Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn vay chính thức và phi chính thức của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN VAY CHÍNH
THỨC VÀ PHI CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THUỶ

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN VAY CHÍNH
THỨC VÀ PHI CHÍNH THỨC CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thuỷ
Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Quỳnh Hương


Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Thị Thuỷ, học viên Cao học lớp CH27QTKD01,
chuyên ngành Quản trị Kinh doanh của Cơ sở 2 Trường Đại học Ngoại thương
tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi xin cam đoan luận văn với đề tài “Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn
vay chính thức và phi chính thức của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS.Nguyễn Quỳnh Hương.
Các số liệu, thông tin, tài liệu được dùng để thực hiện luận văn này là
trung thực, chính xác và có ghi rõ nguồn gốc trích dẫn. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thuỷ


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành tốt bài Luận văn nghiệp này, trước hết, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Quỳnh Hương người đã tận tình hướng
dẫn góp ý cho em để em có thể hoàn thành luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giáo Cơ sở II
Trường Đại học Ngoại thương đã truyền đạt những kiến thức lý thuyết lẫn thực
tế về quản trị kinh doanh trong thời gian học tập tại trường và đây chính là nền
tảng kiến thức vững chắc giúp em có thể thực hiện đề tài này. Kính chúc q
thầy cơ thật nhiều sức khỏe, và luôn thành công trong sự nghiệp “trồng người”.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện nội dung đề tài nhưng vì vốn hiểu biết cịn

giới hạn và thời thực hiện đề tài còn hạn chế nên bài luận văn sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cơ
để đề tài của em được hồn thiện và tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Người thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Thuỷ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

DNNY

Doanh nghiệp niêm yết

TTCK

Thị trường chứng khoán

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NH

Ngân hàng

NHTG

Ngân hàng Thế giới

KHCN

Khoa học Công nghệ

ROE

Hiệu suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

TSĐB


Tài sản đảm bảo

VCCI
SGDCK

Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam
Sàn giao dịch chứng khoán


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng biểu

Trang

1.

Bảng 1: Thống kê tình hình nghiên cứu các đề tài liên quan
tại Việt Nam

5

2.

Bảng 2: Thống kê các tiêu chí phân loại doanh nghiệp

9


3.

Bảng 3: Thống kê điều kiện để DN được niêm yết trên các
sàn giao dịch chứng khốn

13

4.

Hình 4: Các loại nguồn vốn của doanh nghiệp

17

5.

Hình 5: Thứ hạng và điểm chỉ số tiếp cận tín dụng của Việt
Nam năm 2014 - 2019

21

6.

Hình 6: Biểu đồ số lượng các DNNY trên TTCK từ năm
2007 - 2018

32

7.

Hình 7: Biểu đồ số lượng các DNNY trên TTCK theo từng

ngành nghề giai đoạn từ 2007 - 2018

33

8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

15.

16.

17.
STT

Hình 8: Biểu đồ doanh số thuần của DNNY trên TTCK giai
đoạn 2007 - 2018
Hình 8.1: Biểu đồ hiệu suất sinh lời trên VCSH của DNNY
trên TTCK giai đoạn 2007 - 2018
Hình 8.2: Biểu đồ chỉ số sinh lời trên nguồn vốn vay của
DNNY trên TTCK giai đoạn 2007 - 2018
Bảng 9: Chỉ số sinh lời trên VCSH và nguồn vốn vay cuả
DNNY trên TTCK giai đoạn 2007 - 2018
Hình 10: Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu vốn vay của DNNY trên
TTCK giai đoạn 2007 - 2018
Hình 11: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn vay của DNNY trên

TTCK giai đoạn 2007 - 2018
Hình 12: Biểu đồ cơ cấu vốn của DN ngành Cơng nghiệp và
Dầu khí niêm yết trên TTCK giai đoạn 2007- 2018
Hình 13: Biểu đồ cơ cấu vốn của các DN ngành Công nghệ
thông tin & Viễn thơng niêm yết trên TTCK giai đoạn 2007 2018
Hình 14: Biểu đồ cơ cấu vốn của DN ngành Dược phẩm và
Y
tế & Tiện ích cộng đồng niêm yết trên TTCK giai đoạn 2007 2018
Hình 15: Biểu đồ cơ cấu vốn của DN ngành Ngành Dịch vụ
tiêu dùng & Hàng tiêu dùng niêm yết trên TTCK giai đoạn
2007 – 2018
Tên bảng biểu

35
36
37
38
39
40
41

41

43

45
Trang


18.


Hình 16: Biểu đồ cơ cấu vốn của DN ngành Nguyên vật liệu
niêm yết trên TTCK giai đoạn 2007 - 2018

46

19.

Hình 17: Biểu đồ cơ cấu vốn của DN ngành Tài chính niêm
yết trên TTCK giai đoạn 2007 - 2018

46

20.

Bảng 18: Nguồn vốn từ phát hành trái phiếu của DNNY
trên TTCK giai đoạn 2007- 2018

49

21.

Bảng 19: Nguồn vốn huy động từ nguồn thuê tài chính dài
hạn của các DNNY trên TTCK giai đoạn 2007- 2018

51

22.

Hình 20: Các yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận nguồn

vốn của các DNVVN

55

23.

Bảng 21: Bảng so sánh giá trị tài sản đảm bảo so với
khoản vay của Việt Nam với các nước

63

24.

Hình 22: Biểu đồ điểm số tiếp cận tín dụng của các DN tại
Việt Nam từ 2014 - 2019

72


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHÚ THÍCH BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 8
1.1 Tổng quan doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán..............................8
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp:..................................................................................... 8
1.1.2 Các cách phân loại doanh nghiệp.......................................................................... 8
1.1.3 Đặc điểm của DNNY trên TTCK........................................................................ 10
1.1.3 Vai trò của các doanh nghiệp trong nền kinh tế................................................... 13

1.2 Tổng quan các nguồn vốn vay............................................................................... 14
1.2.1 Khái niệm về nguồn vốn và các khái niệm liên quan.......................................... 14
1.2.2 Vai trò của các nguồn vốn vay đối với sự phát triển của doanh nghiệp...............19
1.2.3 Các chỉ số đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của doanh nghiệp..........20
1.3 Các nguồn vốn vay của DNNY trên TTCK........................................................... 22
1.3.1 Nguồn vốn vay chính thức.................................................................................. 22
1.3.2 Nguồn vốn vay phi chính thức............................................................................ 26
1.4 Tổng kết chương 1:................................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NGUỒN VỐN VAY CỦA CÁC DNNY TRÊN
TTCK Ở VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................. 32
2.1 Thực trạng hoạt động của DNNY trên TTCK ở Việt Nam..................................... 32
2.1.1 Số lượng doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán........................... 32
2.1.1 Về doanh thu của các DNNY trên TTCK............................................................ 34
2.1.2 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động DNNY trên TTCK.......................35
2.2 Thực trạng tiếp cận nguồn vốn của DNNY trên TTCK......................................... 38
2.2.1 Thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức................................................... 46
2.2.2 Thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay phi chính thức............................................. 52
2.3 Khó khăn trong q trình tiếp cận các nguồn vốn vay của DNNY trên TTCK......55
2.3.1 Nhóm các ngun nhân chủ quan từ phía các DNNY trên TTCK.......................57
2.3.2 Nhóm các nguyên nhân khách quan thuộc về ngân hàng và Chính phủ..............64
2.4 Thực trạng các chỉ số tiếp cận tín dụng của Việt Nam........................................... 72
2.5 Tổng kết chương 2................................................................................................. 73


CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN
VỐN CHO DNNY TRÊN TTCK TẠI VIỆT NAM.................................................73
3.1 Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp............................................................ 74
3.1.1 Giải pháp về vấn đề thiếu minh bạch trong báo cáo tài chính.............................73
3.1.2 Giải pháp về vấn đề tài sản đảm bảo...................................................................74
3.1.3 Giải pháp về vấn đề năng lực quản trị DN..........................................................75

3.2 Nhóm giải pháp từ phía các ngân hàng và Chính phủ............................................ 77
3.2.1 Giải pháp cải thiện lãi suất ngân hàng................................................................76
3.2.2 Giải pháp cải thiện điều kiện vay của ngân hàng...............................................76
3.2.3 Giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh và thể chế........................................ 79
3.2.4 Giải pháp hỗ trợ chi phí các khoản vay............................................................... 80
3.2.5 Giải pháp cải thiện chỉ số tiếp cận tín dụng......................................................... 81
3.3 Tổng kết chương 3................................................................................................. 82
KẾT LUẬN................................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 86


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách nhằm
hỗ trợ cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngày 16/05/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát
triển DN. Nghị quyết Trung ương 5 Khoá XII (2017): Phát triển kinh tế tư nhân trở
thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nghị quyết đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong việc tháo gỡ các rào cản mà
phần lớn các doanh nghiệp đang gặp rất nhiều phải đó là nhu cầu về nguồn vốn để duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tiếp cận nguồn vốn
có vai trị quyết định sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để tồn tại và nâng cao năng
lực cạnh tranh, các doanh nghiệp rất cần vốn để nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi
mới trang thiết bị, mở rộng quy mô kinh doanh. Với vai trị vơ cùng quan trọng trong
nền kinh tế nên việc hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động tốt, đặc biệt là khả năng tiếp
cận nguồn vốn tốt sẽ thúc đẩy kinh tế tăng trưởng ổn định, hội nhập sâu hơn vào nền
kinh tế thế giới.

Mặc dù Đảng và Nhà nước đã có những chủ trương tập trung hỗ trợ các DN
tháo gỡ rào cản để tiếp cận các nguồn vốn vay nhưng thực tế rất ít các DN tiếp cận
được các nguồn vốn vay chính thức từ các ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Để tiếp
cận được nguồn vốn chính thức DN cần nhiều yếu tố để đảm bảo khả năng trả nợ với
ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Trong khi đó, phần lớn các doanh nghiệp tại Việt
Nam là DNVVN, doanh nghiệp khởi nghiệp, thiếu vốn, non kém trong quản lý, quản
trị tài chính. Nguồn vốn của các DN chủ yếu dựa trên nguồn vốn chủ sở hữu của DN,
lợi nhuận giữa lại, thuê tài chính, phát hành trái phiếu. Việc tiếp cận nguồn vốn chính
thức khó khăn buộc các doanh nghiệp phải tìm đến các nguồn vốn vay phi chính thức
như một giải pháp nhanh chóng và kịp thời để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, các nghiên cứu về thực trạng tiếp cận vốn vay của các doanh
nghiệp cịn chưa đầy đủ và cũng chưa có cơng trình nghiên cứu nào bao qt về thực
trạng, khả năng tiếp cận các nguồn vốn chính thức và phi chính thức của các DNNY
trên


TTCK trong giai đoạn 2007 - 2018. Chính vì vậy, tác giả rất tâm đắc với đề tài “Đánh
giá thực trạng tiếp cận vốn vay chính thức và phi chính thức của doanh nghiệp
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” và đã lựa chọn làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
• Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn, thực trạng tiếp
cận các nguồn vốn luôn là chủ đề được các nhà nghiên cứu quan tâm. Qua quá trình
nghiên cứu, tác giả nhận thấy rằng, các nghiên cứu thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay
của các DN ở các quốc gia đang phát triển có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam và
đây sẽ là cơ sở lý thuyết vững chắc cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của tác
giả.
STT


Tên tác giả

Nội dung nghiên cứu
Beck và các cộng sự đã điều tra bằng bảng hỏi với hơn
10.000 DN tại 80 quốc gia khác nhau. Kết quả cho
thấy quy mô, thời gian hoạt động và vấn đề sở hữu là

1.

Beck

&

Demirguc-

Kunt (2006)

những yếu tố tác động tiêu cực đến rào cản tài chính
của DN. Quy mơ, thời gian hoạt động và mức độ đầu
tư vốn của nước ngoài sẽ tỷ lệ nghịch với rào cản tài
chính của cơng ty. Quy mô càng lớn, kinh nghiệm
hoạt động và nguồn vốn đầu tư từ nước ngồi càng
nhiều,
thì rào cản tài chính của DN càng thấp.
Nhóm nghiên cứu của Haron và cộng sự đánh giá

2.

Nghiên cứu của Haron


mức độ tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn

và cộng sự (2013)

của các DN tại Malaysia bao gồm các nhân tố như:
tình hình
hoạt động của DN và tài sản đảm bảo.
Nghiên cứu tác động của nhân tố đặc điểm DN đến
khả năng vay của các DNNVV ở Trung Quốc và 5

3.

Wignaraja và Jinjarak

quốc gia Châu Á gồm Indonesia, Malaysia, Philipine,

(2015)

Thailand và Việt Nam trong giai đoạn sau khủng
hoảng cho thấy các nhân tố này ảnh hưởng tích cực
đến khả năng vay vốn của DN


• Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Khả năng tiếp cận vốn vay của các DNNVV là một trong những đề tài thu hút
được mối quan tâm của các nhà nghiên cứu trong nước, điển hình nhất vẫn là các
nghiên cứu của các tác giả như sau:
STT


Tên tác giả

Đề tài nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu
Sau quá trình đánh giá về khả năng
tiếp cận các nguồn lực tài chính của
189 DNNVV tại Nghệ An, nhóm tác
giả đã đề xuất các giải pháp về cơng

Thị Đánh giá khả năng bố tồn bộ vấn đề liên quan đến tài

Nguyễn
1.

Minh

Phượng, tiếp cận vốn của chính của DN, thẩm định và tư vấn

Nguyễn Thị Thu các DNNVV tại thẩm định tài sản DN, hệ thống kế
Cúc (2011)

Nghệ An

tốn tài chính của DN, phát triển dịch
vụ thẩm định tài sản DN, quy trình
bảo lãnh tín dụng của các quỹ, giải
pháp quản trị rủi ro trong tiếp nhận
nguồn vay của các DNNVV, đào tạo
kỹ năng quản lý.

Hai tác giả đề xuất các giải pháp triển
nguồn tài chính nhằm giải quyết các
vấn đề tồn tại trong tiếp cận nguồn

Trần Thị Thanh
3.

Tú, Đinh Thị
Thanh
(2015)

Vân

vốn của DNNVV tại Hà Nội. Bên
Phát triển nguồn cạnh các giải pháp về đào tạo về quản
tài

chính

DNNVV tại
Nội

cho lý, xây dựng và phát triển các sản
Hà phẩm tài chính, hai tác giả cũng đề
xuất phát triển các sản phẩm tài chính
gắn với mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội tại Hà Nội và hình thành các dịch
vụ cho vay không cần TSĐB.



STT

Tên tác giả

Đề tài nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu
Bài báo đã chỉ ra những hạn chế của
DNNVV như: quy mô vốn nhỏ, chiến
lược kinh doanh chưa rõ ràng, bị động
về thị trường tiêu thụ, tài chính chưa
minh bạch, năng lực quản trị điều
hành cịn hạn chế. Từ đó nêu ra bốn
giải pháp như sau: (1) Huy động vốn
từ nội lực của các DNNVV thông qua

Bốn giải pháp về phát huy cải tiến kỹ thuật, nâng cao
vốn
4.

cho

doanh chất lượng, hiệu quả công việc, năng

Trần Thị Hồng

nghiệp nhỏ và vừa suất lao động nhằm giảm chi phí, nâng

Hạnh (2016)


trong bối cạnh hội cao sức cạnh tranh cho sản phẩm; (2)
nhập kinh tế quốc Cổ phần hóa DNNVV, phát hành cổ
tế

phiếu khơng có quyền biểu quyết để
tăng huy động vốn; (3) Tổ chức tín
dụng cần đa dạng hóa các sản phẩm
tín dụng bán lẻ, giảm chi phí vay vốn,
tiếp nhận tài sản đảm bảo là động sản,
phát triển dịch vụ bao thanh toán; (4)
Triển khai thực hiện đồng bộ các giải
pháp của Chính phủ và Ngân hàng
nhà nước về phát triển
DNNVV.
Từ bộ dữ liệu của Tổng cục thống kê

Các nhân tố bên
Đặng
5. Huyền
(2016)

Thị
Hương

trong ảnh hưởng
đến sự tiếp cận
nguồn

vốn


vay

chính thức của DN
nhỏ và vừa Hà Nội

từ năm 2006-2014, tác giả sử dụng
phương pháp khảo sát và nghiên cứu
định lượng để phân tích, đánh giá các
yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận
nguồn vốn vay của DNNVV tại Hà
Nội, và kết luận các yếu tố nội tại của
DN có tác động nhất định đến khả
năng
tiếp cận nguồn vốn bao gồm cả khả


STT

Tên tác giả

Đề tài nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu
năng cạnh tranh về quy mô hoạt động
của DN với đối với các DN khác cùng
ngành nghề.

Bảng 1: Thống kê tình hình nghiên cứu các đề tài liên quan tại Việt Nam
Các cơng trình nghiên cứu về khả năng tiếp cận nguồn vốn của các ở Việt Nam
rất ít và hầu hết các cơng trình nghiên cứu về đề tài này tập trung vào các nhân tố ảnh

hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của các DNNVV trong phạm vi của một
địa phương và chưa phản ánh đầy đủ, chính xác về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận nguồn vốn vay của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Ở Việt Nam hiện nay cũng chưa có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng tiếp cận
nguồn vốn vay chính thức và phi chính thức của các DNNY trên TTCK. Đề tài này tác
giả phân tích, tổng hợp và đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức và
phi chính thức của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời mang đến một cách nhìn
tổng quan về khả năng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức và phi chính thức của các
doanh nghiệp tại Việt Nam.
3. Mục tiêu của đề tài
 Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài nhằm tìm hiểu thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay chính thức
và phi chính thức của các DNNY khơng liên tục trên TTCK tại Việt Nam giai đoạn từ
2007- 2018.
 Mục tiêu cụ thể
Nêu lên thực trạng tiếp cận vốn của DNNY trên TTCK Việt Nam trong thời
gian từ 2007 – 2018.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay chính thức
của các DNNY trên TTCK tại thị trường Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp cụ thể sử dụng trong quá trình nghiên cứu là phương pháp thu
thập dữ liệu kết hợp với phương pháp phân tích, đánh giá và tổng hợp.
Phương pháp thu thập số liệu:
Nguồn dữ liệu sử dụng cho luận văn là nguồn dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ


báo cáo tài chính của 17.182 doanh nghiệp được niêm yết không thường xuyên trên
TTCK trong giai đoạn từ 2007 – 2018 cung cấp bởi Fiinpro - Bộ dữ liệu Kinh tế - Tài
chính - Vĩ mơ thuộc dự án Thư viện Điện tử dùng chung cho các cơ sở giáo dục đại
học (SAHEP) tại địa chỉ />Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng dữ liệu từ các văn bản quy phạm pháp luật,

sách, giáo trình, các cơng trình khoa học, tạp chí chuyên ngành liên quan đến khả năng
tiếp cận nguồn của các doanh nghiệp tại Việt Nam, số liệu từ Tổng cục Thống kê và
Cục Phát triển doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam -VCCI… Đây là những tài liệu tham khảo có giá trị khoa học trong
việc đưa ra những dẫn chứng rõ ràng, đảm bảo tính logic, thuyết phục cho luận văn
cũng như đáp ứng tính thực tiễn.
Phương pháp phân tích:
Phương pháp phân tích chính được tác giả áp dụng vào đề tài là thống kê mô tả
và sử dụng các bảng, biểu đồ để làm sáng rõ thực trạng nguồn vốn của các DNNY trên
TTCK giai đoạn 2007 - 2018 trên cơ sở dữ liệu thu thập được. Mục đích của việc
thống kê mơ tả và sử dụng bảng biểu này nhằm khắc họa rõ hơn thực trạng tiếp cận
vốn vay chính thức và phi chính thức của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt
Nam giai đoạn từ 2007 - 2018 nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu đặt ra, phân tích,
đánh giá thực trạng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp NYCK tại Việt Nam.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu Đối tượng nghiên cứu
Các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK trong giai đoạn 2007 – 2018 tại thị
trường Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn
vốn vay chính thức và phi chính thức của DNNY trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn
2007
– 2018. Tuy nhiên, do hạn chế về số liệu tín dụng phi chính thức của DNNY nên tác
giả tập trung phân tích nguồn vốn chính thức của các DNNY.
Góc độ tiếp cận nghiên cứu
Tác giả luận văn tiếp cận vấn đề nghiên cứu đứng ở góc độ của nhà quản trị
doanh nghiệp để nêu lên thực trạng tiếp cận các loại nguồn vốn vay của các DNNY
trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2018, từ thực trạng đó tác giả đưa ra một
số giải pháp



hữu ích cho các doanh nghiệp, các ngân hàng và các cơ quan quản lý nhà nước tại Việt
Nam.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung
Chương 2: Thực trạng về nguồn vốn phát triển của doanh nghiệp niêm yết trên
TTCK ở Việt Nam.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn cho các
DNNY trên TTCK Việt Nam.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 ban hành ngày 26/11/2014: Doanh nghiệp
là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Theo Peroux (1970), doanh nghiệp
được định nghĩa là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố
sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công
ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để
nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm
ấy.
Theo quan điểm của Larua và Caillat (1992), doanh nghiệp là một cộng đồng
người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những
thành cơng, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng
sản xuất, đơi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn khơng vượt qua được. Xét
theo quan điểm hệ thống, cũng theo Larua và Caillat (1992), doanh nghiệp bao gồm
một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục
tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm: sản xuất, thương mại, tổ chức,

nhân sự.
Tóm lại, có thể hiểu DN là một tổ chức kinh tế, có khả năng cung ứng sản phẩm
và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường được pháp luật công nhận. Các tổ chức kinh
tế này hoạt động trong phạm vi được pháp luật cho phép nhằm mục đích đạt được lợi
ích cho cá nhân, tổ chức và xã hội.
1.1.2 Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp được phân loại theo những tiêu chí sau:
STT

Tiêu chí
Quy mơ hoạt

1

động doanh
nghiệp
Lĩnh

Vốn điều lệ: > 5 tỷ
Nguồn nhân lực: > 200 người

Phân loại doanh nghiệp
DN quy mô lớn

vực Vốn đầu tư lớn

hoạt
của

Điều kiện


động Phân công lao động theo hướng
doanh chuyên môn hóa

nghiệp

Khả năng ứng dụng cơng nghệ

Cơng nghiệp


STT

Tiêu chí

Điều kiện
Hoạt động trong các lĩnh vực Nơng
– Lâm – Ngư nghiệp
Hoạt động trong lĩnh vực thương
mại, tài chính, vận tải ….



cách

pháp lý của
2

chủ


Nhiều người đồng sở hữu

Phân loại doanh nghiệp
Nơng nghiệp
Dịch vụ
Pháp nhân kinh doanh (trích
dẫn)

thể
Cá nhân sở hữu

doanh

Thể nhân kinh doanh

nghiệp
Công ty cổ phần
Công ty hợp doanh
Tư cách pháp nhân của tổ chức
Sở
3

DN nhà nước

hữu

DN tập thể

doanh
nghiệp


Tư cách pháp nhân của cá nhân

Công ty TNHH MTV
Công ty (xem chủ thể DN)

Trong nước

DN tư nhân trong nước

Nước ngoài

DN tư nhân nước ngoài

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm với
hoạt động DN bằng tồn bộ tài sản
Trách nhiệm của họ
4

Cơng ty TNHH

tài chính

Chủ sở hữu DN chịu trách nhiệm

doanh

về các nghĩa vụ của DN bằng toàn

nghiệp


bộ tài sản của họ, bao gồm cả
những tài sản không phải là nguồn

DN chịu trách nhiệm hữu
hạn về tài chính

DN chịu trách nhiệm vơ hạn
về tài chính

vốn kinh doanh của DN
Bảng 2: Thống kê các tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Nguồn: Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018
Việc phân loại DN là cơ sở để thiết lập các cơ chế quản lý DN của nhà nước
một cách phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Tùy theo từng
giai


đoạn phát triển kinh tế, nhà nước sẽ có những chủ trương, chính sách, quy định tập
trung phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn và có những chính sách hỗ trợ cho các
DN ở các trong đó các kinh tế phù hợp với từng loại doanh nghiệp. Việc phân loại
doanh nghiệp là để có phương pháp, hình thức phân công quản lý doanh nghiệp phù
hợp, đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp mang tính khoa
học, chuẩn xác mà khơng làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Phân loại doanh nghiệp sẽ giúp nhà nước xây dựng các cơ chế quản lý riêng
biệt, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, với quy mô và thể thức hoạt động của
các doanh nghiệp.
1.1.3 Đặc điểm của DNNY trên TTCK
Các DN có nhu cầu niêm yết trên sàn chứng khốn phải đạt các điều kiện mà
các cơng ty chứng khốn đặt ra trong khuôn khổ pháp luật quy định.

TTCK là thị trường nơi người mua và người bán trao đổi các vật giá đại diện
cho quyền sở hữu DN như cổ phiếu, trái phiếu, chứng quyền…..Hoạt động trao đổi
này diễn ra thông qua các nền tảng giao dịch điện tử hoặc mơi giới chứng khốn.
TTCK là một thị trường quan trọng của thị trường vốn nhằm huy động những
nguồn vốn tiết kiệm trong xã hội tập trung thành nguồn vốn lớn, nguồn vốn dài hạn
cho các DN, các dự án đầu tư, các tổ chức kinh tế và nhà nước để phát triển sản xuất,
tăng cường kinh tế. Các DN đăng ký niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán nhằm
mục đích cung cấp thơng tin, định vị giá trị doanh nghiệp và huy động vốn đầu tư lâu
dài và ổn định.
Tại Việt Nam, tính đến hiện nay có 3 sàn giao dịch chính là sàn VNX, HNX và
HOSE. Bên cạnh đó cịn có các sàn như:
Upcom: là nơi tập hợp những công ty cổ phần hoặc trách nhiệm hữu hạn, phát
hành chứng khốn ra cơng chúng nhưng chưa được niêm yết;
OTC: là thị trường giao dịch chứng khốn bên ngồi SGDCK, khơng có một địa
điểm tập trung cố định, khơng quy định hạn mức giao dịch, được quản lý trực tiếp bởi
một tổ chức tự quản (Hiệp hội kinh doanh chứng khoán) hoặc SGDCK và phải đăng
ký với cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Thành
viên tham gia thị trường này là các nhà mơi giới và kinh doanh chứng khốn và các
giao dịch được thực hiện theo phương thức thương lượng, thoả thuận.

Điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK được quy định tại Điều 54


Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật chứng khốn, cụ thể như sau:
ĐIỀU KIỆN

HNX


HOSE

UPCOM
Cơng ty chưa niêm
yết trên sàn HNX

Loại hình cơng ty

Cơng ty cổ phần

Công ty cổ phần

và sàn HOSE và
Đại hội đồng cổ
đông thông qua

Vốn điều lệ theo báo Từ 30 tỷ đồng trở

Từ 120 tỷ đồng trở

Từ 10 tỷ đồng trở

cáo kiểm toán

lên

lên

lên


Tối thiểu 1 năm

Tối thiểu 2 năm

Thời gian vận hành
cơng ty

Phải có lợi nhuận
Kết quả kinh doanh

vào năm trước năm
đăng ký niêm yết

Lợi nhuận thời điểm
gần nhất

Nợ quá hạn
Lỗ lũy kế tính đến
thời điểm niêm yết

Đạt lợi nhuận tối
thiểu 5% trên tổng
số vốn

Phải có lợi nhuận
liên tục trong vịng
2 năm tính đến thời
điểm niêm yết

năm liên tiếp tính

đến thời điểm niêm
yết

Đạt ít nhất 5% trên Đạt ít nhất 5% trên
tổng số vốn

Khơng có nợ q

Khơng nợ q hạn

hạn trên một năm

trên 1 năm

Khơng có

Khơng có

Cơng ty và người Cơng ty và người
đại diện theo pháp đại diện theo pháp
Thực thi pháp luật

Có lợi nhuận 5

luật khơng vi phạm luật không vi phạm
pháp luật và không pháp luật và không
bị xử lý vi phạm về bị xử lý vi phạm về
hoạt động chứng hoạt động chứng

tổng số vốn

Khơng có nợ q
hạn tren 1 năm tại
thời điểm đăng ký
Khơng có


ĐIỀU KIỆN

HNX

HOSE

UPCOM

khốn trong phạm khốn trong phạm
vi 2 năm tính đến vi 2 năm tính đến
thời điểm niêm yết thời điểm niêm yết

Cơ cấu cổ đông

hoặc các vấn đề về

hoặc các vấn đề về

kế tốn tài chính.

kế tốn tài chính.

Tối thiểu 15% cổ


Tối thiểu 20% cổ

phiếu



quyền phiếu



quyền

biểu quyết.

biểu quyết.

Khơng u cầu

Có cơng khai

Cơng khai các
khoản nợ đối với

Khơng u cầu

thành
viên HĐQT
Công bố thông tin
định kỳ, tức thời và
thông tin theo yêu

cầu của Sở giao dịch

Yêu cầu công bố

Không yêu cầu

thông tin

Khơng u cầu

chứng khốn theo
quy định
Nộp báo cáo về tình
hình hoạt động của

Yêu cầu nộp báo

Không yêu cầu

cáo

công ty

Không yêu cầu

Không phát sinh
hoạt động chuyển
nhượng cổ phần
Hoạt động chuyển trong 6 tháng đầu
nhượng cổ phần nội và

bộ

phát

sinh

chuyển nhượng cổ
phần không vượt
quá 50% trong 6
tháng tiếp theo

Giao

dịch

trên Tối thiểu 2 năm và

Không yêu cầu


ĐIỀU KIỆN
Upcom

HNX

HOSE

UPCOM

được đại hội đồng

cổ đông thông qua
Theo quy định của

Hồ sơ đăng ký niêm
yết cổ phiếu

Phải đăng ký lưu

Sở giao dịch chứng Theo quy định của ký tại Trung tâm
khoán Hà Nội

Sở giao dịch chứng lưu

tại địa chỉ

khoán TP. HCM

/>


chứng

khoán Việt Nam
(VSD)

Bảng 3: Thống kê điều kiện để DN được niêm yết trên các sàn giao dịch
chứng khoán
Nguồn: Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012
Mặc dù, DN tham gia niêm yết trên sàn giao dịch nào sẽ phải tuần thủ các điều
kiện của sàn giao dịch đó. Tuy nhiên, những DNNY trên TTCK thường có những đặc

điểm như sau:
- Các DNNY là loại công ty cổ phần.
- DNNY được quyền phát hành chứng khoán dưới hai dạng là cổ phiếu và trái
phiếu ra công chúng.
- Việc huy động vốn của DNNY có thể được tiến hành theo nhiều hình thức đa
dạng và mang lại hiệu quả cao, thông qua vay vốn ngân hàng và TTCK.
- Việc cơng khai hóa thơng tin nói chung và thơng tin tài chính nói riêng của
DNNY phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về chế độ tài chính kế tốn và quy định
của TTCK.
- Khi niêm yết chứng khốn trên TTCK, số lượng và trình độ người quan tâm đến
thơng tin tài chính của DNNY rất lớn và phức tạp.
- Hoạt động của DNNY sẽ được quản lý chặt chẽ từ nhiều hệ thống pháp luật
trong và ngồi cơng ty.
- Hoạt động kinh doanh của các DNNY rất phức tạp và phong phú. Các DNNY
có thể tham gia vào nhiều loại hoạt động kinh doanh như mơ hình tập đồn, tổng cơng
ty… dẫn đến rủi ro trong kinh doanh và quản lý rất cao.
1.1.3 Vai trò của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
Doanh nghiệp luôn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển do chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số


GDP của cả nước, doanh nghiệp hoạt động có mặt ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn
tại như một bộ phận khơng thể thiếu của nền kinh tế.
Đóng góp tổng sản phẩm quốc nội vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế của
mỗi quốc gia: Doanh nghiệp tham gia sản xuất, xây dựng … tạo ra sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường. Các sản phẩm mang đặc trưng quốc gia đóng góp vào danh mục
hàng hóa, góp phần gia tăng sản lượng quốc gia, thúc đẩy quá trình lưu thơng hàng hóa
trong nước và thị trường quốc tế, tăng nguồn thu ngoại tệ.
Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu ngành nghề: DN xuất hiện ở tất cả các vùng
miền, kể cả vùng nông thôn, miền núi, thành thị khiến cho q trình cơng nghiệp hóa

nhanh chóng làm thay đổi cơ cấu việc làm, giảm bớt gánh nặng về lao động cho các
vùng thành thị nhờ giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp
và dịch vụ.
Gia năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế: Sự ra đời của các doanh nghiệp đã
làm tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. DN được thành lập càng nhiều, mức độ cạnh
tranh của các DN càng lớn, nhờ vậy chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng gia tăng.
Bên cạnh đó, tính cạnh tranh thúc đẩy các DN tìm kiếm các thị trường ngách, tập trung
vào các thế mạnh mang tính chun mơn hóa sâu hơn. Từ đó, q trình hợp tác và
phân cơng sản xuất giữa các DN hình thành, nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra.
Ngoài ra, để tạo vị thế trên thị trường, tăng sức cạnh tranh các DN không ngừng cải
tiến, thay đổi phù hợp với tình hình kinh doanh trong và ngồi nước.
DN tạo cơng ăn việc làm, tham gia góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp
của quốc gia: quy mô hoạt động của DN càng lớn, nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực
càng cao, nhờ vậy người dân có việc làm đảm bảo đời sống trong nhân dân. Chất
lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện.
1.2 Tổng quan các nguồn vốn vay
1.2.1 Khái niệm về nguồn vốn và các khái niệm liên quan
Vốn là khái niệm được xuất phát từ tên tiếng Anh là “capital” có nghĩa là “tư
bản”. Các quan điểm về vốn ngày càng hồn thiện, có rất nhiều quan điểm khác nhau
định nghĩa về vốn thộc các trường phái kinh tế khác nhau.
Theo Nguyễn Đình Luận (2015), vốn được hiểu là toàn bộ những giá trị ứng ra
ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. Nguồn vốn là những quan hệ tài
chính mà doanh nghiệp có thể huy động một số vốn nhất định nhằm đầu tư tài sản cho


doanh nghiệp. Nguồn vốn còn cho biết nguồn gốc tài sản của doanh nghiệp và những
trách nhiệm kinh tế, pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản này.
Theo Nguyễn Thu Thuỷ (2011), dưới góc độ nguồn hình thành tài sản của
doanh nghiệp, vốn chính là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản mà doanh nghiệp
đang nắm giữ.

Theo quan điểm của Vũ Duy Hào, Trần Minh Tuấn (2019), cho rằng vốn là giá
trị mang lại giá trị thặng dư cho DN.
Đặc tính của vốn là giá trị thể hiện thông qua tài sản cố định, cơ sở vật chất, chi
phí nhân cơng, nguồn ngun liệu đầu vào, sản phẩm tồn kho. Vốn tạo ra giá trị thặng
dư nhờ vào quá trình hình thành từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN.
Mặt khác, theo David Begg và cộng sự (2015), vốn được xem là hàng hoá, là
nguyên liệu tham gia vào các chu trình sản xuất được sản xuất ra để phục vụ cho quá
trình sản xuất mới. Có hai hình thái thể hiện của vốn là hiện vật và hiện kim. Vốn hiện
vật là tài sản, trang thiết bị sản xuất, nguyên vật liệu, sản phẩm tồn kho …. Vốn hiện
kim là tiền mặt, giá trị tài khoản hiện hữu, cổ phiếu, trái phiếu, chứng quyền …..
Nhìn chung, có nhiều cách hiểu khác nhau về vốn, tuy nhiên dù ở bất kỳ hình
thái nào, vốn ln phản ánh nguồn lực tài chính và khả năng phát triển sản xuất mở
rộng thị trường của DN. Tùy vào đặc thù sản xuất kinh doanh, mơ hình vận hành DN
khác nhau mà phương thức tiếp cận vốn của các DN khác nhau.
Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hình thái vật chất
khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trên thị trường. Số
lượng tiền mà doanh nghiệp thu về sau quá trình tiêu thụ phải bù đắp được chi phí bỏ
ra ban đầu, đồng thời việc kinh doanh phải có lãi. Q trình này phải diễn ra liên tục
thì mới bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của DN.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được coi là một loại hàng hoá. Vốn giống các
hàng hố khác ở chỗ có chủ sở hữu đích thực, song nó có đặc điểm là người sở hữu
vốn có thể bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Chi phí của việc sử
dụng vốn chính là lãi suất và các khoản phí liên quan đến khoản vốn vay. Chính nhờ
có sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư
kinh doanh để sinh lợi.
Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là một trong những điều kiện vật chất cơ bản


kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Sự tham gia của vốn khơng chỉ bó hẹp trong q trình sản xuất vật chất riêng

biệt mà trong tồn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục suốt thời gian tồn tại
của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên đến chu kỳ sản xuất cuối
cùng.
Hiểu một cách đơn giản nhất thì vốn được hiểu là các nguồn tiền tài trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nguồn tiền vốn này được hình thành dưới
nhiều cách thức khác nhau và tại các thời điểm khác nhau. Giá trị nguồn vốn phản ánh
nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tùy từng loại hình DN và
các đặc điểm cụ thể mà mỗi DN có các phương thức tạo vốn và huy động vốn khác
nhau.
Theo nguồn gốc hình thành nên tài sản, có 2 loại nguồn vốn là vốn chủ sở hữu
và nguồn vốn vay. Để xác định cơ cấu nguồn vốn của DN, ta xác định như sau:
Tổng nguồn vốn = Nguồn VCSH + Nguồn vốn vay

Để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình DN có thể huy
động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, có nguồn vốn từ bên trong, nguồn vốn bên
ngồi, có nguồn phải trả giá cao, có nguồn phải trả giá thấp. Nhằm nâng cao
hiệu quả nguồn vốn có giá thấp cần phải hiểu rõ bản chất, đặc điểm của từng loại
nguồn vốn. Do vậy, ta có thể chia nguồn vốn của DN thành nguồn vốn VCSH và
nguồn vốn vay.
Từ dữ liệu báo cáo tài chính của các DNNY trên TTCK từ 2007-2018,
nguồn vốn của DNNY trên TTCK được mô tả theo biểu đồ dưới đây:


×