Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh mỹ đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ĐỨC SƠN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ĐỨC SƠN

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. LƢU HỮU VĂN

Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan bài luận văn “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình” là cơng trình
khoa học nghiên cứu độc lập của riêng tơi. Tất cả các nội dung của cơng trình
nghiên cứu này hồn tồn đƣợc hình thành và phát triển từ những quan điểm của
chính cá nhân tơi. Các số liệu và kết quả đƣợc nêu trong luận văn là hoàn toàn trung
thực.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết.
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực
cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ tận tình các thầy cơ
giáo trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, các cán bộ quản lý Khoa sau
Đại học, thầy giáo hƣớng dẫn, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt q trình
học tập và cơng tác.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Giảng viên TS. Lƣu Hữu Văn – Trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội thầy đã hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ nhân viên ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình đã hỗ trợ cung cấp tài
liệu để tác giả có cơ sở thực tiễn hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng
lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi

những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp q báu của các
thầy, cơ và đồng nghiệp để hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........................6
1.1. Tổng quan về tín dụng NHTM .........................................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................12
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng .............................................................13
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng NHTM ................................................................14
1.1.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng ................................................................15
1.1.5. Các hình thức và phân loại tín dụng ngân hàng.......................................16
1.2. Chất lƣợng tín dụng NHTM ...........................................................................18
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng ngân hàng ...............................................18
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng Ngân hàng .............................19
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng ...................24
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................29
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu. ........................................................29
2.2. Các phƣơng pháp xử lý số liệu. ......................................................................29
2.3. Mô hình và thang đo nghiên cứu ....................................................................31
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................31
2.3.2. Thang đo nghiên cứu ...............................................................................32

2.3.3. Mô tả mẫu khảo sát ..................................................................................33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK –
CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH ..........................................................................................35
3.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Mỹ Đình ......................................................................................................35


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................35
3.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..............................................................................35
3.1.3. Tình hình nhân sự ....................................................................................36
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình .......37
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn
2019 – 2021 ...........................................................................................................41
3.2.1. Quy trình cho vay tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình ............................41
3.2.2. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình .....................45
3.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn
2019 – 2021 ...........................................................................................................47
3.3.1. Đánh giá chỉ tiêu định lƣợng ...................................................................47
3.3.2. Tình hình phân loại nợ .............................................................................49
3.3.3. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng bị quá hạn ...............................................................51
3.3.4. Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................52
3.3.5. Vịng quay tín dụng .................................................................................53
3.3.6. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. ............................................................54
3.3.7. Đánh giá chỉ tiêu định tính.......................................................................55
3.4. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình .60
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...........................................................................60
3.4.2. Những hạn chế .........................................................................................61
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế...............................................................................62
Kết luận Chƣơng 3 ....................................................................................................62
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI

AGRIBANK – CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH .................................................................67
4.1. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động của Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình giai
đoạn 2020-2025 .....................................................................................................67
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................67
4.1.2. Đề xuất các mục tiêu cụ thể .....................................................................67
4.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình.69


4.2.1. Tăng cƣờng công tác tổ chức đào tạo cán bộ ..........................................69
4.2.2. Nâng cao hoạt động Marketing................................................................70
4.2.3. Hoàn thiện, đổi mới nội dung trong hoạt động tín dụng .........................73
4.2.4. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra, kiểm sốt trong ngân hàng ..........75
4.2.5 Xử lý rủi ro tín dụng .................................................................................78
4.2.6. Thực hiện nghiêm túc nội dung thẩm định tín dụng trong quy trình tín dụng 80
4.3. Một số kiến nghị .............................................................................................84
4.3.1. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nƣớc ..............................................................84
4.3.2. Kiến nghị với Hội sở................................................................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1


CLTD

Chất lƣợng tín dụng

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

4

DN

Doanh nghiệp

5

HDTD

Hoạt động tín dụng

6


KH

Khách hàng

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NH

Ngân hàng

9

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

10

QHKH

Quan hệ khách hàng

11


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

12

TD

Tín dụng

13

TDH

Trung dài hạn

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

SXKD

Sản xuất kinh doanh

16


RRTD

Rủi ro tín dụng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3


5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

Nội dung
Thang đo đánh gía chất lƣợng dịch vụ tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình
Tình hình huy động vốn tại Agribank - Chi nhánh Mỹ
Đình giai đoạn 2019 – 2021
Cơ cấu dƣ nợ cho vay của Agribank- chi nhánh Mỹ
Đình giai đoạn 2019 – 2021
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tại Agribank- chi nhánh Mỹ
Đình giai đoạn 2019 – 2021
Phân loại nợ của Agribank Chi nhánh Mỹ Đình giai
đoạn 2019 - 2021
Tỷ lệ nợ quá hạn tại Agribank- chi nhánh Mỹ Đình
giai đoạn 2019 - 2021
Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank- chi nhánh Mỹ Đình giai

đoạn 2019 - 2021
Vịng quay vốn tín dụng tại Agribank - chi nhánh Mỹ
Đình giai đoạn 2019 – 2021

Trang
32

38

45

47

50

51

52

53

Tổng hợp kết quả khảo sát và ý nghĩa theo đánh giá
9

Bảng 3.8

của ngƣời trả lời về chất lƣợng tín dụng theo nhóm

55


tiêu chí mức độ hài lòng
Tổng hợp kết quả khảo sát và ý nghĩa theo đánh giá
10

Bảng 3.9

của ngƣời trả lời về chất lƣợng tín dụng theo Nhóm
tiêu chí mức độ đáp ứng

ii

56


TT

Bảng

Nội dung

Trang

Tổng hợp kết quả khảo sát và ý nghĩa theo đánh giá
11

Bảng 3.10

của ngƣời trả lời về chất lƣợng tín dụng theo Nhóm

57


tiêu chí năng lực phục vụ
Tổng hợp kết quả khảo sát và ý nghĩa theo đánh giá
12

Bảng 3.11

của ngƣời trả lời về chất lƣợng tín dụng theo Nhóm

58

tiêu chí mức độ đồng cảm
Tổng hợp kết quả khảo sát và ý nghĩa theo đánh giá
13

Bảng 3.12

của ngƣời trả lời về chất lƣợng tín dụng theo Nhóm

59

tiêu chí về cơ sở vật chất,phƣơng tiện hữu hình
14

Bảng 3.13

Tổng hợp đánh giá của ngƣời trả lời về chất lƣợng tín
dụng

iii


60


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH

STT

Số hiệu

1

Hình 3.1

2

Biểu đồ 3.1

3

Biểu đồ 3.2

Nội dung
Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank - Chi
nhánh Mỹ Đình
Tăng trƣởng dƣ nợ tại Agribank – Chi nhánh
Mỹ Đình giai đoạn 2019- 2021
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của Agribank Mỹ Đình 2019 - 2021

iv


Trang
36

48

54


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là loại hình tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế, là một dịch vụ nền tảng của mọi quốc gia. Trong đó, tín dụng ngân
hàng luôn là lĩnh vực hoạt động phong phú và là một trong những kênh phân phối,
sử dụng vốn có hiệu quả nhất bởi nó giúp cho nguồn vốn luôn vận động, đáp ứng
kịp thời cho các nhu cầu thiết thực của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
Trong xu thế tồn cầu hóa, nhu cầu về tín dụng đối với các thành phần kinh
tế trở nên cấp thiết hơn. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng cũng cạnh tranh gay gắt
hơn, các ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi đều mở
rộng quy mô và mạng lƣới. Nên vấn đề cấp phát tín dụng ngày càng đƣợc cải thiện
về số lƣợng lẫn chất lƣợng cho vay. Song song việc tăng trƣởng tín dụng đó thì
cũng ngày càng có nhiều rủi ro hơn, khi chất lƣợng tín dụng khơng tốt sẽ dẫn đến
nhiều hệ lụy xấu cho việc kinh doanh, cạnh tranh và phát triển của ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng ngân hàng phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố
thuộc về ngân hàng (lƣợng vốn huy động đƣợc ngoài vốn tự có), khách hàng (uy tín,
khả năng tài chính, tính khả thi của dự án vay vốn…), mơi trƣờng (mơi trƣờng kinh
tế, mơi trƣờng chính trị, mơi trƣờng pháp lý, mơi trƣờng cạnh tranh, mơi trƣờng tự
nhiên). Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là việc làm hết sức cần thiết và
liên tục đối với mỗi Ngân hàng, địi hỏi các Ngân hàng phải có các giải pháp, chính
sách hợp phù hợp trong từng thời kỳ thì mới thu đƣợc những kết quả cao trong phát

triển hoạt động tín dụng.
Là một chi nhánh thuộc Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam (AGRIBANK), trong những năm qua, vốn tín dụng tại chi nhánh Mỹ
Đình đã góp phần lớn cho sự phát triển của hoạt động kinh doanh của mình. Cùng
với đó hoạt động tín dụng của Chi nhánh cũng có những bƣớc phát triển mạnh mẽ,
chất lƣợng tín dụng càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, bên cạnh những thành cơng đã
đạt đƣợc thì chất lƣợng tín dụng của Chi nhánh vẫn cịn những hạn chế nhất định.

1


Trong đó trong cơ cấu tín dụng của chi nhánh thì phần lớn là tín dụng ngắn hạn
chiếm khoảng 70% dƣ nợ tín dụng, chƣa khai thác tín dụng cá nhân với mức dƣ nợ
tín dụng cá nhân chỉ chiếm khoảng 10% tổng dƣ nợ, chất lƣợng tín dụng của chi
nhánh đạt đƣợc chƣa tích cực so với nguồn lực và vị thế của mình...điều này gây
ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh nói riêng và của hệ thống
Agribank nói chung. Đặc biệt trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì chất
lƣợng tín dụng khơng chỉ là đảm bảo tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh ở
mức cho phép mà còn phải đảm bảo nâng cao sự hài lòng của khách hàng trong dịch
vụ tín dụng để nâng cao sức cạnh tranh của Chi nhánh trên thị trƣờng.
Để cải thiện, khắc phục vấn đề này một trong những nhiệm vụ đầu tiên và
trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lƣợng tín dụng. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của vấn đề này, tác giả chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Đình” làm đề tài
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1: Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần
nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn 20202025.
2.2: Nhiệm vụ nghiên cứu:

Để đạt đƣợc mục đích đặt ra, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
- Phân tích, đánh giá về thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Nơng
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Mỹ Đình.
Phân tích một số chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng tín dụng, từ đó đƣa ra kết quả đạt
đƣợc cũng nhƣ những hạn chế cần giải quyết và những nguyên nhân của hạn chế
đó.

2


- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Mỹ Đình
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng chất lƣợng tín dụng của Argibank - Chi Nhánh Mỹ Đình hiện nay
nhƣ thế nào? Còn những hạn chế nào và nguyên nhân vì sao?
- Cần có những biện pháp nào để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại
Argibank - Chi Nhánh Mỹ Đình trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1: Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín
dụng tại Agribank - Chi Nhánh Mỹ Đình.
4.2: Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về khơng gian: Nghiên cứu tại Agribank - Chi Nhánh Mỹ Đình
Địa chỉ: A009 Tháp The Manor đƣờng Mễ Trì, phƣờng Mỹ Đình 1, quận
Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
+ Phạm vi về thời gian: Với các số liệu nghiên cứu thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2017 đến năm 2019.

5. Đóng góp của đề tài
- Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về phát triển chất lƣợng tín
dụng. Xác định đƣợc các tiêu chí nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank –
Chi nhánh Mỹ Đình.
- Phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng yếu tố nhằm phát triển chất lƣợng tín
dụng tại Agribank – Chi nhánh Mỹ Đình.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh Mỹ Đình.
Đề tài đã tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: đƣợc tác giả thực hiện để tổng
hợp lý thuyết sau đó áp dụng các nội dung lý thuyết đã tổng hợp để phân tích thực
trạng nghiên cứu tại địa bàn đã lựa chọn, từ đó rút ra các kết luận cụ thể.

3


Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính thơng qua các kỹ thuật
phân tích và thu thập dữ liệu nhƣ sau:
5.1. Phương pháp thống kê mô tả
Đây là phƣơng pháp truyền thống, đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích tài
chính. Đây là phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày
càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện. Các tài liệu sau khi thu thập đƣợc chọn lọc, tính
tốn các chỉ tiêu phù hợp cho việc phân tích. Các cơng cụ, kỹ thuật phân tích đƣợc
xử lý trên Excel, kết hợp phƣơng pháp mô tả để phản ảnh thực trạng công tác xây
dựng…. thông qua các số tuyệt đối, tƣơng đối đƣợc thể hiện thông qua các bảng
biểu, đồ thị và sơ đồ.
Đối với dữ liệu thứ cấp: sẽ phân nhóm thống kê để từ đó đƣa ra các bảng
thống kê, vẽ đồ thị thể hiện tổng hợp dữ liệu.
Đối với dữ liệu sơ cấp: cần tiến hành thu thập qua ghi chép hoặc ghi âm, đối
với hình thức điều tra bằng bảng hỏi có thể tiến hành bằng cách phát bảng hỏi đến
từng ngƣời hoặc tạo bảng hỏi điện tử trên nền google forms. Sau khi thu thập các

bảng điều tra cần tiến hành làm sạch thông tin rồi tập hợp trong các bảng số liệu
thống kê và vẽ đồ thị thể hiện tổng hợp dữ liệu.
5.2. Phương pháp đối chiếu, so sánh
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi để phân tích các hiện tƣợng kinh
tế xã hội mang tính quá trình giữa hiện tƣợng này với hiện tƣợng khác, thời gian
này với thời gian khác, đối tƣợng này với đối tƣợng khác, quy định này với quy
định khác. Sự so sánh sẽ làm bật lên những nội dung cần thay đổi và nó làm cơ sở
cho việc đánh giá chất lƣợng của hoạt động tín dụng của chi nhánh .Trong đó, phân
tích kết quả đạt đƣợc trong hoạt động tín dụng giữa các năm, đánh giá, so sánh với
mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh. Hƣớng tới nâng cao chất
lƣợng hoạt động trong thời gian tới.
5.3. Phương pháp quy nạp diễn dịch

4


Thơng qua việc tiếp cận, hệ thống hóa số liệu, đánh giá các kết quả đạt đƣợc,
phân tích từng vấn đề đi từ lý luận đến thực tế, từ đó rút ra kết luận cụ thể, chính
xác, đồng thời đề ra các giải pháp sát với thực tế.
5.4. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập số liệu và thông tin thứ cấp: Tiến hành điều tra, thu thập thông tin,
tài liệu, số liệu liên quan về cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại qua sách, báo, mạng internet, các tài liệu nghiên cứu, các đề
tài khoa học cấp tỉnh, cấp sở và luận án, luận văn.
Thu thập thông tin về quá trình thành lập hoạt động và phát triển của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Mỹ Đình thơng qua
các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của chi nhánh trong các năm 2016-2018, các
bài viết trên các loại hình báo chí.
- Thu thập thông tin sơ cấp: thu thập các thông tin về tình hình hoạt động của
chi nhánh đến tháng 3 năm 2019. Đồng thời tiến hành khảo sát tìm hiểu các khách hàng

của chi nhánh về chất lƣợng hoạt động tín dụng của chi nhánh thơng qua các bảng hỏi
và phỏng vấn.7. Kết cấu của đề tài
6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
04 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan mục đích nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lƣợng
tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Agribank - Chi
nhánh Mỹ Đình
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Agribank Chi nhánh Mỹ Đình

5


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng tại các
NHTM
Đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc liên quan đến hoạt động tín
dụng tại các ngân hàng thƣơng mại làm nền tảng lý luận và thực tiễn minh chứng
cho những nhận định đƣợc trình bầy trong luận văn. Chẳng hạn một số nghiên cứu
trong những năm gần đây:
1.1.1. Một số nghiên cứu nước ngoài:
Nghiên cứu của Nap, K. C. (2009): Ngân hàng phát triển nông thôn
Campuchia là một trong những Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc của nƣớc
Campuchia. Trong bối cảnh khủng hoảng tài chính tồn cầu, sự cạnh tranh gay gắt
giữa các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và các ngân hàng khác, nâng cao chất
lƣợng tín dụng sẽ là một trong những điều kiện để phát triển bền vững ngân hàng
phát triển nơng thơn Campuchia. Hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản về chất

lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Luận án đã phân tích thực trạng chất
lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Nơng thơn Campuchia, phân tích các
nguyên nhân dẫn đến sự thấp kém về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng và đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Phát triển Nông thôn
Campuchia trong thời gian tới.
Nghiên cứu của Estrella, A (2000):. Nghiên cứu cung cấp thông tin về xếp
hạng tín dụng và các nguồn bổ sung thơng tin chất lƣợng tín dụng. Trọng tâm của
nghiên cứu là thơng tin thực tế, thay vì dựa trên đánh giá chủ quan hoặc chính sách
rõ ràng. Vật liệu có thể đƣợc phân thành bốn loại cơ bản: (1) sự thật về xếp hạng tín
dụng ngành cơng nghiệp, chẳng hạn nhƣ danh sách các cơ quan xếp hạng, mức độ
hoạt động của họ, thị trƣờng thông lệ, v.v., (2) thông tin thực tế về các nguồn tín
dụng thay thế thơng tin chất lƣợng, (3) tóm tắt kết quả nghiên cứu trƣớc đây về tín
dụng xếp hạng từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các học giả, các tổ chức giám

6


sát, và các cơ quan xếp hạng, và (4) công việc thực nghiệm đƣợc thực hiện cụ thể
cho việc này nghiên cứu, dự định để lấp đầy một vài khoảng trống trong tài liệu
thực nghiệm hiện có.
Nghiên cứu của Gopalan, R., Song, F., và Yerramilli, V. (2014): Nghiên cứu
kiểm tra xem cấu trúc đáo hạn nợ của cơng ty có ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng
hay khơng. Kết quả cho thấy rằng trái phiếu dài hạn đƣợc phát hành bởi các cơng ty
có tỷ lệ nợ đáo hạn cao hơn trong giao dịch năm với chênh lệch lợi suất cao hơn,
ngay cả sau khi kiểm sốt xếp hạng tín dụng của công ty các yếu tố quyết định đã
biết của chênh lệch sản lƣợng. Các cơng ty có tỷ lệ cao hơn nợ đến hạn trong năm
cũng có nhiều khả năng bị suy giảm tín dụng chất lƣợng, đƣợc đo bằng xu hƣớng
của họ để trải nghiệm hạ cấp xếp hạng đa cấp. Kết quả của nghiên cứu phù hợp với
các lý thuyết cho rằng nợ đáo hạn ngắn làm cho công ty tái đầu tƣ rủi ro, làm tăng
rủi ro tín dụng chung của cơng ty. Kết quả cũng nhấn mạnh rằng xếp hạng tín dụng

khơng giải thích thỏa đáng rủi ro tái đầu tƣ, điều này có thể giải thích cho sự thất bại
của họ trong việc dự đốn sự sụp đổ của các cơng ty nhƣ Bear Stearns và Lehman
Brothers Cetorelli
Nghiên cứu của Cetorelli N., và Peretto, P. F. (2012): Nghiên cứu chỉ ra rằng
cạnh tranh ngân hàng có tác động mơ hồ đến tích lũy vốn. Những kết quả này giải
thích các bằng chứng mâu thuẫn xuất hiện từ các nghiên cứu thực nghiệm về tác
động của cạnh tranh ngân hàng đối với tăng trƣởng kinh tế. Các ngân hàng đang
phát triển một mơ hình cân bằng tổng thể, năng động, tích lũy vốn, nơi các ngân
hàng hoạt động trong một nhóm độc quyền của Cournot. Nhiều ngân hàng dẫn đến
số lƣợng tín dụng cao hơn dành cho các doanh nhân, nhƣng cũng làm giảm các
khuyến khích để cung cấp các dịch vụ quan hệ giúp cải thiện khả năng thành công
của các dự án đầu tƣ. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng điều hòa trên một tham số chính
giải quyết sự mơ hồ về lý thuyết: trong các nền kinh tế nơi sự không chắc chắn của
thị trƣờng nội tại cao (thấp), cạnh tranh ít hơn (nhiều hơn) dẫn đến tích lũy vốn cao
hơn

7


Nghiên cứu của Fiordelisi, F và các cộng sự (2014): Nghiên cứu phân tích nếu
việc cho vay mối quan hệ làm giảm xác suất vay của ngƣời vay Thay đổi mặc định
và nếu hiệu ứng có lợi này cũng hoạt động đối với những ngƣời vay tiếp xúc nhiều
hơn với kinh tế suy thoái. Bằng cách sử dụng dữ liệu trùng khớp duy nhất của
43.000 công ty và tổ chức cho vay của họ giữa 2008 và 2010, nghiên cứu chứng
minh rằng xác suất mà một công ty trở nên khó khăn sẽ giảm khi sự tập trung của
chủ nợ là cao và thời gian của các mối quan hệ ngân hàng là dài. Trong khi những
kết quả này dƣờng nhƣ hỗ trợ hiệu quả của các hoạt động cho vay, nghiên cứu cũng
lƣu ý rằng khoảng cách của các ngân hàng và tài sản thế chấp cũng là vấn đề quyết
định cả về tình trạng khó khăn cho vay và là yếu tố quyết định hạ cấp cho vay. Kết
quả mạnh hơn đối với các công ty nhỏ hơn.

1.1.2. Một số nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Trƣơng Thị Thu Ngân (2007): Luận văn Thạc sỹ kinh tế
trƣờng ĐH Kinh Tế TP.HCM. Luận văn đã đƣa ra lý luận chung về tín dụng trong
nền kinh tế thị trƣờng- Thực trạng hoạt động tín dụng tại Sở giao dịch II Ngân hàng
Công thƣơng Việt Nam- Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Sở giao dịch II
Ngân hàng Cơng thƣơng Việt Nam.
Nghiên cứu của Hồng Văn Hoa & Tơn Thị Nga (2009: Nghiên cứu đã phân
tích khái quát thực trạng quản trị rủi ro tại chi nhánh Vietcombank Huế, trên cơ sở
đó bƣớc đầu đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng quản trị
rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh Vietcombank Huế. Đó là đổi mới mơ
hình tổ chức và quy trình cho vay trong hoạt động tín dụng; hồn thiện mơ hình
kiểm tra, kiểm sốt nội bộ; nâng cao chất lƣợng thẩm định; tăng cƣờng kiểm tra,
giám sát vốn vay và xử lý nợ xấu và đổi mới công nghệ quản lý, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng và sự phối hợp giữa các bộ phận.
Nghiên cứu của Vƣơng Quí Hải (2013): Luận văn Thạc sỹ kinh tế trƣờng ĐH
Kinh Tế TP.HCM. Luận văn đã đƣa ra Tổng quan về tín dụng ngân hàng và chất
lƣợng tín dụng ngân hàng; Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Vietcombank An
Giang; Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Vietcombank An Giang

8


Nghiên cứu của Phạm Trƣờng Giang (2013): Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế
TP.HCM. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tín dụng.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Techcombank – chi nhánh Chƣơng Dƣơng. Đề xuất một số giải pháp để nâng
cao chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Techcombank – chi nhánh
Chƣơng Dƣơng.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Cẩm Tú (2014): Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng
tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Công Thƣơng thông qua các chỉ tiêu: chỉ tiêu tỷ lệ

nợ xấu trên tổng dƣ nợ, hiệu suất sử dụng vốn, vịng quay vốn tín dụng và chỉ tiêu
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.Từ đó tìm ra ngun nhân ảnh hƣởng đến chất
lƣợng tín dung của ngân hàng và đƣa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng Cơng thƣơng
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Tồn (2014): Luận án tiến sỹ, Viện Kinh tế và
Quản lý-Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Trình bày cơ sở lý luận về tín
dụng và chất lƣợng tín dụng; Thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng của cơng tác tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Phú Thọ
Nghiên cứu của Trƣơng Văn Bình (2015): Luận án tiến sỹ, Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội. Nghiên cứu đƣa ra cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại. Nêu thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
BIDV-chi nhánh Thành Vinh. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
ngân hàng BIDV-chi nhánh Thành Vinh
Nghiên cứu của Trần Thị Phƣơng (2015): Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế.
Luận văn đã đƣa ra Tổng quan về tín dụng ngân hàng và chất lƣợng tín dụng ngân
hàng. Phân tích và đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín
dụng, khảo sát mức độ hài lịng của khách hàng. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất
những giải phap nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam

9


Nghiên cứu của Vũ Thị Hoa (2015): Luận án tiến sỹ, Viện Kinh tế và Quản lýTrƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Luận văn những vấn đề cơ bản về chất lƣợng
tín dụng Ngân hàng thƣơng mại, nêu thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP An Bình–Chi nhánh Quảng Ninh trong 3 năm 2012-2014 và đề xuất những
giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình–
Chi nhánh Quảng Ninh

Nghiên cứu của Vũ Nam Hƣng (2015): Luận án tiến sỹ, Viện Kinh tế và quản
lý - Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội. Luận án trình bày tổng quan về nghiệp
vụ tín dụng và chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, thực trạng chất lƣợng
tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn–Hà Nội chi nhánh Vĩnh Phúc và đề xuất giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn–Hà Nội chi nhánh
Vĩnh Phúc.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Đông (2015): Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng
Đại học kinh tế quốc dân. Luận án tập trung làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về tín
dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng, đƣa ra những kinh nghiệm nâng cao
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ở một số nƣớc nhƣ Thái Lan, Mỹ,
Hàn Quốc. Luận án đã sử dụng mô hình định lƣợng Logistic, mơ hình phân lớp
nhằm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp
nhân từ bộ số liệu sơ cấp của 115 khách hàng pháp nhân đã đƣợc khảo sát tại VCB
– chi nhánh Đà Nẵng. Luận án đã chỉ ra hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiện
đang áp dụng ở chi nhánh của VCB có một số bất cập nhƣ: chƣa tính đến yếu tố về
độ tin cậy của báo cáo tài chính của khách hàng; các tiêu chí đánh giá chƣa phù hợp
với tƣơng quan hiện tại giữa các thành phần kinh tế trong điều kiện hội nhập hiện
nay; cách đánh giá một số chỉ tiêu trong hệ thống xếp hạng mang tính chủ quan chủ
yếu phụ thuộc vào cán bộ tín dụng phụ trách khách hàng là chính. Luận án đã chỉ ra
việc ứng dụng mơ hình định lƣợng đó có thể nâng cao chất lƣợng tín dụng tại các
chi nhánh của VCB. Đồng thời, luận án đã đề xuất nhóm giải pháp hƣớng đến các
nội dung sau: Xây dựng, quản lý quan hệ khách hàng và sản phẩm, dịch vụ tín dụng
của ngân hàng; Hồn thiện quy trình tín dụng theo thơng lệ quốc tế; Xây dựng hệ

10


thống thơng tin tín dụng; Xây dựng chính sách đầu tƣ nguồn lực cho ngân hàng phù
hợp với xu thế hội nhập.
Nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiện (2016): Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện

tài chính. Luận án hệ thống lý thuyết về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thƣơng mại, luận án phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Quân đội, trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng quân đội trong giai đoạn từ 2011
-2015 thì dƣ nợ chiếm 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng và chiếm
từ 80-85% tổng thu nhập ngân hàng nên rủi ro trong kinh doanh ngân hàng tập
trung vào hoạt động tín dụng. Một số giải pháp đƣa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Quân đội luận án đƣa ra bao gồm: Nâng cao chất lƣợng q trình
phân tích, thẩm định, Bố sung các phƣơng thức cho vay, Xác định cơ cấu tín dụng
hợp lý và tiến hành phân loại khách hàng, Tăng cƣờng cơng tác giám sát các món
vay và kiểm tra nội bộ.
Nghiên cứu của Võ Việt Hùng (2018): trƣờng đại học kinh tế TP.HCM. Luận
án đƣợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử có kết hợp chặt chẽ với các phƣơng pháp hệ thống, thống kê, phân tích,
phƣơng pháp tổng hợp. Trong q trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn. Đồng thời còn sử dụng phƣơng pháp đối chiếu so sánh, trên cơ sở đó xâm
nhập vào thực tế các hiện tƣợng và các quá trình hoạt động kinh doanh của các
NHTM. Thông qua nguồn số liệu thơng tin cập nhật, có độ tin cậy cao, luận án phân
tích sâu thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank tại TP.HCM từ 2009 đến 2012.
Trên cơ sở lập luận logic chặt chẽ, minh chứng cụ thể, luận án đã rút ra đƣợc những
kết luận khách quan về những kết quả đạt đƣợc trong họat động tín dụng của
Agribank trên địa bàn TP.HCM, bao gồm công tác huy động vốn, 4 cấp tiền vay,
tiếp thị mở rộng thị phần. Đồng thời, luận án đã chỉ ra những mặt tồn tại hạn chế
cùng với những nguyên nhân của chúng. Ba là: Xuất phát từ mục tiêu phát triển
KTXH của TP.HCM và mục tiêu phát triển ngành ngân hàng đến 2020, luận án đã
đề xuất các giải pháp toàn diện, bao gồm các biện pháp nhằm khơi tăng nguồn vốn
huy động và mở rộng hoạt động cho vay trên địa bàn TP.HCM, góp phần thiết thực

11



hỗ trợ nguồn lực tài chính bổ sung cho tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn TPHCM.
Bên cạnh các giải pháp đề xuất ở tầm vĩ mô, luận án cũng đƣa ra nhiều kiến nghị
thiết thực với các cơ quan quản lý vĩ mơ nhƣ Chính phủ, NHNN, với Agribank
trung ƣơng và Chính quyền thành phố, nhằm hỗ trợ cho việc thực thi các giải pháp
đã đƣợc đề xuất.
Mặc dù có khá nhiều nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại hệ thống ngân hang
nhƣng cho đến thời điểm hiện tại chƣa có nhiều nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng
tại Agribank – chi nhánh Mỹ Đình. Vì vậy tác giả đã thực hiện nghiên cứu này
nhằm tìm ra những giải pháp thiết thực giúp nâng cao chất lƣợng tín dụng và phát
triển hoạt động tín dụng tại Agribank – chi nhánh Mỹ Đình trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của ngân hang thƣơng mại.
1.2.1. Khái quát chung về tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam (Khoản 20 điều 4 Luật các tổ chức
tín dụng 2010) ghi nhận rằng: “Tín dụng là quan hệ vay (mƣợn) dựa trên cơ sở tin
tƣởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mƣợn) và bên đi vay (mƣợn). Theo đó, bên cho
vay chuyển giao một lƣợng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn.
Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hồn trả vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất”.
Mối quan hệ tín dụng bao gồm 2 mặt cơ bản là quan hệ cho vay và quan hệ
hoàn trả đƣợc thể hiện nhƣ sau:
(1) Ngƣời vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, hàng hóa, máy móc, thiết bị, bất
động sản…
(2) Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất
định, khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho
vay. Thơng thƣờng, giá trị khi hồn trả lớn hơn giá trị cho vay, nói cách khác ngƣời
đi vay phải trả thêm một phần lợi tức.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ cùng quan trọng, nó là một
quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh
nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế.

12


Đối với các quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ
sở có sự hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến nhất là giao dịch giữa ngân hàng và các
tổ chức, tài chính khác, giữa các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dƣới hình thức
cho vay, tức là ngân hàng cung cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một khoảng thời
hạn nhất định ngƣời đi vay phải thanh toán gốc và lãi.
Theo Phan Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Thu Thảo (2012), “Tín dụng ngân
hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các pháp nhân
và thể nhân khác trong nền kinh tế”.
Theo Lê Thị Mận (2013), “ Tín dụng ngân hàng thực chất là sự chuyển nhượng
tạm thời quyền sử dụng vốn từ ngân hàng sang khách hàng, sự chuyển nhượng này có
thời hạn và chi phí theo sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng”
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay
mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác
trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời
thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một
tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung
của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời
gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan
hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
1.2.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng ngân
hàng là một hình thức của tín dụng. Để thấy rõ bản chất của tín dụng ta hãy xem xét
quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong q trình tái sản xuất, thể hiện qua
các giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ
trung gian tài chính là các ngân hàng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay.
- Sử dụng vốn: Ngƣời đi vay sau khi nhận đƣợc quyền sử dụng lƣợng giá trị

đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau nhƣ tiêu dùng hay sản xuất.

13


- Hồn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hồn thành một chu trình quay
vịng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm phần giá trị
tăng thêm, ngƣời vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
Nhƣ vậy, hồn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng nhƣ của tín dụng
ngân hàng nói riêng. Hồn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hồn trả phải
ln đƣợc bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dƣới hình thức lợi tức.
1.2.1.3. Đặc điểm của tín dụng NHTM
Theo giáo trình Tín dụng - Ngân hàng của tác giả Nguyễn Đăng Dờn thì tín
dụng ngân hàng mang những đặc điểm nhƣ sau:
- Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
Một trong những điều kiện quan trọng của khách hàng để ngân hàng cung
cấp tín dụng là sự “tín nhiệm”. Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ năng và khả
năng đánh giá khách hàng của mình để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng
vay vốn trƣớc khi xét đến các điều kiện khác.
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có
tầm quan trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay nhƣ cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba là cần thiết, nhƣng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là yếu
tố chính để thiết lập quan hệ tín dụng.
- Tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro
Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách hàng,
từ phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác.
Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến nhƣ: Rủi ro dẫn đến mất khả năng
thanh toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý kinh
doanh của khách hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn,.. ảnh hƣởng),
rủi ro đạo đức (khách hàng sử dụng sai mục đích, khơng thực hiện cam kết trả nợ).

Rủi ro từ phía ngân hàng: Rủi ro trong quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát
của ngân hàng kém, rủi ro do quản trị tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro do đạo
đức cán bộ,...
Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế, xã hội, thay đổi của chính sách quản
lý, bất ổn chính trị cũng tác động đến hoạt động tín dụng.

14


×