Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Phương pháp Nghiên cứu khoa học(SCIENTIFIC RESEARCH METHODOLOGY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.14 KB, 27 trang )

Phương pháp
Nghiên cứu khoa học
(SCIENTIFIC RESEARCH
METHODOLOGY)

Ts. Lê Mạnh Hải
Khoa CNTT,
ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP HCM
1


Mở đầu

I Mục đích mơn học:
• Giúp học viên có cách tiếp cận khoa học với việc Nghiên
cứu – viết luận văn thạc sĩ – luận án tiến sĩ
• Triển khai các hoạt động và quản lý các nghiên cứu
khoa học sau này.
II. Thời gian và nội dung: 30 tiết lý thuyết + 15 tiết seminar









Tổng quan(3 tiết)
Phương pháp khoa học và Tổng quan tài liệu (6 tiết)
Tổ chức thực hiện luận văn/luận án (3 tiết)


Phối hợp nghiên cứu (3 tiết)
Xây dựng đề cương và quản lý dự án/luận văn (6 tiết)
Đánh giá kết quả (3 tiết)
Đạo đức nghiên cứu và sở hữu trí tuệ (6 tiết)
Báo cáo đề cương/trình bày bài báo (15 tiết)

2


III Giáo trình và tài liệu tham khảo
•Bài giảng của Lê Mạnh Hải (Lưu hành nội bộ)
•SCIENTIFIC RESEARCH METHODOLOGIES
AND TECHNIQUES by Luis M. Camarinha-Matos
www.uninova.pt/cam/teaching/SRMT/SRMTunit1.pdf
•Scientific Research Method: Techniques, Models
and Practices. Prof. Vu Duong
/>KH2011-Part1.pdf

3


IV. Đánh giá:
•Điểm giữa kỳ (30%): Đề cương luận văn thạc sĩ
•Thi kết thúc mơn (70%): Bài tự luận với 3 câu hỏi.
hoặc 02 bài báo được chấp nhận
V. Giáo viên:
•Ts. Lê Mạnh Hải. Khoa CNTT HUTECH.
•email:
•Website: giangvien.hutech.edu.vn


4


Bài 1: Tổng quan
• Mục tiêu:

– Tầm quan trọng của mơn học
– Các bước tiếp cận và hồn thành mơn học
– Xây dựng đề cương chi tiết và kế hoạch hoàn
thành luận văn/luận án/ dự án

5


Ngữ cảnh

6


Các vấn đề mà môn học sẽ hỗ trợ

7


• Approach, Method or Methodology?

- Approach là cách tiếp cận một vấn đề, hay bắt đầu
giải quyết một vấn đề.
- Method là cách thức hay phương pháp để làm một
việc gì.

- Methodology là một hệ thống các phương pháp, còn
được gọi là hệ phương pháp.
- Methodology cũng có nghĩa là môn khoa học hay
môn nghiên cứu các phương pháp, hay phương pháp
luận.

8


• Khoa học là gì? SCIENCE

1. The systematic observation of natural events and conditions in order to
discover facts about them and to formulate laws and principles based on these
facts. (Quan sát - tạo quy luật)
2. The organized body of knowledge that is derived from such observations and
that can be verified or tested by further investigation. (Tổ chức tri thức và kiểm
tra tính xác thực)
3. Any specific branch of this general body of knowledge, such as biology,
physics, geology, or astronomy. (Là một nhánh của toàn bộ hiểu biết của loài
người)
Academic Press Dictionary of Science & Technology
Luận văn thạc sĩ cũng là một nghiên cứu khoa học -> cần thực hiện như mọi cơng trình
NCKH

9


Khoa học và kỹ thuật
• Khoa học trả lời hai câu hỏi: Why and how
• Kỹ thuật trả lời câu hỏi: what

• Khoa học tạo nền tảng cho kỹ thuật. Kết quả của NCKH là
phát minh (Invention), kết quả của hoạt động kỹ thuật là
tạo mới (Innovation)

10


Tầm quan trọng của khoa học
lý thuyết
• Giải thích hoặc mơ tả (mơ hình hóa) một sự kiện
• Đặt ra một khái niệm khung để giải thích và tiên đốn sự kiện
• Lý thuyết khoa học khơng bao giờ hồn thiện.
• Vì vậy nghiên cứu khoa học là đưa ra các giả thuyết (Hypothesis) và
kiểm chứng /bác bỏ chúng

11


Luận văn/Luận án (Thesis)
- Là luận điểm khoa học mà nhà khoa học tin và (cố gắng) chứng
minh tính đúng đắn.

12


• Nghiên cứu là gì???
• Phân loại nghiên cứu
• Phương pháp luận: Nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu
lý thuyết (Empirical vs. Theoretical Research)
• Tính ứng dụng: Nền và ứng dụng (Fundamental vs. Applied

Research)


Phạm vi: Hàn lâm và cơng nghiệp (Academic vs. Industrial
Research)

13


Nghiên cứu lý thuyết và nghiên
cứu thực nghiệm
• Nghiên cứu thực nghiệm
Ngầm hiểu là quan sát và đo đạc bằng dụng cụ để đánh giá/củng
cố một lý thuyết.
• Nghiên cứu lý thuyết:
Ngầm hiểu là xây dựng một mơ hình với các quy luật/tính
chất/hoạt động dự kiến
• Hãy cho ví dụ về hai loại hình NC trên?

14


Nghiên cứu ứng dụng và nghiên
cứu nền
• Nghiên cứu nền: các tác nhân – hệ quả nói chung.
• Nghiên cứu ứng dụng: Ứng dụng kết quả nghiên cứu nền vào
một công nghệ để tạo ra một sản phẩm phục vụ cuộc sống
• Nghiên cứu nào quan trọng hơn?

15



Các điểm đặc trưng của nghiên cứu







Controlled (kiểm sốt được)
Rigorous (nghiêm ngặt)
Systematic (hệ thống)
Valid and and verifiable (đúng và kiểm tra được)
Empirical (thực nghiệm chứng tỏ được)
Critical (có hạn định)

16


Các phương pháp suy luận?
Suy luận suy diễn (deductive): Từ chung -> riêng
•Giáo sư mơn logic học nhận ra mình bị mất kính. Ơng bèn ngồi
suy luận để xem đối tượng nào đã lấy kính của mình.
"Ai lấy cắp? Đương nhiên là kẻ cắp rồi. Và tên này có thể bị cận
thị, có thể khơng. Có thể hắn đã có kính, có thể chưa có.
Nhưng nếu chưa có làm sao hắn có thể trơng thấy kính của
mình? Điều này chứng tỏ hắn không bị cận thị. Mà không bị cận
thị thì đâu cần tới kính.
Từ những giả thuyết trên, có thể kết luận là khơng ai lấy kính

của mình cả. Chắc chắn nó nằm ở đâu đây thơi.
Nhưng mình đã nhìn khắp rồi, khơng thấy gì cả. Mà mình nhìn
được như vậy có nghĩa là mình đang đeo kính. Ơi may quá!!!".
17


• Suy luận quy nạp (inductive)
Từ một vài trường hợp riêng -> chung
- Đúng với một số trường hợp. (điểm riêng)
- Nếu đúng với n thì đúng với n+1 (phổ quát)
Các phương pháp suy luận cần thận trọng khi sử dụng
Suy luận có chủ ý chọn lựa (abductive) (là một hình thức quy nạp
nhưng thiếu tính phổ qt- thường dùng khi có ít thơng tin).
Ví dụ khi khám bệnh,
Suy luận tương tự (Analogical) (hướng từ chung – riêng nhưng
có suy luận quy nạp). Ví dụ: A là phụ nữ và A đẹp,
B là phụ nữ -> B đẹp
Suy luận phản luận (Fallacious). Được dùng trong xã hội học, ít
dùng trong khoa học
Ví dụ: Phụ nữ thì đẹp. Tuấn khơng phải phụ nữ -> Tuấn không
18
đẹp


• Luận đề (giả thuyết khoa học)
• Luận đề trả lời câu hỏi “cần chứng minh điều gì?” trong
nghiên cứu. Luận đề là một “phán đoán” hay một “giả
thuyết” cần được chứng minh.
• Luận cứ
• Luận cứ trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cái gì?”. - cơ

sở để chứng minh một luận đề. Có hai loại luận cứ được
sử dụng trong nghiên cứu khoa học:
• Luận cứ lý thuyết: bao gồm các lý thuyết, luận điểm, tiền
đề, định lý, định luật, qui luật đã được khoa học chứng
minh và xác nhận là đúng. Luận cứ lý thuyết cũng được
xem là cơ sở lý luận.
• Luận cứ thực tiễn: dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan
sát và làm thí nghiệm.
19


• Luận chứng
• Luận chứng trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cách nào?”.
Trong nghiên cứu khoa học, để chứng minh một luận đề, một
giả thuyết hay sự tiên đoán thì nhà nghiên cứu sử dụng luận
chứng, chẳng hạn kết hợp các phép suy luận, giữa suy luận
suy diễn, suy luận qui nạp và loại suy.
• Một cách sử dụng luận chứng khác, đó là phương pháp tiếp
cận và thu thập thông tin làm luận cứ khoa học, thu thập số
liệu thống kê trong thực nghiệm hay trong các loại nghiên
cứu điều tra. (xã hội học)

20


5 bước cơ bản NCKH
Bước

Nội dung


1

Quan sát sự vật, hiện tượng

2

Đặt vấn đề nghiên cứu

3

Đặt giả thuyết hay sự tiên đốn

4

Thu thập thơng tin hay số liệu thí nghiệm

5

Kiểm chứng /Kết luận

21


7 bước làm luận văn thạc sĩ
• Đặt vấn đề / Xây dựng đề cương
• 5 bước NCKH
• Cơng bố / Bảo vệ

22



Điều gì cản trở bạn NCKH

23


Hãy tự kiểm tra các phẩm chất
của mình.
• Điều gì sau đây làm bạn thất vọng nhất?








Vất vả?
Mạo hiểm?
Thất bại?
Tốn nhiều thời gian?
Ngại suy nghĩ?
Khơng biết bắt đầu từ đâu?

• => giải pháp?
24


Bạn cần gì ở GVHD?













Is an expert in the area you selected ?
Is internationally recognized in the area ?
Is well connected in the international scientific arena ?
Is willing and able to promote your work at conferences and the like?
Is active (research, publications) ?
Has previous supervision experience ?
Is interested in the topic you selected ?
Can provide research facilities ?
Is willing to fight the system for you ?
Will you be integrated in a group ?
Do you want co-supervision?
25


×