Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG KHÔNG DÂY WLAN TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG KHÔNG
DÂY WLAN TRONG DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: ThS. VƯƠNG XUÂN CHÍ
Sinh viên thực hiện:

VÕ THÀNH TÚ

MSSV:

1600000833

Chuyên ngành:

Kỹ thuật máy tính

Khóa:

2016

Tp.HCM, tháng

năm


1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG KHÔNG
DÂY WLAN TRONG DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn: ThS. VƯƠNG XUÂN CHÍ
Sinh viên thực hiện:

VÕ THÀNH TÚ

MSSV:

1600000833

Chuyên ngành:

Kỹ thuật máy tính

Khóa:

2016


Tp.HCM, tháng

năm

2


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

1


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện, đề tài “THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG
KHÔNG DÂY WLAN TRONG DOANH NGHIỆP” đã phần nào hoàn thành.
Ngoài sự cố gắng của bản thân em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới thầy Vương Xn
Chí, cảm ơn thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện báo cáo.
.....Một lần nữa em gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo nhà
trường trường Đại Học Nguyễn Tất Thành lời chúc sức khỏe, thành đạt và lòng biết
ơn chân thành nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


LỜI MỞ ĐẦU
Wireless LAN là một trong những công nghệ truyền thông không dây được áp dụng
cho mạng cục bộ.Sự ra đời của nó đã khắc phục những hạn chế mà mạng nối dây
không thể giải quyết được, và là giải pháp cho su thế phát triển của công nghệ truyền

thơng hiện đại. Nói như vậy để thấy được những lợi ích to lớn mà Wireless LAN
mang lại, tuy nhiên nó khơng phải là giải pháp thay thế tồn bộ cho các mạng LAN
nối dây truyền thống.
Dựa trên chuẩn IEEE 802.1 mạng Wireless LAN đã đi đến sự thống nhất và trở thành
mạng cơng nghiệp, từ đó được áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực, từ lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe, bán lẻ, sản xuất, lưu kho, đến các trường học. Nghành công nghiệp này đã
kiếm lợi từ các thiết bị đầu cuối và các máy tính notebook để truyền thông tin thời
gian thực đến các trung tâm tập trung để xử lý. Ngày nay mạng Wireless LAN đang
được đón nhận rộng rãi như một kết nối đa chức năng từ các doanh nghiệp. Lợi ích
của thị trường ngày càng tăng.

3


PHẦN NHẬN XÉT + CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Điểm giáo viên hướng dẫn......................................................................
.......................................................................................................
Điểm giảng viên chấm vòng 2:..................................................................

.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
TPHCM, Ngày …… tháng …… năm
Giáo viên chấm vòng 2

Giáo viên hướng dẫn

4


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH..................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................iii
PHẦN NHẬN XÉT + CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN....................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH.............................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vii
I.

TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHƠNG DÂY.........................................................1
1. Giới thiệu mạng khơng dây.............................................................................1
2. So sánh mạng khơng dây và mạng có dây......................................................2
3. Các chuẩn mạng không dây.............................................................................4
4. Phân loại mạng không dây..............................................................................7
5. Cài đặt mơ phỏng Wi-Fi..................................................................................9

II.
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG KHƠNG DÂY TRONG DOANH NGHIỆP

THEO KIẾN TRÚC MẠNG...................................................................................13
KHÔNG DÂY........................................................................................................... 13
1. Khảo sát và thiết kế hệ thống........................................................................13
2. Vẽ sơ đồ...........................................................................................................14
3. Các linh kiện cần thiết và đặc tính kỹ thuật.................................................14
4. Cấu hình trên các thiết bị..............................................................................19
III.

KẾT LUẬN.....................................................................................................46

1. Hướng phát triển............................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................47

5


DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
1

Ký hiệu
WLAN

Nghĩa tiếng Anh

Wireless Local Area

Nghĩa tiếng Việt
Mạng cục bộ không dây

2
3

AP
IEEE

Network
Access Point
Institute of Electrical and

Thiết bị thu/phát
Viện kỹ sư điện và điện tử

4

ADSL

Electronics Engineers
Asymmetric Digital

Đường dây thuê bao số

MAC

Subscriber Line

Media Access Control

không đối xứng
Địa chỉ vật lý hay địa chỉ

5

thực sự của một thiết bị
6

CSM

Content Security

mạng
Quản lý bảo mật

7
8

VPN
LAN

Management
Virtual Private Network
Local Area Netwrok

Mạng cục bộ

7



I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY.
1. Giới thiệu mạng khơng dây.
1.1. Khái niệm
Mạng khơng dây (hay cịn goi là mang Wi-Fi, mang Wireless, 802.11) là
mạng kết nối các thiết bị có khả năng thu phát sóng (như máy vi tính có gắn
Adapter khơng dây, PDA,...) lại với nhau khơng sử dụng dây dẫn mà sử dụng
sóng vơ tuyến được truyền dẫn trong khơng gian thơng qua các trạm thu/phát
sóng.
1.2. Các ứng dụng mạng không dây.
Nên thiết lập Wireless ở những nơi có tính chất tạm thời để làm việc
hoặc ở những nơi mạng Cable truyền không thể thi công hoặc làm mất thẩm
mỹ quan: Như các tòa nhà cao tầng, khách sạn, bệnh viện, nhà hàng nơi mà
khách hàng thường sử dụng mạng không dây với cường độ cao và địi hỏi tính
cơ động cao.
Mạng Wireless là kỹ thuật thay thế cho mạng LAN hữu tuyến, nó cung
cấp mạng cuối cùng với khoảng cách kết nối tối thiểu giữa một mạng xương
sống và mạng trong nhà hoặc người dùng di động trong các cơ quan.
1.3. Nguyên lý hoạt động.
Mạng WLAN sử dụng sóng điện từ (vơ tuyến và tia hồng ngoại) để truyền
thông tin từ điểm này sang điểm khác mà không dựa vào bất kỳ kết nối vật lý nào.
Các sóng vơ tuyến thường là các sóng mang vơ tuyến bởi vì chúng thực hiện chức
năng phân phát năng lượng đơn giản tới máy thu ở xa. Dữ liệu truyền được chồng
lên trên sóng mang vơ tuyến để nó được nhận lại đúng ở máy thu. Đó là sự điều
biến sóng mang theo thơng tin được truyền. Một khi dữ liệu được chồng (được điều
chế) lên trên sóng mang vơ tuyến, thì tín hiệu vơ tuyến chiếm nhiều hơn một tần số
đơn, vì tấn số hoặc tốc độ truyền theo bit của thông tin biến điệu được thêm vào
sóng mang.
Nhiều sóng mang vơ tuyến tồn tại trong cùng không gian tại cùng một thời

điềm mà không nhiễu với nhau nếu chúng được truyền trên các tần số vô tuyến
khác nhau. Để nhận dữ liệu, máy thu vô tuyến bắt sóng (hoặc chọn) một tần số vơ
1


tuyến xác định trong khi loại bỏ tất cả các tín hiệu vơ tuyến khác trên các tần số
khác.
Trong một cấu hình mạng WLAN tiêu biểu, một thiết bị thu phát, được gọi
một điểm truy cập (AP – access point), nối tới mạng dây từ một vị trí cố định sử
dụng cáp Ethernet chuẩn. Điểm truy cấp (access point) nhận, lưu vào bộ nhớ đệm,
và truyền dữ liệu giữa mạng WLAN và cơ sở hạ tầng mạng nối dây. Một điểm truy
cập đơn hỗ trợ một nhóm nhỏ người sử dụng và vận hành bên trong một phạm vi
vài mét tới vài chục mét. Điểm truy cập (hoặc anten được gắn tới nó) thơng thường
được gắn trên cao nhưng thực tế được gắn bất cứ nơi đâu miễn là khoảng vô tuyến
cần thu được.
Các người dùng đầu cuối truy cập mạng WLAN thông qua các card giao tiếp
mạng WLAN, mà được thực hiện như các card PC trong các máy tính notebook,
hoặc sử dụng card giao tiếp ISA hoặc PCI trong các máy tính để bàn, hoặc các thiết
bị tích hợp hồn tồn bên trong các máy tính cầm tay. Các card giao tiếp mạng
WLAN cung cấp một giao diện giữa hệ điều hành mạng (NOS) và sóng trời (qua
một anten). Bản chất của kết nói khơng dây là trong suốt với NOS.
2. So sánh mạng không dây và mạng có dây.
2.1. Phạm vi ứng dụng

-

Mạng khơng dây
Chủ yếu là trong mơ hình
dạng nhỏ và trung bình, với


các mơ hình mạng nhỏ, trung

những mơ hình lớn phải kết

bình, lớn, rất lớn.

hợp với mạng có dây.
-

-

Mạng có dây
Có thể ứng dụng trong tất cả

-

Gặp khó khăn ở những nơi xa

Có thể triển khai ở những nơi

xơi, địa hình phức tạp, những

khơng thuận tiện về địa hình,

nơi khơng ổn định, khó kéo

khơng ổn định, khơng triển

dây, đường truyền


khai mạng có dây được

2


2.2. Độ phức tạp kỹ thuật.

-

Mạng không dây
Độ phức tạp kỹ thuật tùy

-

thuộc từng loại mạng cụ thể.
-

Mạng có dây
Độ phức tạp kỹ thuật tùy
thuộc từng loại cụ thể.

Xu hướng tạo khả năng thiết
lập các thơng số truyền sóng
vơ tuyến của thiết bị ngày
càng đơn giản.

2.3. Độ tin cậy.
-

Mạng không dây

Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
bên ngồi như mơi trường

khách quan bên ngồi như

truyền sóng, cản nhiễu do

thời tiết, khí hậu tốt.

thời tiết.
-

-

Chịu nhiều cuộc tấn cơng đa

Chịu nhiều cuộc tấn công đa

dạng, phức tạp, nguy hiểm của

dạng, phức tạp, nguy hiểm của

những kẻ phá hoại vơ tình và

những kẻ phá hoại vơ tình và

cố tình.

cố tình, nguy cơ cao hơn mạng
có dây.

-

-

Mạng có dây
Khả năng chịu ảnh hưởng

-

Ít nguy cơ ảnh hưởng sức
khoẻ.

Cịn đang tiếp tục phân tích
về khả năng ảnh hưởng đến
sức khoẻ.

3


2.4. Lắp đặt và triền khai.
Mạng khơng dây
-

Mạng có dây

Lắp đặt, triển khai hệ

-

thống dễ dàng, đơn giản,


Lắp đặt, triển khai tốn
nhiều thời gian và chi phí.

nhanh chóng.
2.5. Tính linh hoạt, khả năng thay đổi, phát triển.
-

Mạng khơng dây
Vì là hệ thống kết nối di động

-

Mạng có dây
Vì là hệ thống kết nối cố định

nên rất linh hoạt, dễ dàng

nên tính linh hoạt kém, khó

thay đổi, nâng cấp, phát triển.

thay đổi, nâng cấp, phát triển.

2.6. Giá cả
-

Mạng không dây
Thông thường giá thiết bị đắt
hơn so với mạng có dây .


-

Mạng có dây
Gía cả phụ thuộc vào từng
mơ hình mạng cụ thể.

Nhưng theo xu hướng hiện
nay thì càng ngày giá cả đang
giảm dần cân bằng với mạng
có dây.
3. Các chuẩn mạng không dây.
Năm 1997, viện kỹ sư điện và điện tử IEEE đưa ra chuẩn mạng cục bộ không
dây (WLAN) đầu tiên – được gọi là 802.11 theo tên của nhóm giám sát sự phát triển
của chuẩn này. Lúc này, 802.11 sử dụng tần số 2.4 GHz và dùng kỹ thuật trải phổ trực
tiếp (Direct – Sequence Spread Spectrum – DSSS) nhưng chỉ hỗ trợ băng thông tối đa
là 2 Mbps – tốc độ khá chậm cho hầu hết các ứng dụng. Vì lý do đó, các sản phẩm
chuẩn khơng dây này khơng cịn được sản xuất nữa.
Trải phổ: Đa số các hệ thống mạng WLAN sử dụng công nghệ trải phổ, một
kỹ thuật tần số vô tuyến băng rộng mà trước đây được phát triển bởi quân đội trong
các hệ thống truyền thơng tin cậy, an tồn, trọng yếu. Sự trải phổ được thiết kết hiệu
4


quả với sự đánh đổi dải thông lấy độ tin cậy, khả năng tích hợp, và bảo mật. Nói cách
khác sử dụng nhiều băng thông hơn trường hợp truyền băng hẹp, nhưng đổi lại tạo ra
tín hiệu mạnh hơn nên dễ được phát hiện hơn, miễn là máy thu biết các tham số của
tín hiệu trải phổ của máy phát. Nếu một máy thu khơng chỉnh đúng tần số, thì tín hiệu
trải phổ giống như nhiễn nền. Có hai kiểu trải phổ truyền đi bằng vô tuyến: nhảy tần
và chuỗi trực tiếp.

3.1. Chuẩn 802.11a
Chuẩn 802.11a: IEEE đưa ra chuẩn mở rộng thứ hai cũng dựa vào 802.11
đầu tiên đó là 802.11a. Chuẩn 802.11a sử dụng tần số 5GHz, tốc độ 54Mbps.
Chuẩn 802.11a cũng sử dụng kỹ thuật trải phổ khác với chuẩn 802.11b, đó là kỹ
thuật trải phổ treo phương pháp đa phân chia tần số trực giao (Orthogonal
Frequency Division Multiplexing-OFDM). Đây được coi là kỹ thuật trội hơn so
với trải phổ trực tiếp (DSSS). Do chi phí cao hơn, 802.11a thường chỉ được dùng
trong các mạng doanh nghiệp, ngược lại, 802.11b thích hợp hơn cho nhu cầu gia
đình. Tuy nhiên, do tần số cao hơn tần số của chuẩn 802.11b nên tín hiệu của
802.11a gặp nhiều khó khăn hơn khi xuyên tường các vật chất cản khác. Vùng phủ
sóng từ 30 – 70 m.
Do 802.11a và 802.11b sử dụng tần số khác nhau, hai cơng nghệ này khơng
tương tích với nhau. Một vài hãng sản xuất bắt đầu cho ra đời sản phẩm “lai”
802.11a /b, nhưng các sản phẩm đơn thuần này chỉ đơn thuần là cung cấp 2 chuẩn
sóng Wi-Fi cùng lúc (máy trạm dùng chuẩn nào thì kết nối theo chuẩn đó).
3.1.1. Ưu và nhược điểm của chuẩn 802.11a
 Ưu điểm: Tốc độ cao, với tần số 5GHz tránh được sự xuyên nhiễu từ các
thiết bị khác.
 Nhược điểm: Gía thành đắt tầm phủ sóng ngắn hơn và dễ bị che khuất,
hoạt động trên tần số 5GHz, tốc độ truyền tải lên đến 45Mbps nhưng không
xuyên qua được vật cản. Hiện nay dạng chuẩn này rất ít được sử dụng.
3.2. Chuẩn 802.11b
Từ tháng 6 năm 1999, IEEE mở rộng chuẩn 802.11 ban đầu và tạo ra các
đặc tả kỹ thuật cho 802.11b. Chuẩn 802.11b hỗ trợ băng thông 11Mbps, ngang với
tốc độ Ethernet thời bây giờ. Đây là chuẩn WLAN lần đầu tiên được chấp nhận
trên thị trường, sử dụng tần số 2,4 GHz. Chuẩn 802.11b sử dụng kỹ thuật điều chế
5


khóa mã bù (Compemetanry Code Keying – CCK) và dùng kỹ thuật trải phổ trực

tiếp giống như chuẩn 802.11 nguyên bản. Với lợi thế về tần số (băng tần nghiệp
dư ISM 2,4 GHz), các hãng sản xuất sử dụng tần số này để giảm chi phí sản xuất,
tốc độ truyền tải với tốc độ thấp hơn 802.11a, vùng phủ sóng từ 100-300m. Hai
chuẩn 802.11a và 802.11b khơng tương thích với nhau.
Nhưng khi đó tình trạng lộn xộn lại xảy ra, 802.11b có thể bị nhiễu lị vi
sóng, điện thoại và các dụng cụ khác cùng sử dụng tần số 2,4 GHz. Tuy nhiên,
bằng cách lắp đặt 802.11b ở khoảng cách hợp lý sẽ dễ dàng tránh được nhiễu.

3.2.1. Ưu và nhược điểm của chuẩn 802.11b
 Ưu điểm: Gía thành thấp nhất, tầm phủ sóng tốt và khơng dễ bị che khuất.
 Nhược điểm: Tốc độ tối đa thấp, có thể bị nhiễu bởi các thiết bị gia dụng.
3.3. Chuẩn 802.11g
Năm 2002 và 2003, các sản phẩm WLAN hỗ trợ chuẩn mới hơn được gọi
là 802.11g, được đánh giá cao trên thị trường, chuẩn này cố gắn kết hợp tốt nhất
802.11a và 802.11b. Chuẩn 802.11g hỗ trợ băng thông 54Mbps và sử dụng tần số
2,4GHz cho phạm vi phủ sóng lớn hơn. 802.11b, nghĩa là các điểm truy cập
(access point – AP) 802.11g sẽ làm việc với card mạng Wi-Fi chuẩn 802.11b…
Tháng 7-2003, IEEE phê chuẩn 802.11g. Chuẩn này sử dụng phương thức
điều chế OFDM tương tự 802.11a nhưng lại dùng tần số 2,4 GHz giống với chuẩn
802.11b. Chuẩn này vẫn đạt tốc độ 54Mbps và có khả năng tương thích ngược với
chuẩn 802.11b nhưng khơng tương thích với chuẩn 802.11a.
Vùng phủ sóng khoản 38-40m. Chuẩn 802.11g phổ biến nhất hiện nay
vùng phủ sóng khoảng 38-140m.
3.3.1. Ưu và nhược điểm của chuẩn 802.11g
 Ưu điểm: Tốc độ cao, tầm phủ sóng tốt và ít bị che khuất.
 Nhược điểm: Gía thành đắt hơn 802.11b, có thể bị nhiễu bởi các thiết bị
khác sử dụng cùng băng tần.

3.4. Chuẩn 802.11n


6


Chuẩn Wi-Fi mới nhất trong danh mục Wi-Fi là 802.11n. Đây là chuẩn
được thiết kế để cải thiện tính năng của 802.11g về tổng băng thông được hỗ trợ
bằng cách tận dụng nhiều tín hiệu khơng dây và anten (gọi là công nghệ MIMO
( Multiple Input and Multiple Output)). Khi chuẩn này hoàn thành, 8802.11n sẽ hỗ
trợ tốc độ lên đến 248 Mbps. 802.11n cũng cho tầm phủ sóng tốt hơn các chuẩn
Wi-Fi trước đó nhờ tăng cường độ tín hiệu. Các thiết bị 802.11n sẽ tương thích
ngược với 802.11g, hoạt động trên cá hai tần số 2,4 GHz và 5GHz. Vùng phủ
sóng rộng khoảng 70 – 250m.
3.4.1. Ưu và nhược điểm của chuẩn 802.11n
 Ưu điểm: Tốc độ nhanh nhất, vùng phủ sóng tốt nhất, trở kháng lớn hơn để
chống nhiễu từ các tác động của môi trường.
 Nhược điểm: Chuẩn này vẫn chưa được ban bố, giá cao hơn 802.11g, sử
dụng nhiều luồng tín hiệu có thể gây nhiễu với các thiết bị 802.11b/g kế
cận.
Ngoài 4 chuẩn Wi-Fi chung ở trên, vẫn cịn một vài cơng nghệ mạng khơng
dây vẫn tồn tại.
Các chuẩn của nhóm 802.11 giống như 802.11h và 802.11j là các mở rộng của
công nghệ Wi-Fi, mỗi một chuẩn phục vụ cho một mục đích cụ thể.
Bluetooh là một công nghệ mạng không dây khác. Công nghệ này hỗ trợ trong
một phạm vi rất hẹp (xấp xỉ 10m) và băng thông thấp (1-3Mbps) được thiết kế cho
các thiết bị mạng năng lượng thấp như các máy cầm tay. Gía thành sản phẩm thấp của
phần cứng Bluetooh cũng hấp dẫn các hãng sản xuất trong lĩnh vực này.
Wimax cũng được phát triển riêng với Wi-Fi. Wimax được thiết kế nhằm có
thể kết nối mạng trong phạm vi rộng hơn (hàng trăm km).
4. Phân loại mạng không dây.
Mạng wireless được chia thành 4 nhóm: Wireless wide-area network
(WWAN), Wireless local-area network (WLAN), Wireless person area network

(WPAN), Wireless metropolitan area network (WMAN).

WLAN: Wireless Local Area Network
7


Hệ thống mạng vơ tuyến cục bộ hay chính là hệ thống mạng LAN không dây,
mạng này cung cấp khả năng kết nối lưu động và không cần cáp nối giữa các thiết bị.
Mạng này cho phép người dùng có thể kết nối mạng khi di chuyển trong vùng phủ
sóng của các điểm truy cập.
Nhóm này sử dung sóng điện từ để liên lạc giữa các thiết bị trong khoảng 100m đến
500m. Cung cấp tốc độ truyền dữ liệu trong khoảng từ 1Mbps đến 54Mbps. Mạng
này sử dụng chuẩn Wifi
WLAN có thể triển khai ở 3 vai trị: vai trị điểm truy cập, vai trò phân tán và vai trò
truyền tại lớp lõi. Trên thực tế mạng LAN chủ yếu thể hiện vai trò ở vai trò điểm truy
cập bởi các vấn đề về băng thơng và tính ổn định, như một điểm kết nối cho các máy
tính kết nối vào mạng có dây.
WPAN: Wireless personal area network
Đây chính là hệ thống mạng không dây cá nhân, sử dụng để kết nối các thiết bị
trong phạm vi hẹp. Nhóm này bao gồm các cơng nghệ vơ tuyến có vùng phủ sóng
nhỏ trong khoảng 10m. Một số các thiết bị được kết nối như: máy tính kết nối tai
nghe, máy in, bàn phím, chuột, … Cơng nghệ được sử dụng ở đây là:
Wibree, Bluetooth, UWB, …
WMAN: Wireless metropitan area network
WMAN chính là hệ thống mạng không dây đô thị, được triển khai bởi các nhà
cung cấp dịch vụ truyền thông. Đây là công nghệ băng thông đang phát triển rất
nhanh với khả năng triển khai trên phạm vi diện rộng. Mục tiêu mang lại khả năng
kết nối cao tới các hộ gia đình và cơng sở. Cơng nghệ được sử dụng nhiều nhất là
WiMAX. Băng tần sử dụng từ 2 – 11 Ghz. WMAN này cung cấp tốc độ truyền tải dữ
liệu lên đến 75Nbps và tầm phủ sóng từ 2 đến 10km.

Mạng WMAN thích hợp ở các vùng địa lý hiểm trở, hoang vắng vì khơng phải
triển khai hạ tầng cáp tốn kém.
WWAN: WAN – wide area network
Đây chính là hệ thống mạng diện rộng, sử dụng để kết nối các mạng LAN với
nhau. Công nghệ WWAN phổ biến hiện nay sử dụng công nghệ truyền thông quang
vô tuyến, không cần sử dụng dây dẫn để kết nối từ mạng LAN tới mạng trục chính,
hay từ mạng trục chính tới mạng LAN ở xa. Điểm khác biệt nhất giữa WWAN với
8


các loại mạng khác chính là việc thực hiện gộp nhiều kênh lại và truyền trên một liên
kết.
5. Cài đặt mơ phỏng Wi-Fi
Cấu hình Router Wi-Fi đa phần chúng khơng khác giao diện.Chỉ cần chọn đúng trên
thanh menu như Quick Setup, LAN, WAN… hoặc các mục nhập thông số theo yêu
cầu như Wireless Security, SSID, … chỉ 1 vài chỗ nhập thơng tin là có thể SAVE và
sử dụng.
Đầu tiên, dùng dây cáp kết nối từ cổng LAN của Modem do ISP cấp đến cổng WAN
của router Wi-Fi, và kết nối từ cổng LAN của Wi-Fi đến máy tính cần dùng bằng một
sợi dây cáp khác.

Sơ đồ kết nối giữa: Modem ISP – Router Wi-Fi và CPU ( hoặc laptop dùng để cấu
hình Wi-Fi)

9


Truy cập vào Default Gateway của Router Wi-Fi bằng trình duyệt. Địa chỉ truy cập
mặc định thông thường là 192.168.1.1 hoặc có thể dùng cmd với câu lệnh ipconfig/all
để kiểm tra.


Như ở đây Default Gateway của Router Wi-Fi là 192.168.0.1

Username và Password thông thường được mặc định là Admin
Nếu bạn khơng nhớ Username và Password có thể ấn nút reset sau router wifi để reset
lại.

10


Sau khi vào được trang cài đặt Router Wi-Fi

Bên góc phải phía trên chọn Easy Setup để cài đặt lần đầu.

Connect Status: Tình trạng kết nối
WAN Connection Type: Loại kết nối của mạng WAN
SSID: Tên của Wi-Fi
Key: Mật khẩu của Wi-Fi
Cuối cùng nhấp Apply để xác nhận cài đặt.

11


Sau đó vào Wireless -> Basic Setting để cài đặt cơ bản chi tiết cho Wi-Fi.

SSID: Tên của Wi-Fi
Region: Chọn khu vực
Encryption: Chọn dạng mã bảo mật
Key: Đặt mật khẩu cho Wi-Fi


Sau cùng đến Network -> LAN setting

Thay đổi IP Address để không bị trùng với các IP khác.
Nhấn Apply để hoàn thành.

12


II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẠNG KHÔNG DÂY TRONG
DOANH NGHIỆP THEO KIẾN TRÚC MẠNG
KHÔNG DÂY
1. Khảo sát và thiết kế hệ thống.
1.1. Khảo sát.
Tịa nhà có 1 tầng hầm và 4 tầng:
Công ty kinh doanh các thiết bị điện tử máy tính, các thiết bị mạng.
Tầng 1,2:
Trưng bày các thiết bị điện tử, máy tính, mạng. Mỗi tầng có 12 giang hàng (tổng
là 24)
Nơi giao dịch khách hàng.
Tầng 3:
Phòng khách chờ
Phòng giám đốc
Phòng nhân viên – phòng hội đồng
Phòng thư ký
Phòng bảo hành.
Tầng 4: Nhà kho
1.2. Yêu cầu khách hàng.
Kết nối các máy tính thành một mạng WLAN (khơng dây), chia sẽ data.
Đảm bao an ninh an toàn mạng.
Thiết kế nhỏ gọn đảm bảo tính thẩm mỹ, dễ di chuyển, lắp đặt và bảo trì hệ thống.

Dễ dàng nân cấp khi cần thiết.
Mỗi gian hàng có một máy tính, mỗi phịng một máy tính.

2. Vẽ sơ đồ
13


3. Các linh kiện cần thiết và đặc tính kỹ thuật.
Mơ hình mạng AD-hoc có nhược điểm là vùng phủ sóng bị giới hạn, mọi
người đều phải nghe được lẫn nhau. Nên chúng ta lựa chọn mơ hình Infrastructure
(mạng cơ sở) và sử dụng AP. Bao gồm các điểm truy nhập AP (Access Point) gắn
với mạng đường trục hữu tuyến và giao tiếp với các thiết bị bị động trong vùng
phủ sóng của một cell.
AP đóng vai trị điều khiển cell và điều khiển lưu lượng tới mạng. Các thiết
bị di động không giao tiếp trực tiếp với nhau mà giao tiếp với các AP. Các cell có
thể chồng lấn lên nhau khoảng 10-15% cho phép các trạm di động có thể di
chuyển mà khơng bị mất kết nối vơ tuyến và cung cấp vùng phủ sóng với chi phí
thấp nhất. Các trạm di động sẽ chọn AP tốt nhất để kết nối.
14


Một điểm truy cập nằm ở trung tâm có thể điều khiển và phân phối truy
nhập cho các nút tranh chấp, cung cấp truy nhập phù hợp với mạng đường trục, ấn
định các địa chỉ và các mức ưu tiên, giám sát lưu lượng mạng, quản lý chuyển đi
các gói và duy trì theo dõi cấu hình mạng.
Dễ dàng mở rộng hệ thống mạng, và quản lý tập chung.
Chúng ta cần có Accesspoint và máy tính có card mạng khơng dây
3.1. Accesspoint
Sau khi thử nghiệm thực tế, quyết định đặt Accesspoint tại tầng 1,2 và
3. Tổng là 3 cái Accesspoint

Accesspoint loại Linksys WRT 54 GS chuẩn G

Đặc tính kỹ thuật:

15


WRT54GS là thiết bị định tuyến chia sẽ Internet (có nhiều chức năng trong
một thiết bị), hỗ trợ 4 cổng Switch và có chức năng của AP sử dụng chuẩn 802.11g
tốc độ truyền dữ liệu 54Mbps.
Chia sẽ kết nối internet và chia sẽ tài nguyên mạng đơn giản bằng kết nối có
dây hoặc khơng dây chuẩn 802.11b và g.
Thiết bị có sẵn nút thiết lập cấu hình và bảo mật khơng dây.
Bảo mật cao: Mã hóa TKIP và AES, lọc địa chỉ MAC, chức năng tường lửa
SPI.
Thiết bị định tuyến băng thông rộng không dây chuẩn g của Linksys –
WRT54GS là thiết bị 3 trong 1.
Chức năng thứ nhất: Chức năng của AP, thiết bị có thể kết nối với cả các
thiết bị không dây chuẩn 802.11g và chuẩn 802.11b trong mạng.
Chức năng thứ hai: Thiết bị có 4 cổng Switch với tốc độ truyền tải
10/100Mbps cho kết nối có dây với các thiết bị khác. Với chức năng này bạn có thể
kết nói trực tiếp tới máy tính để bàn hoặc nối tới nhiều Hub hoặc Switch để tạo ra một
mạng lớn như bạn mong muốn.
Chức năng thứ ba: Chức năng định tuyến giúp cho toàn bộ hệ thống mạng
chia sẽ dữ liệu với tốc độ cao khi sử dụng cáp hoặc kết nối DSL Internet.
3.2. Máy tính.
Máy tính có gắn card mạng khơng dây.
Có 24 gian hàng và 6 phòng bao gồm: Quầy giao dịch khách hàng, phòng khách chờ,
phòng giám đốc, phòng nhân viên, phòng hội đồng, phòng thư ký, phòng bảo hành.
Tổng là 30 máy


16


×