Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ LẼ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
NGỒI CƠNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN THỊ LẼ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
NGỒI CƠNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGƠ THỊ BÍCH THẢO



HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả chân thành bày tỏ lòng tri ân tới thầy cô trực tiếp giảng dạy, hướng
dẫn khoa học của Học viện Quản lý giáo dục. Trân trọng gửi lời cảm ơn lãnh
đạo UBND, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở GDMN của huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương hỗ trợ Tôi về tài liệu, động viên tinh thần và tạo mọi
điều kiện về thời gian và hệ thống các tài liệu quản lý bậc học Mầm Non. Để
hồn thành nội dung Luận văn, tơi gửi lời biết ơn côcgiáo, cán bộ hướng dẫn
khoa học: PGS. TS. Ngơ Thị Bích Thảo.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lẽ


ii

LỜI CAM ĐOAN

Trong thời gian học tập, nghiên cứu đề tài, bản thân tôi đã rất cố gắng
trau dồi kiến thức, tìm đọc tra cứu hệ thống tài liệu có liên quan để hồn thành
sản phẩm này. Đây là cơng trình khoa học của Tơi được thầy giáo hướng dẫn,
chỉnh sửa và công bố.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Lẽ


iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20
21

Chữ viết tắt

BGH
CBQL
CMHS
CSVC
GD
GD&ĐT
GDKNS
GV
GVCN
GS.TS
HĐNGLL
KNS
QLGD
MN
NXB
PGS – TS
SL
SGK
UNESCO

Chữ viết đầy đủ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Cơ sở vật chất
Giáo dục
Giáo dục & Đào tạo
Giáo dục kỹ năng sống
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm

Giáo sư - Tiến sĩ
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Kỹ năng sống
Quản lý giáo dục
Mầm non
Nhà xuất bản
Phó giáo sư - Tiến sĩ
Số lượng
Sách giáo khoa
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa

XHCN
TW

Liên hiệp quốc
Xã hội chủ nghĩa
Trung Ương

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................
MỤC LỤC...............................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................
MỞ ĐẦU..................................................................................................................


iv
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................
4. Giả thuyết khoa học.............................................................................................
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.........................................................................
7. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................
8. Cấu trúc luận văn:...............................................................................................
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON...............
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..........................................................................
1.1.1. Một số nghiên cứu về hoạt động GDKNS cho trẻ MN...........................................7
1.1.2. Một số nghiên cứu về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MN...........................11
1.1.3. Đánh giá một số cơng trình nghiên cứu về GDKNS, quản lý GDKNS cho trẻ MG ở
trường MN...................................................................................................................................11
1.1.4. Xác định vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ
MG ở trường MN ngoài công lập................................................................................................13

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài..............................................
1.2.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống........................................................................14
1.2.2. Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường MN.........................................16

1.3. Giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm non...................................
1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ..............................................................19
1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MG.......................................................19
1.3.3. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MG...............................................21
1.3.4. Hình thức GDKNS cho trẻ MG..............................................................................23

1.4. Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non......................
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động GDKNS cho trẻ MG.............................................24
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động GDKNS cho trẻ MG...............................................25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động GDKNS...................................................................26

1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động GDKNS cho trẻ MG......................27
1.4.5. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động GDKNS cho trẻ mẫu giáo.....................27

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở
trường mầm non....................................................................................................


v
1.5.1. Nhận thức của đội ngũ quản lý, giáo viên...........................................................29
1.5.2. Năng lực của đội ngũ quản lý, giáo viên..............................................................30
1.5.3. Nhận thức của cha mẹ trẻ....................................................................................30
1.5.4. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở
trường MN...................................................................................................................................31

Tiểu kết Chương 1.................................................................................................
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON NGỒI
CƠNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI
DƯƠNG..................................................................................................................
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế - văn hóa - xã hội và GD của huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương.................................................................................
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, xã hội...............................................................33
2.1.2. Khái quát về giáo dục của huyện Bình Giang và các trường MN của huyện Bình
Giang - tỉnh Hải Dương................................................................................................................35

2.2. Giới thiệu tổng quan về khảo sát thực trạng................................................
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................................39
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................................39
2.2.3. Đối tượng khảo sát...............................................................................................39
2.2.4. Phương pháp khảo sát.........................................................................................40

2.2.5. Địa bàn khảo sát...................................................................................................40

2.3. Thực trạng GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngoài cơng lập
trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương................................................
2.3.1. Thực trạng nhận thức của người tham gia GDKNS cho trẻ MG ở các trường
mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...............................41
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi
cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..........................................................44
2.3.3. Thực trạng sử dụng phương pháp, hình thức tổ chức GDKNS cho trẻ MG ở
trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................48
2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng
lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................................................................51

2.4. Thực trạng quản lý giáo dục KNS cho trẻ MG ở các trường mầm non
ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.......................


vi
2.4.1. Quản lý lập kế hoạch hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở các trường mầm non
ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương................................................52
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ ở MG ở trường mầm non ngồi
cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..........................................................................54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động GDKNS cho trẻ ở MG ở trường mầm non ngồi
cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..........................................................................57
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở
trường MN ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương............................59
2.4.5. Quản lý cơ sở vật chất đảm bảo hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường MN
ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương................................................61

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý GDKNS cho trẻ MG ở trường

mầm non ngồi cơng lập tại Bình Giang..............................................................
2.5.1. Những kết quả đạt được......................................................................................63
2.5.2. Những hạn chế.....................................................................................................64
2.5.3. Nguyên nhân thực trạng......................................................................................65

Tiểu kết Chương 2.................................................................................................
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON NGỒI CƠNG
LẬP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIANG...................................................
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý GDKNS cho trẻ MG ở trường
mầm non ngồi cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương......................
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ.........................................................................................68
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn........................................................................................68
3.1.3. Đảm bảo tính tồn diện.......................................................................................69

3.2. Biện pháp quản lý GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi
cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.................................................
3.2.1. Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, cha mẹ trẻ về vai trò, ý
nghĩa của GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non.....................................................................70
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non đảm bảo
tính khoa học...............................................................................................................................73
3.2.3. Biện pháp chỉ đạo GDKNS cho trẻ MG ở trường MN, đảm bảo đúng kế hoạch,
nội dung chương trình đã đề ra..................................................................................................77
3.2.4. Biện pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong tổ chức thực hiện
hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường MN..............................................................................78


vii
3.2.5. Biện pháp quản lý các điều kiện về CSVC đảm bảo thực hiện tốt GDKNS cho trẻ
MG ở trường mầm non...............................................................................................................81


3.3. Mối quan hệ giữa các các biện pháp.............................................................
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp...........................
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.........................................................................................84
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.........................................................................................85
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm..................................................................................85
3.4.4. Đánh giá kết quả khảo nghiệm............................................................................85
Chỉ đạo GDKNS cho trẻ MG ở trường MN, đảm bảo đúng kế hoạch, nội dung chương
trình đã đề ra...............................................................................................................................86

Tiểu kết Chương 3.................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................
1. Kết luận..............................................................................................................
1. Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, cha mẹ trẻ về vai trò, ý nghĩa
của GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non;..............................................................................93
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non đảm bảo tính
khoa học;......................................................................................................................................93
3. Chỉ đạo GDKNS cho trẻ MG ở trường MN, đảm bảo đúng kế hoạch, nội dung
chương trình đã đề ra;.................................................................................................................93
4. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong tổ chức thực hiện hoạt động
GDKNS cho trẻ MG ở trường MN;...............................................................................................93
5. Quản lý các điều kiện về CSVC đảm bảo thực hiện tốt GDKNS cho trẻ MG ở trường
mầm non;.....................................................................................................................................93
Hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập tại huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương được CBQL và GV mầm non đánh giá mức độ khá...............................93
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý GDKNS cho trẻ MG của hiệu trưởng ở trường mầm
non ngồi cơng lập tại huyện Bình Giang có mức độ ảnh hưởng không giống nhau:...............93
1. Các yếu tố thuộc về CBQL;.........................................................................................93
2. Các yếu tố thuộc về môi trường và điều kiện CSVC;.................................................93
3. Các yếu tố thuộc về GV và trẻ;...................................................................................93

4. Các yếu tố thuộc về gia đình......................................................................................93
Trên cơ sở khung lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở
trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...................93

2. Khuyến nghị.......................................................................................................


viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CBQL, GV và NV các trường MN
ngồi cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.......................................
Bảng 2.2: Cơ cấu tuổi nghề đội ngũ CBQL, GV và NV các trường MN
ngồi cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.......................................
Bảng 2.3. Cơ cấu trình độ chun mơn đội ngũ CBQL và GV trường MN
ngồi cơng lập tại huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương năm 2021-2022............
Bảng 2.4: Mẫu đối tượng khảo sát thực trạng.....................................................
Bảng 2.5. Tổng hợp ý kiến về vai trò của GDKNS cho trẻ mẫu giáo.................
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện nội dung GDKNS cho trẻ MG ở các
trường mầm non ngồi cơng lập tại huyện Bình Giang......................................
Bảng 2.7. Thực trạng sử dụng phương pháp GDKNS cho trẻ...........................
Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng hình thức GDKNS cho trẻ MG..........................
Bảng 2.9. Thực trạng kết quả đánh giá GDKNS cho trẻ MG............................
Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động GDKNS cho trẻ MG................
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động GDKNS cho trẻ MG

.................................................................................................................................
Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động GDKNS cho trẻ MG
.................................................................................................................................
Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về kết quả kiểm tra, đánh giá kết quả
GDKNS cho trẻ trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương......................................................................
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV về quản lý CSVC kỹ thuật phục vụ
GDKNS cho trẻ MG..............................................................................................
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp quản lý
GDKNS cho trẻ MG..............................................................................................
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm biện pháp quản lý GDKNS cho trẻ MG về
tính khả thi.............................................................................................................


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngoài cơng lập trên
địa bàn huyện Bình Giang....................................................................................


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, cùng với sự phát
triển mạnh mẽ như vũ bão của khoa học, công nghệ, đã đặt ra
cho mỗi chúng ta ngoài việc nắm vững tri thức, phát triển
năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cần phải được

trang bị hệ thống kĩ năng xã hội tốt. Hay nói cách khác, phát
triển giáo dục kỹ năng sống đóng vai trị quan trọng trong
việc phát triển kỹ năng và nhân cách của trẻ.
Mọi người đều nhận thức được rằng “thời kỳ dưới 6 tuổi là giai đoạn
vàng của quá trình phát triển con người”. Vì thế, bậc học mầm non có ý nghĩa,
vai trị to lớn, góp phần định hình tố chất, kỹ năng phát triển cho trẻ. Đây
cũng là giai đoạn chuẩn bị cho trẻ mẫu giáo ở trong trường mầm non bước
vào lớp 1. Do đó, các nhà quản lý cần lưu tâm giáo dục kỹ năng sống cần thiết
giúp trẻ học tập tốt ở bậc Tiểu học và các bậc học tiếp theo.
Trong đó, có mục tiêu phát triển nhân cách tồn diện của trẻ, phát triển
trẻ mầm non thành công dân toàn cầu trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay. Người cơng dân trong thời đại 4.0 khơng chỉ có những hiểu biết sâu sắc
về những tri thức của nhân loại mà còn phải được trang bị những kĩ năng sống
để có thể hịa nhập và thích ứng với sự vận động và biến đổi của nhân loại.
Việc GDKNS cho trẻ MG mầm non hết sức cần thiết. Đặc biệt đối với
trẻ ở lứa tuổi MG, ở giai đoạn này chính là thời điểm quan trọng địi hỏi các
nhà giáo dục cần quan tâm, vừa để giúp trẻ phát triển toàn diện tâm lý trong
suốt thời kỳ MG, vừa chuẩn bị tích cực cho trẻ bước vào lớp 1 với sự tự tin,
thích nghi nhanh chóng với mơi trường giáo dục mới.
Trên thế giới, ở một số nước như Hoa Kỳ, Anh, Đức, Singapore,
Malaysia...đã đưa chương trình giáo dục kỹ năng sống vào dạy cùng với


2

chương trình học chính khóa của trẻ mầm non. Từ đó, thực hiện mục tiêu phát
triển nhân cách, phầm chất tồn diện của trẻ, hướng đến mục tiêu đào tạo
cơng dân toàn cầu.
Mặc dù, chất lượng, hiệu quả GDKNS cho trẻ MG ở trong trường mầm
non phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhưng người CBQL phải không ngừng

học hỏi và nâng cao hiệu quả GDKNS, hình thành được KNS phù hợp cho trẻ
MG trong trường mầm non.
Ở Việt Nam, với mục đích giáo dục tồn diện thế hệ trẻ,
đáp

ứng

nguồn

nhân lực phục vụ cho sự phát triển của đất nước, hướng đến
xu thế hội nhập quốc tế, bốn trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI
được các nhà trường rất coi trọng, đó là: “Học để biết, học để
làm, học để làm người, học để cùng chung sống”. Ngày nay,
giáo dục mầm non nước ta chuyển từ việc truyền thụ kiến
thức sang trang bị những năng lực tư duy, sáng tạo cho trẻ.
Đây là mục tiêu thiết yếu của nền giáo dục nước nhà. Đổi mới
giáo dục mầm non nói riêng và giáo dục nói chung là việc đổi
mới tư duy, phương pháp giảng dạy, phương pháp làm việc
theo nhóm. Hiện nay, giáo dục kỹ năng sống đang từng bước
được đưa vào các trường mầm non, đưa vào chương trình
chính khóa nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo của trẻ
trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Vì việc quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non, đặc biệt với trẻ
MG có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, nên cần có một chiến lược quản lý tốt
định hướng hoạt động GDKNS, để hoạt động GDKNS thực sự có chất lượng
và mang lại hiệu quả tốt nhất.
Hiện nay, đã có nhiều người quan tâm nghiên cứu về quản lý GDKNS


3


nói chung và quản lý GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non nói riêng. Tuy
nhiên, chưa có cơng trình nào quan tâm nghiên cứu giải quyết vấn đề quản
lý GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Xuất phát từ những lý do trên, việc tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
"Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương" là hết sức cấp thiết, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy
học trong giáo dục mầm non, nâng cao chất lượng giáo dục trẻ trên địa bàn
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường
mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương; Luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở trường mầm
non ngồi cơng lập huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đáp ứng
yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng: Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm
non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non
ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã được thực
hiện nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản
lý GDKNS cho trẻ MG tốt và phù hợp với tâm sinh lý của trẻ, sẽ nâng cao
hiệu quả quản lý GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non, góp phần nâng cao



4

chất lượng giáo dục cho trẻ MG ở trường mầm non trên địa bàn huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.

Hiện nay, có nhiều ngun nhân khác nhau do vậy,
cơng tác quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non
ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương so với yêu

cầu yêu cầu đổi mới GDMN và tiêu chuẩn nghề nghiệp
GVMN cịn khó khăn, bất cập.
Trong bối cảnh đổi mới GDMN hiện nay, nếu nghiên cứu
đề xuất được hệ thống các biện pháp phù hợp với mục tiêu,
yêu cầu, nội dung và phương thức quản lý hoạt động GDKNS cho
trẻ MG, thì sẽ cung cấp các cơ hội, điều kiện cho đội ngũ GVMN
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương phát triển năng lực quản lý
hoạt động GDKNS, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng thực
hiện Chương trình Giáo dục mầm non hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất: Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho
trẻ MG ở trường mầm non trước yêu cầu đổi mới GDMN trong bối
cảnh hiện nay;
Thứ hai: Phân tích thực trạng về quản lý hoạt động GDKNS
cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương theo yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay;
Thứ ba là: Đề xuất những biện pháp khả thi để quản lý hoạt
động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDMN hiện nay.

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu


5

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt
động GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
- Về thời gian: Số liệu phản ánh thực trạng về quản lý hoạt động
GDKNS cho trẻ MG ở trường mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong thời gian 2 năm học gần đây.
+ Năm học: 2020-2021
+ Năm học: 2021-2022
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu về quản lý bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của
GVMN theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non hiện nay, gồm:
- Các văn bản quy phạm pháp luật, các quyết định, thông tư hướng dẫn về
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GVMN theo chương trình đổi mới giáo
dục mầm non hiện nay.
- Hệ thống các thuật ngữ các khái niệm, các cơng trình đã cơng bố có
liên quan về đào tạo, bồi dưỡng GVMN ở trong và ngồi nước.
- Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động quản lý bồi dưỡng
chun mơn nghiệp vụ cho GVMN theo chương trình đổi mới giáo dục mầm
non hiện nay như sách, tạp chí nghiên cứu, luận án, luận văn...
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Để thực hiện phương pháp nghiên cứu thực tiễn, tác giả vận dụng các
công cụ như: điều tra và phỏng vấn; quan sát; xin lấy ý kiến chuyên gia, khảo
nghiệm sư phạm...để nhận diện điểm mạnh, yếu cơ hội và thách thức; nguyên
nhân của những vấn đề nghiên cứu

Đối tượng điều tra gồm các lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT, cán bộ
QLGD các trường mầm non, các GV, các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục.


6

Phương pháp điều tra gồm chọn mẫu gửi phiếu điều tra; Phỏng vấn sâu
các đối tượng điều tra về các nội dung cần điều tra.
7.3. Các phương pháp hỗ trợ khác
Ngồi các phương pháp trên, Luận văn cịn sử dụng các phương pháp
như: thống kê toán học của Lý thuyết xác suất, thông kê trong KHXH; phần
mềm xử lý bảng thống kê, các biểu đồ, được thu thập nghiên cứu.
Đối với các số liệu sơ cấp thu thập được qua điều tra, phỏng vấn, Luận
văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phần mềm excel để xử
lý các kết quả điều tra theo nội dung nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn:
Phần Mở đầu
Nội dung luận văn: gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lý luận quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở
trường mầm non
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường
mầm non ngồi cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MG ở trường
mầm non ngoài cơng lập trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.


7

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số nghiên cứu về hoạt động GDKNS cho trẻ MN
Con người sinh ra để tồn tại cần được ni dưỡng, chăm sóc về thể
chất, nhưng để sống một cách có chất lượng và ý nghĩa cần có những kỹ năng
nhất định. Do đó, việc GDKNS cho con người nói chung và cho trẻ MG ở
trường mầm non nói riêng là việc hết sức cần thiết.
Từ năm 90, một số chương trình GD của UNICEF đã xuất hiện vấn đề
KNS. Giai đoạn này các nhà nghiên cứu muốn thống nhất quan niệm và
những KNS cơ bản cần có nơi thế hệ trẻ. [6]
Theo nghiên cứu của Viện Brookings về mức độ phổ biến
của kỹ năng thế kỉ XXI, hàng loạt các quốc gia khẳng định kĩ
năng giao tiếp và sáng tạo là quan trọng nhất, rồi mới đến kĩ
năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Như vậy, những
kĩ năng thế kỷ XXI chính là “chìa khóa” mà mỗi cơng dân cần
trang bị để đáp ứng sự đổi thay của thời đại. Với những gì tơi
đã chia sẻ ở phía trên, có thể thấy, kĩ năng thế kỷ XXI là yếu
tố quan trọng để mỗi người phát triển tốt hơn mỗi ngày, đặc
biệt trong bối cảnh hiện đại như hiện nay.
GDKNS là thuật ngữ xuất hiện đầu tiên trong các chương
trình giáo dục của UNICEF. Tháng 9 năm 2010, tại Kuala
Lumpur (Malaysia), đã diễn ra hội thảo quốc tế về giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trong thế kỷ 21 với sự tham gia của
các quốc gia trên thế giới như: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Canada,
Đức, Hàn Quốc Singapore, Hong Kong...Tại hội thảo, các quốc


8

gia đã cùng nhau thảo luận về phương pháp giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh của các nước ở khu vực châu Á - Thái Bình
Dương trong thế kỷ 21. Từ đó, phương pháp giáo dục kỹ năng
sống tối ưu nhằm phát triển kỹ năng, năng lực tư duy, năng
lực sáng tạo của học sinh; đào tạo ra thế hệ cơng dân tồn
cầu trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Tại châu Á, giáo dục kĩ năng sống ở Lào được quan tâm
từ

năm

1997.

Chương trình giáo dục kỹ năng sống được tích hợp vào một số
chương trình giảng dạy như: hoạt động trải nghiệm, giáo dục
môi trường, giáo dục sức khỏe sinh sản, giáo dục giới tính.
Như vậy, đối với chương trình tích hợp này, học sinh vừa được
học kỹ năng sống vừa được học các môn học khác nhằm phát
triển khả năng tư duy, năng lực sáng tạo, đổi mới phương
pháp giảng dạy lấy học sinh làm trung tâm đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay [20].
Nền giáo dục ở Cam-pu-chia quan tâm đặc biệt đến các
kĩ năng sống cũng như kĩ năng làm việc của con người. Đó là
lí do giáo dục kĩ năng sống ở nước này được thực hiện theo
hướng giáo dục các kĩ năng cơ bản trong cuộc sống hằng
ngày và kĩ năng định hướng nghề nghiệp.
Ở một số quốc gia khác như Băng-la-đét, giáo dục kĩ
năng sống khơng được tích hợp vào các môn học khác mà
giáo dục kỹ năng sống được xây dựng dựa trên một số kỹ
năng và chương trình dạy kỹ năng sống cho học sinh thường
tập trung vào một số kỹ năng cốt lõi như: kỹ năng giao tiếp;

kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng giải


9

quyết vấn đề; kỹ năng học và tự học...Từ đó, giúp học sinh
nâng cao năng lực và phát triển tư duy đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục [39].
Kỹ năng sống là phương pháp giáo dục, là thuật ngữ
được sự quan tâm của các nhà quản lý giáo dục, nhà khoa học
và nhà nghiên cứu giáo dục ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy
nhiên, định nghĩa về kĩ năng sống vẫn đang là một vấn đề
chưa thống nhất. GDKNS là việc cần thiết cho trẻ MG ở trong trường
MN. Nhưng do nhận thức giới hạn, thiếu nguồn lực và kinh nghiệm cịn ít nên
việc triển khai GDKNS ở Việt Nam còn hạn chế.
Ở Việt Nam, một số tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng
của giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường hình thành một
số kỹ năng, phát triển năng lực tư duy cho học sinh. Một số
cơng trình giáo dục kỹ năng sống khác lại nhấn mạnh việc
phát triển năng lực và giá trị sống của trẻ mầm non trong nhà
trường nhằm đáp ứng với xu thế đổi mới giáo dục hiện nay.
Một số cơng trình nghiên cứu khác tập trung phân tích giá trị
cốt lõi của giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non, phân tích
sự kết hợp giữa giáo dục kỹ năng sống với môn học khác
nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực sáng tạo của trẻ
mầm non nhằm đáp ứng mục tiêu đổi mới phương pháp giảng
dạy hiện nay [32]
Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã có những kết quả nghiên cứu liên quan
đến vấn đề về KNS, quan niệm về KNS, GDKNS, thực trạng hoạt động
GDKNS ở Việt Nam. [16]

Đối với chương trình giáo dục kỹ năng sống, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đưa chương trình dạy học kỹ năng sống tích hợp


10

vào các môn khoa học khác và hoạt động trải nghiệm từ
những năm 2010 - 2011 [9].
Tác giả Nguyễn Công Khanh (2012), đã nghiên cứu đề xuất biện pháp
đổi mới phương pháp GDKNS hiệu quả và phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa
tuổi của trẻ. Phương pháp được đề cập rất cụ thể trong cuốn “Phương pháp
giáo dục giá trị sống, KNS”. [27]
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu về hoạt động KNS đã miêu tả
tương đối đầy đủ, hệ thống về hoạt động GDKNS cho trẻ. Giáo dục kỹ
năng sống được nêu ra và phân tích dưới nhiều góc độ khác
nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu của tác giả phân tích GDKNS
dưới góc độ của nhà trường, ít cơng trình nghiên cứu phân
tích hoạt động giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động thực
hành, trải nghiệm, đặc biệt, là hoạt động GDKNS qua hoạt
động thực hành và trải nghiệm ở trường tiểu học. Vì vậy, đề
tài mà người nghiên cứu đang thực hiện vừa góp phần làm rõ
về giáo dục kĩ năng sống theo bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay vừa thể hiện tính đặc trưng, mới mẻ so với các đề tài
khác cùng chủ đề.


11

1.1.2. Một số nghiên cứu về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ MN
Ở cấp độ quản lý nhà trường, Brown và cộng sự (2014) cho rằng khả

năng lãnh đạo của hiệu trưởng là yếu tố quan trọng tác động đến kết quả giáo
dục trẻ; lãnh đạo tốt sẽ giúp cho nhà trường đương đầu với những khó khăn,
chẳng hạn như sự thiếu thốn cơ sở vật chất, sự biến động GV và các tài
nguyên giới hạn. [41]
Do đó, đối với công việc quản lý của hiệu trưởng trường MN địi hỏi
người hiệu trưởng cần vững về chun mơn và cần có sự trải nghiệm sâu rộng
để thực thi hiệu quả tối đa chính sách nhà nước.
Morris và cộng sự (2013) trình bày kết quả nghiên cứu của chương
trình Foundations of Learning (FOL) – Nền tảng học tập, đánh giá các ý
tưởng đề xuất được thiết kế nhằm giúp GVMN có thể quản lý tốt hơn hành vi,
thái độ của trẻ MG, thúc đẩy một môi trường học tập GDKNS cho trẻ MG
tích cực hơn. [42]
Ở cấp độ nhà trường, lãnh đạo nhà trường có vai trị hết sức quan trọng
để thực hiện chương trình GDKNS cho trẻ MG thành cơng. Nhiệm vụ chính
của người lãnh đạo nhà trường là lãnh đạo cả tập thể hướng tới một tầm nhìn
chung, quản lý sự thay đổi để thành công trong việc thực hiện tầm nhìn trước
những thách thức của cuộc sống và trào lưu xã hội.
Ngoài ra, lãnh đạo nhà trường cịn đóng một vai trị hết sức quan trọng,
đó là cải thiện kết quả học tập của trẻ MG, phát huy hiệu quả mọi nguồn lực
của nhà trường. Nhờ sự phối hợp với nhau trong hoạt động GDKNS giúp nhà
lãnh đạo tăng cường sức mạnh tổ chức, nâng cao năng lực xã hội và sự tự tin
trong cuộc sống.
1.1.3. Đánh giá một số cơng trình nghiên cứu về GDKNS, quản lý GDKNS
cho trẻ MG ở trường MN
Hiện nay GDKNS cho trẻ MG đã được nhiều nước quan tâm, nhưng
quan niệm và nội dung GDKNS ở các nước không giống nhau. GDKNS ở


12


mỗi quốc gia vừa thể hiện cái chung vừa mang tính đặc thù. GDKNS cũng có
sự khác biệt rõ rệt từ quan niệm các KNS cơ bản.
Đinh Văn Vang (1996) đã nghiên cứu và có những đóng góp cơ bản
trong lý luận quản lý trường MN như: Mục đích, ý nghĩa của công tác quản lý
trường MN; Nội dung công tác của người hiệu trưởng và GVMN. [39]
Phạm Thị Châu (1993, 2002) cũng đã nghiên cứu và phân tích khá đầy
đủ về lý luận và thực tiễn công tác quản lý của hiệu trưởng trường MN; Vai
trò của hiệu trưởng trong công tác quản lý trường MN.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho cho trẻ MG ở
trường MN;
- Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động GDKNS
cho trẻ MG ở trường mầm non với sự. [43]
Nghiên cứu của Xtrezicodin, Jaxapob và Xvecxlero xác định một số
công việc quản lý hoạt động dạy học, công tác quản lý của hiệu trưởng trong
trường bao gồm:
1. Phân công nhiệm vụ hợp lý cho đội ngũ CBQL, GV và nhân viên
trong nhà trường;
2. Xây dựng và bồi dưỡng năng lực và trình độ cho đội ngũ CBQL, GV
và nhân viên trong nhà trường;
3. Tổ chức hội thảo khoa học, trao đổi kinh nghiệm;
4. Dự giờ và phân tích sư phạm nhằm nâng cao chất lượng dạy học
trong đội ngũ GV; [48]
Năm 2005 Davies và Ellison cũng đã xác định vai trò của lãnh đạo nhà
trường trong quản lý hoạt động dạy học như sau:
“Các hiệu trưởng không quản lý việc học tập, nhưng lãnh đạo và quản
lý GV quản lý việc học tập; hỗ trợ các điều kiện cho quá trình dạy học trong
nhà trường tổ chức tương đối linh hoạt.”


13


Năm 2012, OECD đã xác định chính sách thúc đẩy GD trẻ MG, dựa
trên kết quả nghiên cứu:
(i) Mục tiêu về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ;
(ii) Thiết kế và thực hiện chương trình, các tiêu chuẩn;
(iii) Cải thiện trình độ chun mơn, điều kiện làm việc;
(iv) Thu hút sự tham gia của gia đình và cộng đồng;
Thúc đẩy thu thập dữ liệu, nghiên cứu và giám sát. [43]
Năm 2012, Theo Taguma và cộng sự nhiều quốc gia gặp thách thức
trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, như:
- Xác định mục tiêu và nội dung;
- Thực hiện chương trình giảng dạy cho trẻ MG;
- Đánh giá và thẩm định chương trình giảng dạy cho trẻ MG. [43]
Như vậy, việc lãnh đạo nhà trường của người hiệu trưởng với vai trị
quản lý của nhà trường, người nắm tồn cảnh về các hệ thống, quy trình,
nguồn lực cũng như cách thức chúng kết hợp với nhau để tạo ra kết quả học
tập của trẻ như kỳ vọng. Để nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ trong trường MN, cho đến nay cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
cả phương diện lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý GDKNS cho trẻ
MG ở trường MN.
1.1.4. Xác định vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về quản lý hoạt động
GDKNS cho trẻ MG ở trường MN ngồi cơng lập
Để thực hiện GDKNS hiệu quả, Theo tài liệu hướng dẫn áp dụng
GDKNS cho trẻ MG của tổ chức Alberta Learning (2002), lãnh đạo và nhà
trường cần tiến hành các bước:
Thứ nhất, nhà trường cần tạo môi trường tốt, nâng cao điều kiện lớp
học, kết nối thông tin với cha mẹ trẻ, thu hút sự tham gia của cộng đồng trong
hoạt động GDKNS cho trẻ MG.
Thứ hai, nhà trường cần xây dựng kế hoạch GDKNS cho trẻ MG.



×