của
chủ sở hữu.

• Vị trí 9 và 10

• Là mã chủ sở hữu, có thể là một
hãng hàng khơng hoặc một cơng
ty cho thuê ULD


Áp dụng thực tế
“1” A thùng chứa máy bay được chứng nhận
“2” K kích thước của vùng chứa là 1.534x1.562m2
“3” E  Boong dưới, 2,007 mm × 1,626 mm (79 in × 64 in)
“4” Mã số seri
“5” Mã chủ sỡ hữu
“6” Thơng số kỹ thuật : các tấm có thơng tin kỹ thuật với
con dấu và phê duyệt chính thức, chẳng hạn như huy hiệu
DGR, và các tùy chọn khác như logo hãng hàng không, các
chỉ dẫn đặc biệt về trọng lượng và kích thước, v.v.

“7” Túi tài liệu: tài liệu đi kèm với container trong suốt quá
trình vận chuyển



×