Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2009 63
ThS. Trần Ngọc Dơng *
rỏch nhim bi thng thit hi ngoi
hp ng trong lut ca Phỏp cũn c
gi l responsabilitộ civile dộlictuelle (nguyờn
ngha: Trỏch nhim dõn s do gõy thit hi).
Di õy chỳng tụi tng hp nhng thụng
tin v loi trỏch nhim ny t hai cun sỏch:
- Droit BT ca M. L. Bordenave; M.
Bruntz; F. Chavalier - Nathan; Paris; 2001.
- Droit 1
re
G - Activitộs juridique ca X.
Cadoret; C. Knopp; B. Stirn - Dunod;
Nancy; 1999.
I. NGUYấN TC CHUNG CA TRCH
NHIM BI THNG THIT HI NGOI
HP NG
Nguyờn tc chung ca trỏch nhim ny
xut phỏt t iu 1382 BLDS ca Phỏp, iu
ny quy nh nh sau: Bt c ai lm vic gỡ
gõy thit hi cho ngi khỏc thỡ ngi ú
phi bi thng thit hi do li ca mỡnh
gõy ra.
Quy tc chung ny buc phi sa cha
mi thit hi gõy ra cho ngi khỏc. Quy
nh ny bao trựm nhng gi thit rt a
dng: Xụ y lm b thng ngi no ú
ngoi ph; gõy thit hi cho ụtụ trong v tai
nn do va vo nhau; lm nh hng n
danh d mt ngi do nhng li vu khng.
ú u l nhng trng hp phi t ra trỏch
nhim bi thng thit hi i vi ngi gõy
ra thit hi.
1. Trỏch nhim dõn s do gõy thit hi
khỏc bit vi trỏch nhim trong hp ng
Trong quan h hp ng, nhng iu
khon ca hp ng ó kớ kt xỏc nh cú
hay khụng trỏch nhim ca cỏc bờn - ú l
trng hp nu cú s vi phm ngha v hp
ng. Khi ú, trỏch nhim c ỏnh giỏ
trờn c s quy nh ca hp ng ch
khụng ỏp dng iu 1382 ca BLDS. iu
khon ny ch liờn quan n nhng ngi
khụng cú quan h hp ng vi nhau: Trỏch
nhim m iu khon ny iu chnh l trỏch
nhim ngoi hp ng (responsabilitộ extra-
contractuelle).
2. Trỏch nhim dõn s do gõy thit hi
c lp vi trỏch nhim hỡnh s
Trỏch nhim dõn s do gõy thit hi
thng c t ra m khụng cú ti phm
hỡnh s. Vớ d, do vụ ý ỏnh v vt thuc
s hu ca ngi khỏc thỡ khụng b truy xột
v mt hỡnh s nhng buc phi n bự cho
ngi ch ca vt ú.
Ngc li, ti phm hỡnh s khụng nht
thit phi kốm theo thit hi v t ra trỏch
nhim dõn s i vi ngi phm ti. Vớ
d, ngi lỏi xe do khụng tuõn th ốn
T
* Ging viờn B mụn ngoi ng
Trng i hc Lut H Ni
Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
64 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
đã mắc một tội (une infraction) và có thể bị
truy cứu trách nhiệm hình sự (ở Pháp vi
phạm luật giao thông do luật hình sự điều
chỉnh); nếu người này không gây ra tai nạn
nào thì trách nhiệm dân sự của người này
không bị xem xét.
Cuối cùng, thường xảy ra sự kiện làm
nảy sinh đồng thời trách nhiệm dân sự và
trách nhiệm hình sự. Ví dụ: Hai loại trách
nhiệm hình sự và dân sự được truy cứu đối
với người lái xe khi người này không tuân
thủ quy định của luật giao thông và đã gây bị
thương cho người nào đó.
3. Trách nhiệm dân sự do gây thiệt
hại là cơ sở của việc kiện đòi bồi thường
thiệt hại
Nếu bên bị thiệt hại không đòi được bên
gây thiệt hại bồi thường thì có thể yêu cầu
thẩm phán dân sự phân xử.
Khi thiệt hại do tội phạm hình sự làm
phát sinh thì người bị hại có thể tham gia với
vai trò nguyên đơn dân sự trước toà hình sự.
Khi đó, toà hình sự phải thụ lí đồng thời hai
viÖc: Quyết định khởi tố vụ án hình sự do
viện kiểm sát tiến hành và đơn khởi kiện của
người bị hại đòi bồi thường thiệt hại. Trong
trường hợp này, nạn nhân cũng có thể chỉ
khởi kiện trước toà dân sự.
Vụ kiện đòi bồi thường thiệt hại buộc
thẩm phán thụ lí vụ kiện phải đánh giá trách
nhiệm và quy định thể thức cũng như mức
bồi thường. Việc bồi thường thiệt hại có thể
tuỳ theo bản chất vụ kiện, chẳng hạn như
thẩm phán có thể ra lệnh ngừng hành động
gây tổn hại cho người khác. Tuy nhiên, việc
bồi thường bằng tiền thường được đặt ra.
Khi việc bồi thường thiệt hại được đưa ra,
thẩm phán định mức sao cho tiền bồi thường
phải tương ứng với thiệt hại.
II. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CỦA TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ DO GÂY THIỆT HẠI
1. Lỗi
Theo các tác giả M. L. Bordenave; M.
Bruntz và F. Chavalier thì lỗi (faute) là hành
vi (acte) không bình thường mà một người
thận trọng không thể mắc phải khi người này
được đặt trong hoàn cảnh tương tự với hoàn
cảnh của người gây thiệt hại. Còn các tác giả
X. Cadoret; C. Knopp; B. Stirn lại coi lỗi là
sự việc phát sinh thiệt hại (fait générateur).
Đây là sự việc tạo cơ sở cho thiệt hại xảy ra.
Sự việc này được hình thành bởi bất kể hành
vi nào. Phạm vi điều chỉnh của Điều 1382
bao hàm phạm vi rộng lớn: “Bất kì ai làm
việc gì… ”. Điều 1383 còn quy định: “Mỗi
người chịu trách nhiệm về thiệt hại do bản
thân đã gây ra, không những bởi việc làm
mà còn bởi sự cẩu thả và thiếu thận trọng
của mình”. Như vậy, việc không hành động
khi cần thiết phải hành động có thể là yếu tố
làm phát sinh thiệt hại và do vậy kéo theo
trách nhiệm dân sự.
Cho dù là hành động (action) hay không
hành động (omission), sự việc phát sinh
thiệt hại phải mang đặc tính có lỗi
(caractère fautif). Đặc tính này tạo thành lỗi
dân sự (faute civile) và lỗi này có thể là cố
ý hay không cố ý. Khi so sánh với khái
niệm lỗi trong luật dân sự của Việt Nam
chúng tôi thấy khái niệm lỗi dân sự trong
Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 65
luật của Pháp bao hàm ý nghĩa rộng hơn.
Nó dùng để chỉ không những trạng thái tâm
lí của con người đối với hành vi của mình
và hậu quả của hành vi đó mà còn chỉ chính
hành vi có lỗi (acte fautif). Với ý nghĩa như
vậy, khái niệm lỗi dân sự trong luật của
Pháp tương đương với hai khái niệm lỗi và
hành vi trái pháp luật - hai trong những yếu
tố làm phát sinh trách nhiệm bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng được quy định
trong luật dân sự của Việt Nam.
Tóm lại, sự việc phát sinh thiệt hại là
do lỗi và lỗi được đặt ra trong các trường
hợp sau:
- Hành vi được thực hiện với ý định gây
thiệt hại hoặc hành vi không có ý định gây
thiệt hại nhưng được thực hiện do thiếu
thận trọng.
- Sự lạm dụng quyền dân sự (abus de
droit). Đây là trường hợp người nào đó sử
dụng các quyền dân sự của mình với mục
đích duy nhất để cản trở và gây thiệt hại
cho người khác. Ví dụ: Một người cho xây
dựng trên phần đất của mình bức tường vô
ích với mục đích che bớt ánh sáng của nhà
hàng xóm.
- Sự sơ ý (négligence) hay thiếu thận
trọng (imprudence) hoặc thậm trí không
hành động (abstention) vào thời điểm những
hành vi này gây ra thiệt hại.
2. Thiệt hại (préjudice)
Thiệt hại là điều kiện cơ bản cho sự tồn
tại trách nhiệm dân sự. Nếu không có thiệt
hại thì không có cơ sở cho việc khởi kiện đòi
truy cứu trách nhiệm theo nguyên tắc “không
có quyền lợi, không có kiện tụng” (pas
d’intérêt, pas d’action). Thiệt hại có thể có
bản chất khác nhau. Để có thể được bồi
thường, thiệt hại cần phải có một số đặc tính:
a. Thiệt hại có thể là vật chất hoặc
tinh thần
Thiệt hại về vật chất được đặt ra khi tài
sản của con người bị xâm hại: Đồ vật bị phá
huỷ, lợi nhuận bị giảm sút, bị mất mát của
cải, tiền bạc. Thiệt hại vật chất dễ định giá
thành tiền.
Thiệt hại tinh thần tác động đến các
quyền phi tài sản (droits extra-patrimoniaux)
của nạn nhân. Do vậy, sự đau đớn tinh thần
do người thân mất đi cũng như là sự xâm
phạm đến nhân phẩm, danh dự, đời sống
riêng tư đều mang lại quyền được bồi
thường thiệt hại.
b. Thiệt hại cần phải chắc chắn, phải
làm tổn hại lợi ích được pháp luật bảo vệ và
phải chưa được bồi thường
Thiệt hại chỉ mang tính thuần tuý có thể
(purement éventuel) thì không thể được bồi
thường. Nhưng một thiệt hại trong tương lai
có thể có đặc tính chắc chắn. Ví dụ: Do vết
thương của mình, nạn nhân của một vụ tai
nạn sẽ không thể làm việc trở lại trong
quãng thời gian một năm. Vậy mức bồi
thường cho người này phải bao gồm cả việc
bù đắp cho thu nhập bị mất đi mà người này
đáng lẽ được hưởng trong quãng thời gian
kể trên. Thậm chí, việc làm mất đi một cơ
hội cũng là đối tượng của việc bồi thường.
Ví dụ: Do lỗi của người nào đó, một thí sinh
gặp trở ngại và không có mặt tại kì thi. Thí
Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
66 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
sinh có quyền được bồi thường cho cơ hội
có thể qua kì thi của mình. Cơ hội càng lớn
thì mức bồi thường càng cao.
Một người chết đi do tai nạn giao thông
có thể kéo theo sự đau đớn của những
người thân cũng như sự đau đớn của bạn
bè, hàng xóm. Để hạn chế số lượng nguyên
đơn và hạn chế đơn kiện không có cơ sở,
án lệ đòi hỏi nguyên đơn phải lí giải lợi ích
được luật pháp bảo vệ: Quan hệ ruột thịt,
quan hệ hôn nhân, quan hệ trái quyền…
chỉ những mối quan hệ này mới là cơ sở để
được bồi thường.
Mỗi thiệt hại chỉ bồi thường một lần nên
giả sử bảo hiểm xã hội đã chi trả chi phí
chăm sóc để bồi thường một phần cho nạn
nhân bị thiệt hại về vật chất thì nạn nhân
không thể đòi bồi thường thiệt hại lần thứ
hai. Nạn nhân chỉ nhận phần chênh lệch còn
lại giữa tiền mà bảo hiểm đã chi trả cho bản
thân và chi phí chăm sóc dành cho mình.
3. Mối quan hệ nhân quả (lien de
causalité)
Về mặt logic, trách nhiệm của người có
lỗi chỉ được đặt ra nếu như lỗi này chính là
lỗi đã gây ra thiệt hại. Nói cách khác, trách
nhiệm dân sự chỉ được xem xét nếu có mối
quan hệ trực tiếp giữa sự việc phát sinh và
thiệt hại. Do vậy, người bị hại phải chứng
minh được chắc chắn có mối liên hệ giữa
nguyên nhân và hậu quả.
Sự việc phát sinh thiệt hại ⇒ Mối quan
hệ nhân quả ⇒ Thiệt hại.
Chẳng hạn, một người lái xe ô tô đã để
chiếc xe của mình trên đường đi với chùm
chìa khoá cài sẵn ở bảng điện còn cửa xe thì
không khép. Theo án lệ, sự cẩu thả đáng chê
trách này của người lái xe không có quan hệ
trực tiếp với tai nạn giao thông mà một tên
trộm đã gây ra với chiếc xe này sau đó ít
phút. Mặc dù có mối liên hệ giữa sự thiếu
thận trọng của người lái xe với tai nạn xảy ra
nhưng mối liên hệ đó bị vụ trộm chen vào
nên mối quan hệ nhân quả không phải là tức
thì và trực tiếp.
Đôi khi, người có lỗi không phải là
người chịu trách nhiệm một mình: Những
lỗi khác hay những sự kiện bất thường
cũng có thể là những nguyên nhân của tai
nạn, mặc dù nạn nhân đã quy trách nhiệm
này cho bị đơn trong vụ kiện mà nạn nhân
khởi xướng.
Khi đó để tự bào chữa, bị đơn phải tìm
mọi cách chứng minh rằng lỗi của mình
không phải là nguyên nhân gây thiệt hại
hoặc không phải là nguyên nhân duy nhất
mà do nhiều nguyên nhân gây ra. Dưới đây
là trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong một
vài trường hợp cụ thể.
a. Trách nhiệm liên đới
Một thiệt hại có thể do nhiều nguyên
nhân gây ra. Giả sử có hai người thợ săn
cùng rình một con mồi. Họ thấy con vật
động đậy trong bụi rậm. Không phân biệt
một cách chính xác đó là con vật gì, cả hai
đều có phản xạ bắn. Con vật bị hai người
thợ săn làm bị thương nặng là con chó săn
của chủ trang trại gần đó. Chủ trang trại
phải gánh chịu thiệt hại từ hai phát đạn
bắn ra do thiếu suy nghĩ chín chắn của hai
người thợ săn.
Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2009 67
Do vy, hai ngi th sn phi bi
thng thit hi. Mi ngi phi chu mt
phn trỏch nhim thuc v mỡnh. im trỳng
ca viờn n t khu sỳng ca mi ngi s
cho phộp xỏc nh mc nghiờm trng ca
vt thng m mi ngi ó gõy ra. õy
cú s chia s trỏch nhim.
m bo quyn li cho ngi b hi,
lut phỏp quy nh: Ngi b hi cú th yờu
cu mt trong nhng ngi cú trỏch nhim
phi tr ton b tin bi thng v ngi ny
s phi tr ton b s tin ú cho nn nhõn.
Sau ú, ngi ny ũi li nhng ngi ng
trỏch nhim vi mỡnh c hon tr phn
h phi bi thng.
b. Trỏch nhim bi thng thit hi trong
trng hp do nguyờn nhõn khỏch quan
ú l nguyờn nhõn khụng th gỏn cho
ngi b nghi l ó gõy ra thit hi. Bao
gm cỏc trng hp sau: Nn nhõn cú li;
do ngi th ba; do s kin bt kh khỏng,
cú ngha l s kin ca t nhiờn (lt li,
bóo, l t)
c chp nhn l nguyờn nhõn ca
thit hi, nhng s kin ny phi hon ton
khụng th tiờn oỏn v khụng th cng li,
cú ngha l ngi vin dn s kin ny
(ngi b nghi l cú trỏch nhim) ó khụng
ngh rng nhng s kin ny cú th xy ra
v do vy ó trong tỡnh trng khụng th
trỏnh c hu qu ca chỳng. Hn na,
nhng s kin ny phi l nhng s kin
ngn cn ngi cú ngha v thc hin ngha
v ca mỡnh. Vớ d, mt ngi i xe p
lm b thng mt a tr khi a tr ny
t nhiờn lao vo bỏnh xe p ly qu
búng trờn lũng ng. Ngi i xe p cú
th vin dn li ca nn nhõn. Li ny c
cụng nhn nu nh ngi i xe p hon
cnh khụng th thy a tr chi búng (do
vy khụng th d oỏn qu búng cú th ln
xung ng) v khụng th dng hoc
trỏnh c do a bộ t nhiờn lao vo
ng i ca mỡnh.
Khi nguyờn nhõn khỏch quan c to
ỏn chp nhn thỡ nú min hon ton hay mt
phn trỏch nhim ca b n tu theo vic
b n cú mt phn li hay khụng i vi
thit hi.
III. PHN LOI TRCH NHIM DN
S NGOI HP NG
iu 1384 BLDS ca Phỏp nờu rừ:
Ngi ta khụng ch chu trỏch nhim v
thit hi do chớnh vic lm ca mỡnh gõy ra
m cũn phi chu trỏch nhim v thit hi do
vic lm ca ngi khỏc m ngi ta phi
ng ra nhn trỏch nhim hoc thit hi gõy
ra bi vt, gia sỳc c t di s trụng
coi, qun lớ ca mỡnh. Vy trỏch nhim dõn
s i vi thit hi c t ra trong ba
trng hp sau:
1. Trỏch nhim i vi thit hi do
bn thõn gõy ra
iu 1383 BLDS Phỏp quy nh: Mi
ngi chu trỏch nhim v thit hi do bn
thõn ó gõy ra, khụng nhng bi vic lm
m cũn bi s s ý v thiu thn trng
ca mỡnh.
Trỏch nhim ny hoc do li c ý hoc
do li vụ ý. Trỏch nhim do li c ý xy ra
Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
68 tạp chí luật học số 1/2009
khi ngi gõy thit hi ó hnh ng vi ý
nh gõy ra thit hi. Trỏch nhim do li vụ
ý xy ra khi ngi ú khụng cú ý nh gõy
thit hi nhng phi chu trỏch nhim v
thit hi ó gõy ra do s ý hay thiu thn
trng. Trong phn ln cỏc trng hp, trỏch
nhim dõn s xut phỏt t li vụ ý. Vớ d:
Ngi th sn ó lm b thng ngi khỏc
khi vng v bn con chim; bỏc s do bt cn
ó khụng n kp thi ch ngi bnh. Tt
c cỏc trng hp trờn u khụng cú ý nh
gõy ra thit hi.
Ngi cú hnh vi cú li cú th khụng ý
thc c tớnh cht nguy him trong hnh
vi ca mỡnh hoc do ngi ú cũn quỏ tr
cú th cõn nhc c hu qu hoc do h
b mt trớ. S khụng ý thc khụng lm mt
i quyn c bi thng thit hi ca
ngi b hi. Ngi b hi c ngi cú
trỏch nhim chm nom ngi vụ ý thc bi
thng thit hi t ti sn ca ngi ú
hoc t ti sn ca ngi ó gõy ra thit hi.
Trong thc t, Lut ngy 3/1/1968 ca Phỏp
quy nh ngi no ó gõy ra thit hi cho
ngi khỏc trong hon cnh mỡnh b ri
lon tõm thn thỡ vn phi bi thng thit
hi. Cng vy, ngi t lp phi chu trỏch
nhim v vic c ý hay vụ ý gõy thit hi
ca mỡnh. õy, chỳng tụi thy cn phi
núi thờm v ch nh c gi l
ộmancipation (tm dch: Quyn t lp)
trong BLDS ca Cng ho Phỏp. Quyn t
lp cú th khin ngi cha thnh niờn cú
y nng lc nh ngi thnh niờn
trong tt c cỏc giao dch dõn s (iu
418 BLDS Phỏp). Quyn t lp t nhiờn
phỏt sinh nu ngi cha thnh niờn kt
hụn ( Phỏp ph n trờn 15 tui c phộp
kt hụn) hoc do thm phỏn tuyờn b trong
trng hp cn thit khi ngi cha thnh
niờn quỏ 16 tui. Khi con cỏi cú quyn t
lp thỡ quyn v trỏch nhim ca cha m
khụng cũn na. Nh vy, ch nhng ngi
cha thnh niờn cha 16 tui hoc cha
kt hụn mi c min trỏch nhim dõn s.
Nhng nhng thit hi do ngi ny gõy ra
t ra trỏch nhim ca cha, m hay ngi
giỏo dc h theo ch trỏch nhim v thit
hi do ngi th ba gõy ra.
Khi xem xột li trong trỏch nhim i
vi thit hi do bn thõn gõy ra, ngi ta
cng cn phi tớnh n cỏc s kin khụng
trỏi lut. Cỏc s kin ny cú th xoỏ b li.
ú l cỏc trng hp: Phũng v chớnh
ỏng, tỡnh th cp thit v chp nhn ri
ro. Phũng v chớnh ỏng v tỡnh th cp
thit c quy nh ging nh trong phỏp
lut dõn s ca Vit Nam. Cũn chp nhn
ri ro l trng hp xy ra khi chớnh nn
nhõn chp nhn thit hi nu mỡnh khụng
may gp phi. Nh trng hp mt ngi
tham gia vo mụn th thao mang tớnh
nguy him no ú m b thng do ngi
tham gia khỏc x s mt cỏch bỡnh thng
thỡ ngi ny khụng c ũi hi trỏch
nhim ca ngi kia.
2. Trỏch nhim i vi thit hi do
ngi th ba gõy ra
iu 1384 BLDS quy nh: Ngi ta
khụng nhng chu trỏch nhim v thit hi
Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2009 69
do chớnh vic lm ca mỡnh gõy ra m cũn
phi chu trỏch nhim v thit hi do vic
lm ca ngi khỏc m ngi ta phi ng
ra nhn trỏch nhim. Vi ý ngha nh
vy, trỏch nhim i vi thit hi do ngi
th ba gõy ra c t ra trong cỏc trng
hp sau:
a. Trỏch nhim ca cha, m v vic lm
ca con cỏi
Cha, m - vi t cỏch l ngi thc hin
quyn trụng nom phi liờn i chu trỏch
nhim i vi con cỏi ang sng vi mỡnh
khi chỳng cha cú quyn t lp.
Lut phỏp ó thit lp s suy oỏn li
ca cha, m trong trng hp con cỏi h gõy
thit hi.
Trỏch nhim ca cha, m c t ra nu
li ca con cỏi h ó gõy ra thit hi v a
tr ny ang sng vi h vo thi im gõy
ra thit hi. Nu nh a tr khụng sng vi
h thỡ vic suy oỏn khụng c a ra.
Ch cú cha, m mi b suy oỏn chu
trỏch nhim v thit hi do con cỏi mỡnh
gõy ra. Bt kỡ ngi no khỏc trụng nom
a tr v a tr sng ti nh h (ụng, b,
cụ, dỡ, chỳ, bỏc, ngi trụng gi) thỡ u
khụng phi chu trỏch nhim v thit hi m
a tr ó gõy ra.
Vic suy oỏn li ca cha, m c da
trờn ngha v giỏo dc v giỏm sỏt m h
phi gỏnh vỏc. Li ca a tr c suy
oỏn l hu qu ca vic giỏo dc khụng tt
v/hoc mt s thiu giỏm sỏt ca cha, m.
Do vy, c bi thng thit hi,
ngi b hi phi chng minh: H phi chu
thit hi; a tr ó mc li; li ny ó gõy
ra thit hi; a tr sng ti nh cha, m
mỡnh vo thi im hnh vi mc li xy ra.
Khi nhng chng c ny c chp nhn
thỡ cha, m b suy oỏn ó khụng hon thnh
ngha v giỏo dc v giỏm sỏt v do vy h
phi chu trỏch nhim v thit hi.
c min suy oỏn li ny, cha, m
phi chng minh c h ó cú s nuụi dy
v giỏm sỏt chu ỏo i vi con cỏi mỡnh.
b. Trỏch nhim ca th th cụng vi vic
lm ca ngi hc vic
Th th cụng phi chu trỏch nhim v
thit hi do ngi hc vic gõy ra trong thi
gian h c t di s giỏm sỏt ca mỡnh
cho dự ngi hc vic tui no.
c bi thng thit hi, ngi b
hi phi chng minh: Thit hi ca mỡnh; li
ca ngi hc vic; chớnh li ca ngi hc
vic ó gõy ra thit hi; ngi hc vic ó
mc li trong thi gian c t di s
giỏm sỏt ca ch.
Khi nhng chng c ny c chp
nhn, ngi th th cụng b suy oỏn phi
chu trỏch nhim. Ch trỏch nhim ny
gn ging vi ch trỏch nhim ca cha,
m i vi vic lm ca con cỏi cha cú
quyn t lp. õy, s giỏm sỏt ca ngi
th th cụng thay th cho s giỏm sỏt ca
cha, m v vic suy oỏn c t ra cho dự
ngi hc vic tui no. Bi vỡ, do s
thiu kinh nghim, ngi hc vic cú th gp
nguy him trong khi thc hin cụng vic
ngh nghip m mỡnh cn hc, thm chớ
ngay c khi h ó trng thnh.
Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
70 tạp chí luật học số 1/2009
t bo v, ngi th th cụng cú th
chng minh l li ú khụng phi l hu qu
ca s thiu giỏm sỏt.
c. Trỏch nhim ca giỏo viờn v vic lm
ca hc sinh ca mỡnh
T giỏo viờn (instituteur) dựng ch bt
c ngi no lm cụng tỏc ging dy. H
va cú trng trỏch ging dy va cú trng
trỏch giỏm sỏt hc sinh. Khi vic ging dy
dnh cho nhng ngi khụng cn phi giỏm
sỏt (ging dy bc i hc, ging dy cho
ngi thnh niờn) thỡ trỏch nhim ca ngi
giỏo viờn khụng t ra.
Ngi giỏo viờn phi chu trỏch nhim
v thit hi do hc sinh ca mỡnh gõy ra
trong thi gian hc sinh c t di s
giỏm sỏt ca mỡnh. Nhng trỏi vi nhng
trng hp ca th th cụng v ca cha m,
trỏch nhim ca ngi giỏo viờn khụng phi
l loi trỏch nhim c suy oỏn. Do vy,
li giỏm sỏt ca h - vn l c s trỏch
nhim ca h cn phi c chng minh.
c bi thng thit hi, ngi b
hi cn phi chng minh: Thit hi ca
mỡnh; li ca hc sinh; mi quan h nhõn
qu gia li v thit hi; li ó mc phi
trong quóng thi gian hc sinh c t di
s giỏm sỏt ca giỏo viờn; cú thiu sút trong
vic giỏm sỏt ca giỏo viờn v thiu sút ny
ó khin hnh vi gõy thit hi xy ra.
Nh nc thay th cho giỏo viờn trong
vic bi thng thit hi cho ngi b hi khi
giỏo viờn l ngi thuc lnh vc giỏo dc
cụng lp v khi h mc li cỏ nhõn hay li
trong cụng vic. Do vy, ngi b hi phi
khi kin nh nc.
d. Trỏch nhim ca ngi u nhim v
vic lm ca ngi c u nhim
Ngi u nhim l ngi cú th ra lnh
cho ngi khỏc. Cũn ngi nhn lnh c
gi l ngi c u nhim. Do vy, ngi
c u nhim l ngi nhn nhng ch dn,
yờu cu m h phi thc hin v h phi ph
thuc hon ton vo ngi u nhim thc
hin cụng vic ca mỡnh. Ngi u nhim
thng l ch s dng lao ng, cũn ngi
c u nhim thng l ngi lm cụng n
lng. Mi liờn h u nhim cú th cũn tn
ti trong cỏc trng hp khỏc.
Ngi u nhim phi chu trỏch nhim v
li m ngi c u nhim mc phi trong
khi thc hin chc nng ca mỡnh. Trỏch
nhim ca ngi u nhim c t ra khi
h cú quyn i vi ngi c u nhim,
tc l khi cú mi quan h u nhim v vi
iu kin ngi c u nhim phi thc
hin trong khuụn kh mnh lnh m ngi
ny ó nhn c. Vỡ th, ngi u nhim
khụng phi chu trỏch nhim i vi li ca
ngi c u nhim khi li ú xut phỏt t
vic khụng thc hin cỏc mnh lnh ó
nhn c. Chng hn, do thiu canh
chng, ngi gỏc ờm ó lm chỏy tr s
m ngi ny cú trng trỏch canh gỏc.
Trong trng hp ny, ch ca ngi gỏc
ờm khụng phi chu trỏch nhim v thit
hi do ngi ny gõy ra.
c bi thng thit hi, ngi b
hi cn phi chng minh: Thit hi ca
mỡnh; li ca ngi c u nhim; mi
Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 1/2009 71
quan h nhõn qu gia li ca ngi c u
nhim v thit hi; hnh vi gõy thit hi ó
xy ra trong lỳc ngi c u nhim thc
hin chc nng ca mỡnh. Khi ú trỏch
nhim ca ngi u nhim c suy oỏn.
Ngi u nhim khụng c phộp chng
minh mỡnh ó khụng cú li trong vic la
chn ngi c u nhim, trong vic t
chc cụng vic, trong vic thn trng cn
thit Mi vic din ra nh th ngi u
nhim phi thay th ngi c u nhim
trong vic bi thng thit hi. Tuy nhiờn,
ngi u nhim cú quyn kin ngi c
u nhim ũi li s tin m ngi u
nhim ó chi ra bi thng. Trong thc
t, vic ny thng l hóo huyn.
Vỡ th, trỏch nhim ca ngi u
nhim l trỏch nhim khụng da trờn li
(responsabilitộ sans faute). S suy oỏn
trỏch nhim nh vy cho phộp m bo bi
thng thit cho ngi b hi: ngi u
nhim thng cú kh nng chi tr hn so
vi ngi c u nhim.
3. Trỏch nhim i vi thit hi do
vt hay gia sỳc gõy ra
Theo quy nh ca iu 1384 BLDS
Phỏp thỡ ngi ta chu trỏch nhim v thit
hi gõy ra bi vt hay gia sỳc c t
di s qun lớ, trụng coi ca mỡnh -
choses que lon a sous sa garde.
a. Nhng gia sỳc, vt no cú th kộo
theo trỏch nhim ca ngi qun lớ, trụng
coi chỳng?
T chose cú mc khỏi quỏt ln
nht. Nú nhm vo bt kỡ i tng l ng
sn hay bt ng sn, nguy him hay khụng
nguy him, bt ng hay cú vn ng.
b. Ai l ngi qun lớ, trụng coi gia sỳc
v vt ?
Ngi qun lớ, trụng coi gia sỳc v
vt l ngi nm quyn s dng, iu khin
v kim soỏt chỳng. Ch s hu c suy
oỏn l ngi qun lớ, trụng coi vt nhng
ch s hu cú th chng li vic suy oỏn
ny bng cỏch chng minh rng khi xy ra
thit hi, ngi khỏc ang nm quyn s
dng, iu khin v kim soỏt chỳng.
Khi nm quyn iu khin v kim soỏt
gia sỳc hay vt, ngi qun lớ, trụng coi
cú th l a tr, ngi mc bnh tõm thn
mc dự h khụng cú kh nng cõn nhc
nhng ri ro m gia sỳc hay vt ca h cú
th gõy ra i vi ngi khỏc. T cỏch ngi
qun lớ, trụng coi, khụng ph thuc vo kh
nng nhn thc ca h m ph thuc vo
hon cnh cụng vic ca h, tc hon cnh
cho phộp h iu khin v kim soỏt gia sỳc
hay vt.
c. Khi no gia sỳc, vt cú th kộo theo
trỏch nhim ca ngi qun lớ, trụng coi?
trỏch nhim ca ngi qun lớ, trụng
coi c t ra thỡ gia sỳc v vt phi
úng vai trũ tớch cc trong vic gõy ra
thit hi ch khụng phi vai trũ thun tuý b
ng. Vi vai trũ tớch cc, ngi ta khụng
xem xột gia sỳc, vt ang trong trng
thỏi vn ng m ngi ta xem xột chỳng ó
gõy ra thit hi. Chng hn, nhng dng c
ngh b vt vng vói di nn nh khin
mt ngi no ú dm phi b trt ngó v
Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
72 tạp chí luật học số 1/2009
b thng. Trong trng hp ny, nhng
dng c ngh khụng trong trng thỏi
vn ng nhng chỳng cú vai trũ tớch cc
i vi thit hi. Ngc li, trong trng
hp mt ngi no ú i xe p ó vng v
va phi bc tng b ngó v b thng thỡ
bc tng cú vai trũ thun tuý b ng.
Trỏch nhim ca ch s hu bc tng
khụng b a ra xem xột.
Nh vy, ch cn s tỏc ng tớch cc
ca vt hay gia sỳc i vi thit hi l
t ra trỏch nhim ca ngi qun lớ, trụng
coi. Khụng cn cú li no ca ngi ny.
Ch cú cỏc nguyờn nhõn sau mi min c
trỏch nhim ca h: Trng hp bt kh
khỏng, cú tỏc ng ca bờn th ba. Li ca
nn nhõn ch cú th lm gim bt trỏch
nhim ca ngi qun lớ trụng coi ti sn nu
nh li ny cú c tớnh khụng th d oỏn
c trc v khụng th cng li v nú
ging vi li trong trng hp bt kh
khỏng. Nh vy, trỏch nhim dõn s i vi
thit hi do gia sỳc v vt gõy ra l trỏch
nhim khụng da trờn li hay cũn gi l
trỏch nhim i vi ri ro.
d. c bi thng, ngi b hi cn
phi chng minh
- Thit hi ca mỡnh;
- S tỏc ng tớch cc ca vt hay gia
sỳc i vi thit hi.
Khi ú trỏch nhim ca ngi qun lớ,
trụng coi c suy oỏn. Ngi ny cú ngha
v phi lm cho gia sỳc v vt khụng gõy
ra thit hi. S suy oỏn trỏch nhim ca h
c da trờn khỏi nim li trong vic qun
lớ, trụng coi.
e. Trng hp c bit
- Thit hi do cụng trỡnh xõy dng gõy ra
Theo iu 1386 BLDS Phỏp: Ch s
hu bt ng sn phi chu trỏch nhim v
thit hi do bt ng sn ca mỡnh b nỏt
hay b chỏy gõy ra. S nỏt c th hin
hoc bng s sp ca cụng trỡnh hoc
bng s ri rng mt vi vt liu no ú gn
vi cụng trỡnh. S nỏt ny t ra trỏch
nhim ca ch s hu nu nh nú cú th quy
cho sai sút trong xõy dng hay do thiu s tu
b cụng trỡnh.
- Thit hi do gia sỳc, vt gõy ra khi
chỳng thoỏt khi tm kim soỏt, iu khin
ca ngi qun lớ, trụng coi
Gia sỳc, vt cú th kộo theo trỏch
nhim ca ngi qun lớ, trụng coi ngay
c khi chỳng thoỏt khi tm kim soỏt ca
h hay khi h khụng cũn lm ch c
chỳng na.
Riờng i vi gia sỳc, iu 1385
BLDS Cng ho Phỏp quy nh: Ch s
hu gia sỳc hay ngi s dng chỳng
trong quóng thi gian chỳng c t di
s s dng ca ngi ny phi chu trỏch
nhim v thit hi do gia sỳc gõy ra, cho
dự chỳng ang thuc s trụng nom ca h,
chỳng b tht lc hay thoỏt khi tm kim
soỏt, iu khin ca h.
õy l trỏch nhim khụng da trờn li
m ch cú trng hp bt kh khỏng, tỏc
ng ca bờn th ba hay ngi b hi cú li
mi cú th min trỏch nhim cho ngi qun
lớ, trụng coi./.